Graduate unemployment là gì

Nghĩa của từ unemployment

trong Từ điển Tiếng Anh

noun

1

the state of being unemployed.

Drug abuse, unemployment and prejudice are among the many difficulties facing our communities.

Thất nghiệp (tiếng Anh: Unemployment)

Định nghĩa

Thất nghiệp trong tiếng Anh là Unemployment.Thất nghiệp là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm.

Hoặc có thể hiểu theo cách đơn giản

Thất nghiệp được hiểu là tình trạng người lao động muốn có việc làm, nhưng không có việc làm.

Các thuật ngữ liên quan

- Người trong độ tuổi lao động: là những người ở độ tuổi được Hiến pháp qui định có nghĩa vụ và quyền lợi lao động.

- Lực lượng lao động: là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động thực tế có tham gia lao động và những người chưa có việc làm nhưng đang tìm kiếm việc làm.

- Người có việc làm: là những người làm một việc gì đó có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật, hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không được nhận tiền công hoặc hiện vật.

- Người thất nghiệp: là những người trong độ tuổi lao động, có sức khỏe, hiện đang chưa có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm hoặc đang chờ đợi trở lại làm việc.

- Tỉ lệ thất nghiệp: là tỉ lệ phần trăm giữa số người thất nghiệp trong tổng số lực lượng lao động của nền kinh tế.

Xác định thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp

Giả định qui mô lực lượng lao động là không thay đổi

Số người thất nghiệp được xác định như sau

U = L - E

Trong đó,

U (Unemployment): số người thất nghiệp

E (Employment): số người có việc làm

L: lực lượng lao động

Cùng với giả định L không đổi, s là tỉ lệ mất việc, f là tỉ lệ tìm được việc. Vậy số người tìm được việc (fxU) sẽ bằng số người mất việc (sxE).

Điều này cho thấy:

f x U = s x (L - U)

Do đó tỉ lệ thất nghiệp (u) được xác định như sau:

u = U/L = s/(s+f)

Phương trình kinh tế trên giúp ta xác định tỉ lệ thất nghiệp của nền kinh tế.

Đồng thời cho biết các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ thất nghiệp: tỉ lệ tìm kiếm việc làm (f) và tỉ lệ mất việc (s). Như vậy, Chính phủ muốn giảm tỉ lệ thất nghiệp thì các chính sách kinh tế - xã hội đề ra phải nhằm vào giảm tỉ lệ mất việc và tăng tỉ lệ tìm kiếm việc làm.

Phân loại thất nghiệp

Thất nghiệp thường được chia thành hai nhóm: thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kì.

- Thất nghiệp tự nhiên biểu thị mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chịu.

- Thất nghiệp chu kì biểu thị những dao động ngắn hạn của thất nghiệp xung quanh mức tự nhiên.

Tác động của thất nghiệp

Thất nghiệp nói chung có cả tác động tiêu cực và tích cực đến nền kinh tế.

Tác động tiêu cực

- Đối với cá nhân, thất nghiệp gây ra sự mất mát thu nhập và tổn thương về mặt tâm lí.

- Đối với xã hội, thất nghiệp chu kì làm cho sản lượng giảm xuống dưới mức tự nhiên.

Tác động tích cực

Bên cạnh tác động tiêu cực, lợi tích cơ bản của thất nghiệp là tạo điều kiện để xếp đúng người vào đúng việc và làm tăng năng suất lao động.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính)

Graduate unemployment là gì
Thị trường tài chính (Financial Market) là gì?

12-08-2019 Hệ thống tài chính (Financial system) là gì? Đặc trưng và ý nghĩa

12-08-2019 Số nhân tiền (Money Multiplier) là gì?