Hỗn hợp A gồm bột Cu và Fe2O3 a có thể hòa tan hoàn toàn trong dung dịch nào

Hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1). Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A mà không có khí thoát ra?


A.

B.

C.

D.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư. 2. Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3 3. Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. 4. Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. 5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư. 6. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là

A. 3 B. 6 C. 5 D. 4

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Dung dịch nào sau đây có pH < 7

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?                                    

Hai chất nào sau đây không thể phản ứng với nhau?

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó

Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?

Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?

Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phản ứng nào sau đây sai :

Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là

Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...

Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Hỗn hợp kim loại Fe2O3 và Cu có thể tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?

A. NaOH

B. AgNO3

C. FeCl3

D. H2SO4 loãng.

Các câu hỏi tương tự

Hỗn hợp kim loại Fe2O3 và Cu có thể tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?

A. NaOH

B. AgNO3

C. FeCl3

D. H2SO4 loãng.

Cho các phát biểu sau:

(a)  Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(b)  Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp N a N O 3 và H 2 S O 4 (loãng).

(c)  Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

(d)  Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.

(e)  Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và l,7g AgNO3 vào H2O thu dung dịch X. Cho l,57g hỗn hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn E và dung dịch D ch chứa 2 muối. Ngâm E trong dung dịch H2SO4 loãng không có khí giải phóng. Tính khối lượng ca mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.

Zn: 0,65g, Al: 0,92g

B. Zn: 0,975g, Al: 0,595g

. Zn: 0,6g, Al: 0,97g

D. Đáp án khác

Cho các phát biểu sau:

(1). Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2). Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(3). Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

(4). Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.

(5). Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(6). Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

Số phát biểu đúng là

A. 4 

B.5 

C.3 

D.6

(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(3) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

(5) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

Cho các phát biểu sau:

(1). Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2). Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(3). Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

(4). Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.

(5). Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(6). Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                            

B. 5.                            

C. 3.                            

D. 6.

Cho lần lượt từng hỗn hợp bột (chứa hai chất có cùng số mol) sau đây vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, không có không khí)

(a) Al và AlCl3; (b) Cu và Cu(NO3)2; (c) Fe và FeS; (d) Cu và Fe2O3; (e) Cu và CuO

Sau khi kết thúc phản ứng, số hỗn hợp tan hoàn toàn là

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

A. 1

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3  (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư).

Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

A. 2. 

B. 4.

C. 1.

D. 3.