Huyện kiến xương thái bình có bao nhiêu xã năm 2024

Thái Bình là tỉnh cửa ngõ phía tây nam của vùng Đồng Bằng Sông Hồng. Tỉnh có tổng diện tích là 1.570,50 km², xếp thứ 54 toàn quốc. Dân số 1.860.447 người, xếp thứ 11 toàn quốc. Về mặt hành chính, Thái Bình được chia thành 08 đơn vị hành chính cấp quận huyện, trong đó bao gồm 01 thành phố và 07 huyện.

Danh sách các huyện của tỉnh Thái Bình

Tỉnh Thái Bình được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện. Trong đó, Huyện Thái Thuỵ có diện tích lớn nhất và có dân số nhiều nhất.

Quận huyệnDân số (người)1Huyện Thái Thuỵ255.2222Huyện Hưng Hà253.2723Huyện Đông Hưng248.4344Huyện Quỳnh Phụ240.9405Huyện Vũ Thư227.9216Huyện Kiến Xương216.6827Huyện Tiền Hải215.5358Thành phố Thái Bình206.037

Bản đồ các huyện của tỉnh Thái Bình

Huyện kiến xương thái bình có bao nhiêu xã năm 2024

Download danh sách các huyện của Tỉnh Thái Bình

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Thái Bình. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Huyện kiến xương thái bình có bao nhiêu xã năm 2024

Danh sách các phường, xã của tỉnh Thái Bình

Dưới 8 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Thái Bình có tổng cộng 64 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 10 phường, 9 thị trấn và 241 xã.

Các phường xã của thành phố Thái Bình

Thành phố Thái Bình được thành lập vào năm 2004, có diện tích 67,71 km2 và dân số 206.037 người. Bao gồm 10 phường và 9 xã, cụ thể là:

  1. Phường Bồ Xuyên
  2. Phường Đề Thám
  3. Phường Hoàng Diệu
  4. Phường Kỳ Bá
  5. Phường Lê Hồng Phong
  6. Phường Phú Khánh
  7. Phường Quang Trung
  8. Phường Tiền Phong
  9. Phường Trần Hưng Đạo
  10. Phường Trần Lãm
  11. Xã Đông Hoà
  12. Xã Đông Mỹ
  13. Xã Đông Thọ
  14. Xã Phú Xuân
  15. Xã Tân Bình
  16. Xã Vũ Chính
  17. Xã Vũ Đông
  18. Xã Vũ Lạc
  19. Xã Vũ Phúc

Các phường xã của huyện Đông Hưng

Huyện Đông Hưng được thành lập vào năm 1969, có diện tích 192 km2 và dân số 248.434 người. Bao gồm 1 thị trấn và 37xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Đông Hưng
  2. Xã An Châu
  3. Xã Chương Dương
  4. Xã Đô Lương
  5. Xã Đông Á
  6. Xã Đông Các
  7. Xã Đông Cường
  8. Xã Đông Dương
  9. Xã Đông Động
  10. Xã Đông Hoàng
  11. Xã Đông Hợp
  12. Xã Đông Kinh
  13. Xã Đông La
  14. Xã Đông Phương
  15. Xã Đông Quan
  16. Xã Đông Quang
  17. Xã Đông Sơn
  18. Xã Đông Tân
  19. Xã Đông Vinh
  20. Xã Đông Xá
  21. Xã Đông Xuân
  22. Xã Hà Giang
  23. Xã Hồng Bạch
  24. Xã Hồng Giang
  25. Xã Hồng Việt
  26. Xã Hợp Tiến
  27. Xã Liên Giang
  28. Xã Liên Hoa
  29. Xã Lô Giang
  30. Xã Mê Linh
  31. Xã Minh Phú
  32. Xã Minh Tân
  33. Xã Nguyên Xá
  34. Xã Phong Châu
  35. Xã Phú Châu
  36. Xã Phú Lương
  37. Xã Thăng Long
  38. Xã Trọng Quan

Các phường xã của huyện Hưng Hà

Huyện Hưng Hà được thành lập vào năm 1969, có diện tích 426,49 km2 và dân số 253.272 người. Bao gồm 2 thị trấn và 33 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Hưng Hà
  2. Thị trấn Hưng Nhân
  3. Xã Bắc Sơn
  4. Xã Canh Tân
  5. Xã Chí Hòa
  6. Xã Chi Lăng
  7. Xã Cộng Hòa
  8. Xã Dân Chủ
  9. Xã Điệp Nông
  10. Xã Đoan Hùng
  11. Xã Độc Lập
  12. Xã Đông Đô
  13. Xã Duyên Hải
  14. Xã Hòa Bình
  15. Xã Hòa Tiến
  16. Xã Hồng An
  17. Xã Hồng Lĩnh
  18. Xã Hồng Minh
  19. Xã Hùng Dũng
  20. Xã Kim Trung
  21. Xã Liên Hiệp
  22. Xã Minh Hòa
  23. Xã Minh Khai
  24. Xã Minh Tân
  25. Xã Phúc Khánh
  26. Xã Tân Hòa
  27. Xã Tân Lễ
  28. Xã Tân Tiến
  29. Xã Tây Đô
  30. Xã Thái Hưng
  31. Xã Thái Phương
  32. Xã Thống Nhất
  33. Xã Tiến Đức
  34. Xã Văn Cẩm
  35. Xã Văn Lang

Các phường xã của huyện Kiến Xương

Huyện Kiến Xương được thành lập vào năm 1980, có diện tích 199,2 km2 và dân số 216.682 người. Bao gồm 1 thị trấn và 32 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Kiến Xương
  2. Xã An Bình
  3. Xã Bình Định
  4. Xã Bình Minh
  5. Xã Bình Nguyên
  6. Xã Bình Thanh
  7. Xã Đình Phùng
  8. Xã Hòa Bình
  9. Xã Hồng Thái
  10. Xã Hồng Tiến
  11. Xã Lê Lợi
  12. Xã Minh Quang
  13. Xã Minh Tân
  14. Xã Nam Bình
  15. Xã Nam Cao
  16. Xã Quang Bình
  17. Xã Quang Lịch
  18. Xã Quang Minh
  19. Xã Quang Trung
  20. Xã Quốc Tuấn
  21. Xã Tây Sơn
  22. Xã Thanh Tân
  23. Xã Thượng Hiền
  24. Xã Trà Giang
  25. Xã Vũ An
  26. Xã Vũ Bình
  27. Xã Vũ Công
  28. Xã Vũ Hòa
  29. Xã Vũ Lễ
  30. Xã Vũ Ninh
  31. Xã Vũ Quý
  32. Xã Vũ Thắng
  33. Xã Vũ Trung

Các phường xã của huyện Quỳnh Phụ

Huyện Quỳnh Phụ được thành lập vào năm 1969, có diện tích 209,6 km2 và dân số 240.940 người. Bao gồm 2 thị trấn và 35 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Quỳnh Côi
  2. Thị trấn An Bài
  3. Xã An Ấp
  4. Xã An Cầu
  5. Xã An Đồng
  6. Xã An Dục
  7. Xã An Hiệp
  8. Xã An Khê
  9. Xã An Lễ
  10. Xã An Mỹ
  11. Xã An Ninh
  12. Xã An Quý
  13. Xã An Thái,
  14. Xã An Thanh
  15. Xã An Tràng
  16. Xã An Vinh
  17. Xã An Vũ
  18. Xã Châu Sơn
  19. Xã Đông Hải
  20. Xã Đồng Tiến
  21. Xã Quỳnh Bảo
  22. Xã Quỳnh Giao
  23. Xã Quỳnh Hải
  24. Xã Quỳnh Hoa
  25. Xã Quỳnh Hoàng
  26. Xã Quỳnh Hội
  27. Xã Quỳnh Hồng
  28. Xã Quỳnh Hưng
  29. Xã Quỳnh Khê
  30. Xã Quỳnh Lâm
  31. Xã Quỳnh Minh
  32. Xã Quỳnh Mỹ
  33. Xã Quỳnh Ngọc
  34. Xã Quỳnh Nguyên
  35. Xã Quỳnh Thọ
  36. Xã Quỳnh Trang
  37. Xã Quỳnh Xá

Các phường xã của huyện Thái Thụy

Huyện Thái Thụy được thành lập vào năm 1969, có diện tích 256,83 km2 và dân số 255.222 người. Bao gồm 1 thị trấn và 35 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Diềm Điền
  2. Xã An Tân
  3. Xã Dương Hồng Thủy
  4. Xã Dương Phúc
  5. Xã Hòa An
  6. Xã Hồng Dũng
  7. Xã Mỹ Lộc
  8. Xã Sơn Hà
  9. Xã Tân Học
  10. Xã Thái Đô
  11. Xã Thái Giang
  12. Xã Thái Hưng
  13. Xã Thái Nguyên
  14. Xã Thái Phúc
  15. Xã Thái Thịnh
  16. Xã Thái Thọ
  17. Xã Thái Thượng
  18. Xã Thái Xuyên
  19. Xã Thuần Thành
  20. Xã Thụy Bình
  21. Xã Thụy Chính
  22. Xã Thụy Dân
  23. Xã Thụy Duyên
  24. Xã Thụy Hải
  25. Xã Thụy Hưng
  26. Xã Thụy Liên
  27. Xã Thụy Ninh
  28. Xã Thụy Phong
  29. Xã Thụy Quỳnh
  30. Xã Thụy Sơn
  31. Xã Thụy Thanh
  32. Xã Thụy Trình
  33. Xã Thụy Trường
  34. Xã Thụy Văn
  35. Xã Thụy Việt
  36. Xã Thụy Xuân

Các phường xã của huyện Tiền Hải

Huyện Tiền Hải được thành lập vào năm 1828, có diện tích 226 km2 và dân số 215.535 người. Bao gồm 1 thị trấn và 31 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tiền Hải
  2. Xã An Ninh
  3. Xã Bắc Hải
  4. Xã Đông Cơ
  5. Xã Đông Hoàng
  6. Xã Đông Lâm
  7. Xã Đông Long
  8. Xã Đông Minh
  9. Xã Đông Phong
  10. Xã Đông Quý
  11. Xã Đông Trà
  12. Xã Đông Trung
  13. Xã Đông Xuyên
  14. Xã Nam Chính
  15. Xã Nam Cường
  16. Xã Nam Hà
  17. Xã Nam Hải
  18. Xã Nam Hồng
  19. Xã Nam Hưng
  20. Xã Nam Phú
  21. Xã Nam Thanh
  22. Xã Nam Thắng
  23. Xã Nam Thịnh
  24. Xã Nam Trung
  25. Xã Phương Công
  26. Xã Tây Giang
  27. Xã Tây Lương
  28. Xã Tây Ninh
  29. Xã Tây Phong
  30. Xã Tây Tiến
  31. Xã Vân Trường
  32. Xã Vũ Lăng

Các phường xã của huyện Vũ Thư

Huyện Vũ Thư được thành lập vào năm 1969, có diện tích 195,2 km2 và dân số 227.921 người. Bao gồm 1 thị trấn và 29 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Vũ Thư
  2. Xã Bách Thuận
  3. Xã Đồng Thanh
  4. Xã Dũng Nghĩa
  5. Xã Duy Nhất
  6. Xã Hiệp Hòa
  7. Xã Hòa Bình
  8. Xã Hồng Lý
  9. Xã Hồng Phong
  10. Xã Minh Khai
  11. Xã Minh Lãng
  12. Xã Minh Quang
  13. Xã Nguyên Xá
  14. Xã Phúc Thành
  15. Xã Song An
  16. Xã Song Lãng
  17. Xã Tam Quang
  18. Xã Tân Hòa
  19. Xã Tân Lập
  20. Xã Tân Phong
  21. Xã Trung An
  22. Xã Tự Tân
  23. Xã Việt Hùng
  24. Xã Việt Thuận
  25. Xã Vũ Đoài
  26. Xã Vũ Hội
  27. Xã Vũ Tiến
  28. Xã Vũ Vân
  29. Xã Vũ Vinh
  30. Xã Xuân Hòa

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Thái Bình được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của tỉnh, wikipedia và các tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: [email protected]