Khoa tâm thần tiếng anh là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bệnh tâm thần", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bệnh tâm thần, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bệnh tâm thần trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Tế bào gốc ở bệnh tâm thần phân liệt có thể giúp tìm ra nguyên nhân của bệnh tâm thần .

Stem Cells of Schizophrenics Could Shed Light on Causes of Mental Illness

2. Có nhiều loại bệnh tâm thần khác nhau.

You get different kinds of psychopaths.

3. Đó là bác sĩ chuyên khoa về bệnh tâm thần.

That's a doctor who specializes in asylum medicine.

4. Gia đình anh có tiền sử bệnh tâm thần không?

Any family history of mental illness?

5. Nhưng tay teo có phải là do bệnh tâm thần không?

But is a withered hand the result of mental distress?

6. Nhiều thuốc chữa bệnh tâm thần cũng làm rụng tóc ( tác dụng phụ ) .

Many psychiatric drugs have hair loss ( side effects ) .

7. Chánh án Stanley Stern sẽ kết luận về bệnh tâm thần của Emil Slovak.

Judge Stanley Stern will issue his ruling... on alleged killer Emil Slovak's insanity plea.

8. Và nếu bạn đi quá xa, điều đó đơn giản gọi là bệnh tâm thần.

And if you go too far on that, that's just simply labeled as madness.

9. Thằng bé được chẩn đoán mắc bệnh tâm thần nhưng nay nó đã được chữa trị.

He has been diagnosed with a mental illness for which he has been properly medicated.

10. Nhưng tất nhiên, bệnh tâm thần cũng có thể giết người một cách trực tiếp hơn

But of course, mental illnesses can kill in more direct ways as well.

11. Người già, người bệnh tâm thần là sự chảy tràn tài nguyên của đế quốc Đức.

The elderly, the crippled, the mentally ill are simply a drain on the Reich's resources.

12. Những chuyên gia trong ngành có thể điều trị thành công nhiều chứng bệnh tâm thần.

Mental-health professionals can treat many mental-health disorders successfully.

13. Dấu hiệu mắc bệnh tâm thần duy nhất của bà ta là không đồng ý với anh.

Her only sign of mental illness is that she disagrees with you.

14. Chứng bệnh tâm thần của tôi, oh, tôi sẽ không nói về chứng bệnh này của tôi.

My mental illness -- well, I'm not even going to talk about my mental illness.

15. Trong thời kỳ Khai sáng, thái độ đối với người bị bệnh tâm thần bắt đầu thay đổi.

During the Enlightenment attitudes towards the mentally ill began to change.

16. Anh biết là ở tuổi tầm bệnh nhân thì bắt đầu tiến triển bệnh tâm thần phân liệt.

You know, the patient is prime age to develop spontaneous schizophrenia.

17. Mẹ của viên cựu sĩ quan cảnh sát nói trên bị một người mắc bệnh tâm thần giết chết.

The mother of the ex-policeman mentioned above became the victim of a psychopath.

18. Phải mất nhiều thời gian hơn để phát triển thuốc chữa bệnh tâm thần - trung bình mất khoảng 13 năm .

The report said it took much longer to develop drugs for mental illness - 13 years on average .

19. Cuối cùng, hạch amygdala của người bệnh tâm thần nhỏ hơn bình thường khoảng 18 đến 20% về hình thể.

Finally, psychopaths' amygdalas are smaller than average by about 18 or 20 percent.

20. Người ta nói rằng ông bị bệnh tâm thần và thể chất và chết vì bệnh tim trong một bệnh viện quân sự.

It is said that he suffered from mental and physical diseases and died of heart disease in a military hospital.

21. Tại một số nước, ngày này là thành phần của Tuần lễ nhận thức bệnh tâm thần (Mental Illness Awareness Week) lớn hơn.

In some countries this day is part of an awareness week, such as Mental Health Week in Australia.

22. Chỉ ở Broadmoor thì việc không thích dây dưa với các sát nhân hàng loạt mới là dấu hiệu của bệnh tâm thần.

So, only in Broadmoor would not wanting to hang out with serial killers be a sign of madness.

23. Theo tổ chức này, nhiều người mắc bệnh tâm thần từ chối chữa trị vì vết nhơ sỉ nhục gắn liền với bệnh đó.

According to WHO, many people with mental illness refrain from seeking treatment because of the stigma associated with it.

24. Vậy điều gì gây ra sự bất lực đối với những chứng rối loạn như bệnh tâm thần phân liệt và lưỡng cực, trầm cảm?

What drives the disability for these disorders like schizophrenia and bipolar and depression?

25. Bố mẹ tôi nghiện ngập và bị bệnh tâm thần, họ thậm chí không thể tự vệ sinh, nên tôi lớn lên trong nhà tế bần.

My parents were mentally ill addicts who couldn't or wouldn't clean up, and I was raised entirely in foster homes.

26. Bài báo đưa tin về sự tạo ra tế bào não giúp hiểu hơn về bệnh tâm thần phân liệt công bố trên tạp chí Nature .

An article describing the creation of brain cells to better understand schizophrenia is published in the journal Nature .

27. Bên cạnh những lãnh đạo Ba Lan, Quốc xã còn sát hại người Do Thái, gái mại dâm, người Di-gan, và người mắc bệnh tâm thần.

In addition to leaders of Polish society, the Nazis killed Jews, prostitutes, the Roma, and the mentally ill.

28. Giống như Alberta, Ủy ban Ưu sinh British Columbia đề xuất triệt sản những người bị cho là mắc "bệnh tâm thần hoặc chậm phát triển tâm thần".

As in Alberta, the British Columbia Eugenics Board could recommend the sterilization of those it considered to be suffering from "mental disease or mental deficiency".

29. Bây giờ khi chúng tôi làm điều đó, chúng tôi khám phá một số điều đáng ngạc nhiên về bệnh tâm thần từ một quan điểm toàn cầu.

Now when we do that, we discover some startling things about mental illness from a global perspective.

30. Giống như bệnh tim nặng phải được bác sĩ tim chữa trị, cũng vậy bệnh tâm thần cần được điều trị bởi những người có kiến thức chuyên môn.

Just as a serious heart condition requires a heart specialist, mental illness needs the attention of those who know how to treat such conditions.

31. Nhà tâm lý học Sigmund Freud cho rằng rằng một nỗi ám ảnh về động vật là một trong những bệnh tâm thần thường gặp nhất ở trẻ em.

Sigmund Freud mentioned that an animal phobia is one of the most frequent psychoneurotic diseases among children.

32. Đôi khi lối sống phóng đãng cũng đem lại các chứng bệnh tâm thần và tình cảm bị rối loạn, thần kinh bị suy nhược, và ngay đến sự tự tử.

Mental and emotional imbalance, depression, and even suicide are also at times the result of promiscuous life-styles.

33. Họ cũng đã xúc tiến giáo dục và sự đối xử nhân đạo với tù nhân và với người bệnh tâm thần, qua sự thành lập và canh tân nhiều định chế.

They have also promoted education and the humane treatment of prisoners and the mentally ill, through the founding or reforming of various institutions.

34. Tạp chí American Journal of Geriatric Psychiatry (Tạp chí Hoa Kỳ về bệnh tâm thần của tuổi già) gọi đó là “biện pháp hiện đại, tương tự tục ướp xác của người Ai Cập xưa”.

The American Journal of Geriatric Psychiatry calls this concept “a present-day counterpart to the mummification of the ancient Egyptians.”

35. Bốn đến năm ngày một tuần cho mỗi đợt tâm lý trị liệu trong hàng chục năm và hiện vẫn đang được tiếp tục, và những nghiên cứu về thuốc trị bệnh tâm thần tuyệt vời.

Four - to five- day- a- week psychoanalytic psychotherapy for decades and continuing, and excellent psychopharmacology.

36. 30% bệnh nhân là người thuận tay trái, và bệnh tâm thần phân liệt có một kiểu di truyền rất buồn cười tức là 60% người được khảo sát là những người thuận tay trái bẩm sinh nhưng chỉ một nửa trong số đó thể hiện bệnh.

30 percent of schizophrenic people are left- handed, and schizophrenia has a very funny genetics, which means 60 percent of the people are genetically left- handed, but only half of it showed.

37. Có tranh luận có bao gồm chứng nghiện internet như một bệnh riêng biệt trong ấn bản kế tiếp của tập Hướng dẫn chẩn đoán và thống kê các rối loạn tâm thần , xuất bản trong năm 2012 , xác định những căn bệnh tâm thần nào được bảo hiểm chi trả cho việc chữa trị .

There is debate about whether to include Internet addiction as a separate illness in the next edition of the Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders , publish in 2012 , which determines which mental illnesses are covered by insurance .

38. Các nhà khoa học đã đưa ra phương pháp mới về tái tạo tế bào não ở người mắc bệnh tâm thần phân liệt đồng thời có thể giúp đưa ra ánh sáng nguyên nhân rối loạn tâm thần mất khả năng hoạt động có biểu hiện ở bệnh hoang tưởng và chứng ảo giác thính giác .

Scientists say a new method for recreating the brain cells of patients with schizophrenia could shed new light on the cause of the disabling mental disorder , which is marked by paranoid delusions and auditory hallucinations .

39. Vào cuối thế kỷ 20, nhận thức về đồng tính luyến ái tăng lên và xã hội trở nên khoan dung hơn với người đồng tính, cuối cùng dẫn đến việc giải mật là bệnh tâm thần vào năm 1973 và cấm về phân biệt đối xử dựa trên xu hướng tính dục trong quân đội.

During the late 20th century, awareness surrounding homosexuality grew and society became more tolerant of homosexuals, eventually leading to its declassification as a mental illness in 1973 and a ban on discrimination based on sexual orientation in the military.