In put và put in khác nhau như thế nào năm 2024

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

Phương thức PUT được sử dụng để cập nhật tài nguyên có sẵn trên máy chủ. Thông thường, nó thay thế bất cứ thứ gì tồn tại ở URL mục tiêu bằng một thứ khác. Bạn có thể sử dụng nó để tạo tài nguyên mới hoặc ghi đè lên tài nguyên hiện có. PUT yêu cầu thực thể kèm theo phải được lưu trữ theo URI được yêu cầu (Mã định danh tài nguyên thống nhất) được cung cấp.

Phương thức POST là gì?

POST là một phương thức được hỗ trợ bởi HTTP và

mô tả rằng máy chủ web chấp nhận dữ liệu có trong nội dung thư được yêu cầu. POST thường được World Wide Web sử dụng để gửi dữ liệu do người dùng tạo đến máy chủ web hoặc khi bạn tải tệp lên.

Sự khác biệt giữa PUT và POST trong API REST

Đây là sự khác biệt quan trọng giữa phương thức PUT và POST:

PUT POST Phương pháp này là bình thường. Phương pháp này không bình thường. Phương thức PUT được gọi khi bạn phải sửa đổi một tài nguyên đã là một phần của bộ sưu tập tài nguyên. Phương thức POST được gọi khi bạn phải thêm tài nguyên con vào bộ sưu tập tài nguyên. RFC-2616 mô tả rằng phương thức PUT gửi yêu cầu cho một thực thể kèm theo được lưu trữ trong URI yêu cầu được cung cấp. Phương thức này yêu cầu máy chủ chấp nhận thực thể được đính kèm trong yêu cầu. Cú pháp của phương thức PUT là PUT /questions/{question-id} Cú pháp của phương thức POST là POST /questions Bạn không thể lưu trữ các phản hồi của phương thức PUT. Câu trả lời của phương thức POST có thể được lưu vào bộ nhớ đệm. PUT /vi/juice/orders/1234 cho biết rằng bạn đang cập nhật tài nguyên được xác định bằng “1234”. POST /vi/juice/orders cho biết rằng bạn đang tạo một tài nguyên mới và trả về một mã định danh để mô tả tài nguyên đó. Nếu bạn gửi cùng một yêu cầu nhiều lần thì kết quả sẽ giữ nguyên. Nếu bạn gửi cùng một yêu cầu POST nhiều lần, bạn sẽ nhận được các kết quả khác nhau. PUT hoạt động cụ thể. POST hoạt động như trừu tượng. Chúng tôi sử dụng truy vấn CẬP NHẬT trong PUT. Chúng tôi sử dụng truy vấn tạo trong POST. Trong phương thức PUT, máy khách quyết định tài nguyên URI nào sẽ có. Trong phương thức POST, máy chủ quyết định tài nguyên URI nào sẽ có.

Ví dụ về PUT

Đây là ví dụ về máy chủ web của phương thức PUT:

HTTP PUT http://www.google.com/users/234

HTTP PUT http://www.google.com/users/234/accounts/567

Yêu cầu

PUT /new.html HTTP/1.1 Host: example.com Content-type: text/html Content-length: 20 <p>New File</p>

Câu trả lời

Nếu tài nguyên đích có biểu diễn hiện tại và được sửa đổi theo trạng thái của biểu diễn kèm theo thì máy chủ sẽ gửi hai phản hồi. Mã phản hồi đầu tiên là 200 (OK) và mã phản hồi thứ hai là 204 (Không có nội dung).

Nếu tài nguyên đích không có bất kỳ đại diện nào thì máy chủ sẽ thông báo cho người dùng bằng cách gửi phản hồi mã 201 (Đã tạo).

HTTP/1.1 201 Created Content-Location: /new.html

Ví dụ về BÀI ĐĂNG

Đây là một ví dụ về phương thức POST:

BÀI ĐĂNG HTTP http://www.google.com/users

BÀI ĐĂNG HTTP http://www.google.com/users/234/accounts

Một biểu mẫu sử dụng loại nội dung mặc định là ứng dụng/x-www-form-urlencoded:

POST /test HTTP/1.1 Host: abc.example Content-Type: application/x-www-form-urlencoded Content-Length: 40 field1=value1&field2=value2

Kiểm tra API với các yêu cầu PUT

Dưới đây là các bước để kiểm tra API với yêu cầu PUT:

In put và put in khác nhau như thế nào năm 2024
Kiểm tra API với các yêu cầu PUT

Bước 1) Cập nhật tài nguyên với yêu cầu PUT.

Bước 2) Sử dụng phương thức GET cho tài nguyên. Nếu yêu cầu PUT thành công, bạn sẽ nhận được dữ liệu mới. Phương pháp này sẽ thất bại nếu dữ liệu được cung cấp trong yêu cầu không hợp lệ. Vì vậy, nó sẽ không cập nhật bất cứ điều gì.

Kiểm tra API với các yêu cầu POST

Dưới đây là các bước để kiểm tra API với yêu cầu POST:

In put và put in khác nhau như thế nào năm 2024
Kiểm tra API với các yêu cầu POST

Bước 1) Tạo tài nguyên bằng yêu cầu POST và đảm bảo rằng nó trả về 200 mã trạng thái.

Bước 2) Thực hiện yêu cầu GET cho tài nguyên đó và lưu dữ liệu theo đúng định dạng.

Bước 3) Bạn phải thêm các bài kiểm tra để đảm bảo các yêu cầu POST không thành công với dữ liệu không chính xác.

Put on và Wear đều có nghĩa là “mặc” nhưng lại khác nhau về cách dùng. Vậy làm thế nào để không nhầm lẫn hai động từ này? Bài viết hôm nay PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách phân biệt Put on và Wear chính xác trong tiếng Anh nhé!

Put on và Wear đều có nghĩa là “mặc” nhưng lại khác nhau về cách dùng. Vậy làm thế nào để không nhầm lẫn hai động từ này? Bài viết hôm nay PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách phân biệt Put on và Wear chính xác trong tiếng Anh nhé!

In put và put in khác nhau như thế nào năm 2024
Put on và Wear là gì? Phân biệt Put on và Wear chính xác trong tiếng Anh

I. Put on là gì?

Để có thể phân biệt Put on và Wear, trước hết chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem put on có nghĩa là gì và cách dùng như thế nào nhé!

  • * Put on: có nghĩa là hành động lấy thứ gì đó để mặc lên người, được giải thích trong tiếng Anh là ”to move something you ​wear onto ​your ​body”.
    • Put on được sử dụng để nhấn mạnh vào quá trình ai đó mặc.

In put và put in khác nhau như thế nào năm 2024

Ví dụ:

  • * After having breakfast, Jenny puts on her warm clothes and goes to school. (Sau khi ăn sáng, Jenny mặc quần áo ấm rồi đi học.)
  • * Peter puts on a hat when going out. (Peter mặc áo khi đi ra ngoài.)
  • * Anna will look more beautiful if she puts on a white dress. (Anna sẽ trông xinh đẹp hơn nếu cô ấy mặc một chiếc váy trắng.)

II. Wear là gì?

Tiếp theo, hãy cùng PREP đi tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của wear để có thể phân biệt wear và put on chính xác trong tiếng Anh nhé!

  • * Wear mang ý nghĩa nhấn mạnh vào trạng thái ai đó đã mặc thứ gì ở trên người rồi như quần áo, giày dép, trang sức… được giải thích trong tiếng Anh là “have something on your body”.
    • Wear cũng mang ý nghĩa chỉ kiểu tóc trong tiếng Anh.
      In put và put in khác nhau như thế nào năm 2024
      Wear là gì?

Ví dụ:

  • Jenny is wearing a short dress. (Jenny đang mặc một chiếc váy ngắn).
  • Anna usually wears long hair. (Anna thường để tóc dài.)
  • John will replace this carpet which is beginning to wear. (John sẽ thay cái thảm đã sắp cũ rách.)
  • My family spent all day shopping so we feel worn out. (Gia đình tôi dành cả ngày mua sắm nên chúng tôi cảm thấy mệt quá.)

Những từ/cụm từ thường xuyên đi cùng với wear:

In put và put in khác nhau như thế nào năm 2024
Những từ/cụm từ thường xuyên đi cùng với wearCụm từNghĩaVí dụwear your heart on your sleevengười thật thà, không thể che giấu cảm xúcJenny’s not one to wear her heart on his sleeve.wear awayloại bỏ dần dầnThe lawn has been worn away by people walking across it.wear the trouserstrụ cột trong mối quan hệ, đưa ra quyết định cho cả đôi bênMy mother wears the trousers in my family.to wear someone outlàm cho ai đó vô cùng mệt mỏiMy children wear me out.wear thintrở nên yếu, kém hiệu quả vì sử dụng nhiềuBe careful! John’s patience is beginning to wear very thin.

III. Phân biệt Put on và Wear

Để dễ dàng phân biệt Put on và Wear, hãy cùng xem bảng so sánh sự giống và khác nhau của hai động từ này nhé:

Put onWearGiống nhau

  • Cả hai động từ đều có nghĩa là “mặc”.
  • Cả hai đều là ngoại động từ và thường có tân ngữ theo sau. Khác nhau

Put on: Mặc vào/đội vào/khoác lên + quần áo/phụ kiện/trang sức

-> Put on nhấn mạnh hành động/quá trình đang mặc.

Wear: Mặc/đội/đeo + quần áo/phụ kiện/trang sức

-> Wear nhấn mạnh trạng thái đã mặc rồi.

IV. Bài tập phân biệt Put on và Wear

Bài tập: Phân biệt Put on và Wear để chọn động từ phù hợp cho câu

  1. Do you see Jenny who is (putting on/wearing) the red dress?
  2. Anna used to (put on/wear) many bracelets when she went to parties.
  3. Stop the motorbike! You have to (put on/wear) the helmet right now.
  4. John didn’t (put on/wear) his watch when left home.
  5. Hurry up! (Put on/Wear) your shoes!
  6. Jenny (was putting on/was wearing) a new dress when she went to the party.

Đáp án:

  1. wearing
  2. wear
  3. put on
  4. wear
  5. put on
  6. was wearing

V. Lời Kết

Trên đây là cách phân biệt Put on và Wear chính xác trong tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp chi tiết cho bạn. Hãy ghi chép lại để học tập thật hiệu quả nhé.

Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về kiến thức từ vựng trên thì hãy đồng hành ngay cũng các thầy cô tại Prep bằng cách đăng ký ngay 1 trong các lộ trình phía dưới nhé.

Cụm từ Put on nghĩa là gì?

Put on: có nghĩa là hành động lấy thứ gì đó để mặc lên người, được giải thích trong tiếng Anh là ”to move something you ​wear onto ​your ​body”. Put on được sử dụng để nhấn mạnh vào quá trình ai đó mặc.nullPhân biệt Put on và Wear chính xác trong tiếng Anh - Prepprepedu.com › Home › Blog › TOEIC › put-on-va-wearnull

Put là gì?

để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì...)nullVietgle Tra từ - Định nghĩa của từ 'put' trong từ điển Lạc Việt - coviettratu.coviet.vn › hoc-tieng-anh › tu-dien › lac-viet › all › putnull

Phrasal verb Put aside là gì?

Phrasal Verb Put aside = Put by Ví dụ: Jane put aside a little money every month for travelling Greece next year. (Jane đã để dành một ít tiền hàng tháng đẻ đi du lịch Hy Lạp vào năm sau.)nullTổng hợp 10 phrasal verb put thường gặp nhất trong Tiếng Anh - Prepprepedu.com › blog › phrasal-verb-putnull

Put thường đi với giới từ gì?

Put đi với giới từ gì? – 35 phrasal verb thông dụng với put.