Loạt bài Giải vở bài tập Lịch Sử, Địa Lí và Khoa học lớp 4 hay nhất, chi tiết được các Thầy / Cô biên soạn bám sát theo nội dung vở bài tập Lịch Sử, Địa Lí & Khoa học lớp 4. Hi vọng với bài giải vở bài tập Lịch Sử, Địa Lí & Khoa học lớp 4 này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt các môn Lịch Sử, Địa Lí & Khoa học 4. Show Giải vở bài tập Lịch Sử, Địa Lí, Khoa học lớp 4Khoa học lớp 4 (sách mới)- Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức
- Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Khoa học lớp 4 Cánh diều
Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (sách mới)- Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức
- Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 Cánh diều
Lưu trữ: Giải Vở bài tập lớp 4 Khoa học, Lịch Sử & Địa Lí (sách cũ) Hiển thị nội dung Xem thêm lời giải lớp 4 Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải lớp 4 Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm lời giải lớp 4 Cánh diều hay khác:
Tài liệu Giáo án, Đề thi lớp 4 có đáp án hay khác:
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 5, 6, 7, 8 Bài 1: Nước Văn Lang chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Lịch sử 4. Mời các bạn đón xem: Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 5, 6, 7, 8 Bài 1: Nước Văn Lang Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 5 Câu 1: Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng nhất Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? ☐ Khoảng 700 năm. ☐ Khoảng 1700 năm. ☐ Khoảng 2700 năm. ☐ Khoảng 3700 năm. Trả lời: ☒ Khoảng 2700 năm. Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 5 Câu 2: Quan sát các hình sau Hãy điền tên vật trong các hình đã quan sát vào chỗ thích hợp: - Có công dụng trong cuộc sống: + Dùng để làm ruộng: + Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống: + Dùng để làm quần áo: + Dùng làm đồ trang sức: + Dùng làm vũ khí: - Là sản phẩm của nghề: + Đúc đồng: + Làm đồ gốm: + Ươm tơ, dệt vải: Trả lời: - Có công dụng trong cuộc sống: + Dùng để làm ruộng: lưỡi cày bằng đồng. + Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống: muôi (vá, môi) bằng đồng, đồ gốm, lưỡi câu. + Dùng để làm quần áo: mảnh vải. + Dùng làm đồ trang sức: vòng trang sức bằng đồng, hình nhà sàn (trang trí trên trống đồng) + Dùng làm vũ khí: giáo mác bằng đồng, dao găm bằng đồng, rìu lưỡi xéo bằng đồng. - Là sản phẩm của nghề: + Đúc đồng: Muôi (vá, môi), lưỡi cày, rìu lưỡi xéo, vòng trang sức; lưỡi câu; giáo mác, dao găm; + Làm đồ gốm: đồ gốm + Ươm tơ, dệt vải: mảnh vải, hình nhà sàn Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 7 Câu 3: Điền các từ ngữ: lạc hầu, lạc tướng, vua, nô tì, lạc dân vào chỗ trống của sơ đồ cho đúng Trả lời: Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 8 Câu 4: Qua quan sát hình và đọc bài trong SGK, em hãy điền vào các cột để biết người Lạc Việt ăn, mặc, ở, sinh hoạt lễ hội như thế nào? Ăn Mặc và trang sức Ở Lễ hội Trả lời: Ăn Mặc và trang sức Ở Lễ hội Gạo, khoai, đỗ, hoa quả, rau dưa hấu. Biết làm bánh giày, làm mắm, nấu xôi. Phụ nữ thích đeo hoa tai và nhiều vòng tay bằng đá, đồng. Ở nhà sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng Hóa trang, vui chơi nhảy múa ngày hội làng. Đua thuyền trên sông, đấu vật. Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 8 Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về cuộc sống ăn, ở, sinh hoạt lễ hội của người Lạc Việt thời Hùng Vương. Trả lời: Dưới thời Hùng Vương, người Lạc Việt đã có những nét đặc trưng riêng về cuộc sống ăn, ở, sinh hoạt lễ hội. Thức ăn của người Lạc Việt chủ yếu là gạo, khoai, đỗ cộng thêm hoa quả. Họ cũng biết làm bánh giày, làm mắm, biết nấu xôi và gói bánh chưng. Người Lạc Việt đều ở nhà sản để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Trong năm, các lễ hội, trò chơi được tổ chức rất nhiều. Có thể nói, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Lạc Việt thời kì này thật phong phú, yên bình. |