Bài tập có đáp án về quy luật di truyền, nhiều gen trên một nhiễm sắc thể lớp 12 phần 9 | Lớp 12, Sinh học - Ôn LuyệnBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.54 KB, 8 trang ) (1) 5 - Hoán vị gen Câu 1. Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? B. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST Câu 2. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hố C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết Câu 3. Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật liên kết gen và hoán vị gen trong di truyền thể hiện ở: B. khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết gen hạn chế, hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp D. Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen Câu 4. khoảng cách tương đối giữa các gen trong nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền A. tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các B. tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong C. tần số hoán vị gen qua q trình trao đổi chéo giữa các crơmatit của cặp NST tương đồng trong giảm D. Các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn Câu 5. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM ; giữa A và C A. CBA Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng về bản đồ di truyền (bản đồ gen)? A. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong phân tử ADN của một NST B. Bản đồ di truyền là sơ đồ về vị trí và khoảng cách giữa các gen trên từng NST trong bộ NST của một C. Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng 1% tần số hốn vị gen hay là D. Bản đồ di truyền giúp ta tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai Câu 7. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%, Trật tự các gen trên NST (bản đồ A. ACB. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng khi nói về tần số hốn vị gen? B. Tần số hốn vị gen khơng vượt quá 50% C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể Câu 9. Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết khơng hồn tồn( hốn vị gen ) là : (2) D. làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 10. Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC = A. ABDC Câu 11. Một cá thể có kiểu gen AB/ab.DE/DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ A. 15% Câu 12. Cơ thể có kiểu gen AaBbDE de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm A. 24% Câu 13. Cho biết khơng có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 40%. Tính A. 10%. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền? A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động. C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêơtit trong phân tử ADN. Câu 15. Phép lai AB AB ab . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hồn tồn và có hốn vị gen ở hai bên A. 50% Câu 16. Một cơ thể có kiểu gen AB ab Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB d A. 0,2. Câu 17. Để phát hiện ra hiện tượng hoán vị gen thì cần phải có số cặp gen dị hợp ít nhất là B. 3 C. 2 D. 4 Câu 18. Ý nghĩa khơng có khi lập bản đồ di truyền là khơng cho phép dự đốn được (3) D. các gen tương tác với nhau, tác động riêng rẽ hay tác động đa hiệu. A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh. C. Sự bắt chéo giữa hai trong bốn crơmatít của cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 20. Ở ruồi giấm, thân xám và cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thuần A. 41,5% thân đen, cánh cụt : 41,5% thân đen cánh dài: 8,5% xám dài:8,5% xám cụt C. 41,5% xám dài, 41,5% đen cụt, 8,5% xám cụt: 8,5% đen dài Câu 21. Bằng phép lai phân tích, người ta xác định được tần số hốn vị giữa các gen A, B, D như sau: A. ABD. Câu 22. Cho P: AB AB ab , hoán vị gen xảy ra ở một bên thì số loại kiểu gen ở F1 là B. 5 Câu 23. Cho các phép lai: aB x aB) ; 2:( ab x ab ) ; 3:( AB ab x Ab aB) ; 4:( ab A. 1. Câu 24. Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa các gen alen: B. Hiện tượng gen trội khơng át hoàn toàn gen lặn. Câu 25. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gen của cơ thể và tần số A. BD/bd ; f = 20% C. Bd/bD; f = 20% D. BD/bd ; f = 10% Câu 26. Cho biết khơng có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính ab × aB cho đời con có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ B. 4%. Câu 27. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là (4) C. sự trao đổi chéo của các crômatit trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Câu 28. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hốn vị gen ? A. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết. A. định luật phân li độc lập. B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính. Câu 30. Cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân cho 6 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau. Có thể A. nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập. C. cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể giảm phân xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm. B. tự thụ phấn C. phân tích cơ thể lai Câu 32. Tế bào sinh tinh của một lồi động vật có trình tự các gen như sau : + Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde. A. Chuyển đoạn không tương hỗ. D. Đảo đoạn. Câu 33. Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen AaBd bD xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% Câu 34. Gen A và B cách nhau 24 đơn vị bản đồ. Một cá thể dị hợp có cha mẹ là aB AB ab có thể tạo ra A. 6% AB; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ab. d ab . Khi giảm phân có hốn vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại (5) Câu 36. Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen de ab ff tiến hành giảm phân bình thường hình A. 2 Câu 37. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB ab đã xảy ra hốn vị A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Tần số trao đổi chéo, tần sơ hốn vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai gen trên NST. Câu 2: B Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Hốn vị gen giúp tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau để tạo thành nhóm gen liên kết. Câu 3: B Quy luật liên kết gen và hoán vị gen trong di truyền thể hiện ở khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết hạn Câu 4: C Tần số HVG bằng khoảng cách giữa các gen nên việc lập bản đồ dựa vào tần số HVG Đáp án C. B sai vì chưa chắc tổ hợp KH khác bố mẹ đã là tổ hợp do HVG tạo ra. A và B cách xa nhau nhất nên 2 gen này nằm ở 2 đầu còn C nằm giữa Dựa vào tần số hốn vị gen từ đó xác định được khoảng cách tương đối giữa các gen trên một nhiễm sắc thể Từ bản đồ di truyền giúp chúng ta tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong phép lai. Nhìn vào tần số hoán vị ta biết được khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Khoảng cách AC =36% = (6) Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị. Tần số hoạn vị gen không vượt quá 50%, tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Câu 9: A A: PLĐL, HVG Chọn đáp án A. C, D: LKG. Khoảng cách AC = khoảng các AB + khoảng cách BC gen B nằm giữa gen A và gen C. Trật tự các gen sẽ là: ABDC khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM F=40%, giao tử hoán vị = = 20%, giao tử liên kết = = 30% DE DE cho 100% AaBb DE de giảm phân cho ra 16 loại giao tử có hốn vị gen. Ab chiếm 4,5%. AaBb tạo Ab là 25%, tạo Ab =4,5% chiếm tỷ lệ 18% Câu 13: B Hoán vị gen f=40% AB ab giao tử = 20%. aB giao tử =30% Phép lai AB Ab Ab Ab= 20%× 30% = 6%. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một lồi, từ đó biết khoảng cách tương đối Câu 15: D ab × ab tính trạng di truyền trội hồn toàn. ab f = 40%, = = 30%, = = 20% (7) Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1-59% = 41% AB ab Dd, hốn vị gen với tần số 20% thì giao t d = ẵ ì 0,4 = 0,2 Để phát hiện ra hiện tượng hoán vị gen cần ít nhất 2 cặp dị hợp. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, Câu 18: D Bản đồ di truyền xác định được vị trí các gen trên nhiễm sắc thể, tính được khoảng cách tương đối của các Từ đó xác định được gen phân ly độc lập hay di truyền liên kết. Sự tương tác của gen là do tương tác giữa các sản phẩm của gen, bản đồ di truyền khơng dự đốn được sự Câu 19: C Hiện tượng hốn vị gen giải thích do sự bắt chéo giữa hai trong bốn chromatide của cặp NST tương đồng Câu 20: C Qui ước A-xám,a-đen; B-dài, b-cụt. P: AB ab ab F1 ab GF1: = = 17%/2 = 8.5% , = = 50% - 8.5% = 41.5%. Khi đem ruồi cái F1 lai phân tích 41,5% xám dài, 41,5% đen cụt, 8,5% xám cụt: 8,5% đen dài. tần số hốn vị gen càng lớ thì các gen càng cách xa nhau nếu hoán vị gen xảy ra ở 1 bên thì bên đó cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại nên tạo 8 tổ hợp nhưng Câu 23: C số loại kiểu hình tạo ra là 3 => 2 bên phải khơng tạo giao tử ab Câu 24: C các gen liên kết khơng hồn tồn là giữa các gen khơng alen giao tử hốn vị có tần số < 25% => BD là giao tử hoán vị => dị hợp chéo Cơ thể AB//ab cho Ab = 0,1 cơ thể Ab//aB cho Ab = 0,5-0,1 = 0,4 Câu 27: A CSTB của HVG nhớ những từ sau: TĐC, crômatit khác nguồn ( đôi khi dùng từ không chị em), cặp NST Câu 28: A (8) phụ thuộc nhau khi các gen quy định chúng cùng nằm trên 1 NST Câu 30: C 3 cặp gen trên 1NST: +. TĐC đơn tại 1 điểm 4 giao tử. VD: D d AB ab ABD=abd, ABd=abD (hoặc aBD=Abd). +. TĐC đơn tại 2 điểm 6 gt. VD D d AB ab ABD=abd, ABd=abD, aBD=Abd. +. TĐC kép: 8 giao tử. VD D d AB ab ABD=abd, ABd=abD, aBD=Abd, AbD=aBd. Khi lai phân tích sẽ dễ dàng tính được tần số HVG khoảng cách 2 gen. do trên các cặp NST twong đồng nên đó phải là do trao đổi chéo xét cặp Bd//bD hvg 25% => tỉ lệ giao tử là : xét cặp Aa cho A=a=0,5 => tỉ lệ các giao tử : ABd=AbD=aBd=abD=0,1875 Câu 34: B cá thể dị hợp đó có kiểu gen Ab//aB có hốn vị gen 24% => tỉ lệ các loại giao tử là:AB=ab=0,24/2 =0,12 Ab=aB = 0,5 - 0,12= 0,38 khi đó thì gen A liên kết với B nên không ảnh hưởng đến tỉ lệ giao tử Câu 36: D do là 1 tế bào sinh tinh nên dù có hốn vị gen thì cũng chỉ tạo được 4 loại giao tử Một tb có KG AB |