Keep your eyes on the ball nghĩa là gì

Bạn là một fan bóng đá chân chính và muốn chém gió tiếng Anh bằng những điều bạn yêu thích nhưng không đủ tự tin. Giải pháp ở ngay đây chứ đâu, cùng xem 5 thành ngữ tiếng Anh về bóng đá này nhé!
Keep your eyes on the ball nghĩa là gì

Bóng đá chưa bao giờ giảm sức hút (Nguồn: The telegraph)

Bạn đã học tiếng Anh nhiều năm nên việc viết, nói trong tiếng Anh không thể làm khó bạn. Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi những lời văn của mình quá đơn giản, thiếu thu hút người đối diện và khiến họ cảm thấy nhàm chán? Chỉ cần đổi cách diễn đạt một chút, thay vì dùng những từ ngữ đơn giản và phổ biến thì có thể bạn có thể dùng một thành ngữ. Chắc chắn cả bạn và mọi người đều thấy thú vị hơn rất nhiều!

Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

Get the ball rolling

(to make sure that something continues to happen, to get something started, to begin a process)

Get the ball rolling có thể dịch sát nghĩa là khiến cho quả bóng lăn. Người hâm mộ Việt Nam mỗi khi xem bóng đá trên sóng truyền hình sẽ thường xuyên thấy những chuyên mục trước giờ bóng lăn trước khi trận đấu bắt đầu. Trong tiếng Anh thì người bản xứ dùng cụm từ get the ball rolling để chỉ hành động bắt đầu làm một việc, một dự án nào đó.

Keep your eyes on the ball nghĩa là gì

Trước giờ bóng lăn (Nguồn: Report.az)

Cụm từ này được sử dụng như một cụm động từ với động từ chính là get và có thể dùng trong mọi lĩnh vực của đời sống.

Ví dụ: We need to have everything ready for the party by next week, so if you could please get the ball rolling by inviting everyone that would be really helpful.

The ball is in someones court

(it is someones responsibility to take action next; it is time for someone to deal with a problem or make a decision, because other people have already done as much as they can)

Nếu dịch một cách thông thường theo nghĩa của từng từ thì the ball is in someones court nghĩa là quả bóng đang ở phần sân/ địa phận của ai đó. Dịch như thế không sai nhưng đúng hơn, mệnh đề này chỉ trách nhiệm đang thuộc về một người nào đó hoặc đến lượt ai đó làm việc/ đưa ra quyết định. Trong tiếng Việt cũng có một thành ngữ với nét nghĩa khá tương đồng là cờ đến tay ai người nấy phất.

Keep your eyes on the ball nghĩa là gì

Bóng chạy đâu cho thoát đôi tay thủ môn (Nguồn: Report.az)

Mệnh đề này được dùng như một vế trong câu. Thậm chí, nó có thể đứng riêng thành một câu hoàn chỉnh sau khi chia động từ tobe (trong phần trích dẫn là is) ở thì phù hợp và dùng tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách thay cho someones tùy theo văn cảnh.

Ví dụ: They've offered me the job, so the ball's in my court now.

Keep someones eye on the ball

(to keep someones attention focused on the matter at hand, to continue to give someones attention to what is the most important)

Nếu không biết cụm từ này là thành ngữ, một người có thể nghĩ Keep someones eye on the ball là giữ ánh nhìn của ai đó hướng tới quả bóng. Từ nghĩa đen này, trừu tượng lên một chút, ta có nghĩa bóng là hướng sự quan tâm/ chú ý của ai đó về một vấn đề tâm điểm.

Keep your eyes on the ball nghĩa là gì

Mọi ánh mắt đổ dồn về trái bóng tròn (Nguồn: Reuters)

Thành ngữ này được dùng tương tự như một cụm động từ thông thường sau khi thay someones bằng tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách phù hợp. Phạm vi các lĩnh vực sử dụng cụm từ này khi nói, viết cũng không hề giới hạn.

Ví dụ: If you want to be a successful businessman, you need to keep your eye on the ball all the time.

Ngược lại với keep someones eye on the ball, ta có thành ngữ take someones eye off the ball. Cả 2 cụm từ có cách dùng hoàn toàn giống nhau về mặt ngữ pháp nhưng take someones eye off the ball mang nghĩa không chú tâm/ để ý tới việc đang làm.

Ví dụ: If you're a manager, you can't afford to take your eye off the ball for one minute.

>> Top các trung tâm luyện thi TOEIC uy tín ở TPHCM

On/from the sidelines

(observing something but not actively involved in it)

Trong bóng đá, sidelines nghĩa là đường biên, toàn bộ trận đấu phải được diễn ra bên trong khu vực được kẻ vạch bao sẵn. Những người không trực tiếp tham gia đá bóng (trừ trọng tài) phải ở bên ngoài biên để xem. Vì thế, thành ngữ on/from the sidelines chỉ những người đứng ngoài cuộc, chỉ quan sát chứ không trực tiếp tham gia/ liên quan.

Keep your eyes on the ball nghĩa là gì

Cổ động viên tràn đầy tình yêu với bóng đá nhưng chỉ có thể xem từ trên khán đài, không được phép vào sân (Nguồn: VOV)

Đây chỉ là một cụm giới từ và thường đi kèm theo động từ tobe hoặc một số động từ thường khác như watch.

Ví dụ: You have never supported me when I needed you, you just watched from the sidelines!

Ví dụ: She has chosen to remain on the sidelines of public debate.

A political football

(a topical issue that is the subject of continued argument or controversy, a problem that politicians from different parties argue about and try to use in order to get an advantage for themselves)

Thành ngữ này là một danh từ nhưng không phải một trận bóng đá thông thường. A political football chỉ một vấn đề là đề tài của một cuộc tranh luận ồn ào hoặc sự bất đồng tiếp diễn. Sự kiện này thường liên quan đến chính trị và được coi là trận đấu giữa các chính trị gia.

Ví dụ: We don't want the immigration issue to become a political football.

Keep your eyes on the ball nghĩa là gì

Muốn ghi bàn thì phải cướp được bóng trước đã (Nguồn: AFP)

Việc sử dụng thành ngữ vào văn nói, viết làm cho câu văn sinh động và thú vị hơn. Đồng thời, điều này cũng giúp người sử dụng diễn đạt ý nghĩ của mình rõ ràng hơn cả về nội dung và thái độ đối với một vấn đề. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng vì có thể khiến câu văn cứng nhắc, thiếu tự nhiên hoặc dễ gây hiểu lầm.

Trên đây là 5 thành ngữ tiếng Anh về bóng đá được dùng phổ biến nhất trong hầu hết mọi lĩnh vực. Cách dùng của chúng khá linh hoạt từ mệnh đề đến cụm động từ hoặc cụm giới từ, danh từ. Edu2Review hy vọng bạn có thể sử dụng những thành ngữ này trong cuộc sống hàng ngày một cách tốt nhất!

Thanh Huyền tổng hợp

Tags

Thành ngữ tiếng anh
Keep your eyes on the ball nghĩa là gì