Tìm kiếmReview khácTrường Đại học Vinh từ khi thành lập đến nay đã gần 62 năm (từ 1959 – nay). Để có được tên tuổi như ngày hôm nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Ban đầu, trường có tên là Trường Đại học Sư phạm Vinh, sau đó đến ngày 25/4/2001,
trường chính thức đổi tên Trường Đại học Vinh. Từ khi thành lập đến nay, trường đã gặt hái nhiều thành công, xứng đáng là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao ở khu vực miền Trung, tạo ra nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho đất nước. 182 Lê Duẩn - Thành Phố Vinh - tỉnh Nghệ An (0238) 3855.452 Ưu điểm nổi bật - Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng Mô tả Nhắc đến một trong những trường đại học lớn nhất khu vực miền Trung thì không thể không nhắc đến trường Đại học Vinh. Đây là một trường đại học công lập đa ngành đa cấp trực thuộc Bộ GD&ĐT. Hiện nay, trường được xếp vào một trong những trường đại học trọng điểm Quốc gia có chất lượng
đào tạo cao. Đối với các bạn thí sinh miền Trung chắc chắn không thể bỏ qua cơ hội học tập tại ngôi trường lý tưởng này. Trường như là cái nôi nuôi dưỡng nhiều tài năng Việt ở nhiều lĩnh vực. Nếu bạn đang quan tâm đến trường Đại học Vinh, bạn sẽ không thể bỏ qua bài viết này. Hãy cùng tham khảo nhé! Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu về trường Đại học Vinh
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay, Trường Đại học Vinh tuyển sinh những ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Vinh
- 5 Học
phí trường Đại học Vinh là bao nhiêu?
- 6 Review trường Đại học Vinh có tốt không?
Thông tin chung- Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
- Website: http://vinhuni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DaiHocVinh/
- Mã tuyển sinh: TDV
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855.452 – (0238) 8988.989
Giới thiệu về trường Đại học VinhLịch sử phát triểnTrường Đại học Vinh từ khi thành lập đến nay đã gần 62 năm
tuổi (từ 1959 – nay). Để có được tên tuổi như ngày hôm nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Ban đầu, trường có tên là Trường Đại học Sư phạm Vinh, sau đó đến ngày 25/4/2001, trường chính thức đổi tên Trường Đại học Vinh. Vị hiệu trưởng đầu tiên cũng như là người đặt những viên gạch đầu tiên để xây dựng trường là ông Nguyễn Thúc Hào. Từ khi thành lập đến nay, trường đã gặt hái nhiều thành công, xứng đáng là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao ở khu vực miền Trung, tạo ra
nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho đất nước. Mục tiêu phát triểnTrong tương lai, Trường Đại học Vinh cố gắng phấn đấu với mục tiêu trở thành top 500 ngôi trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực Châu Á. Chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, chất lượng dạy và học, tạo ra môi trường học thuật tốt để đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất Việt. Đội ngũ cán
bộHiện nay, trường có 1.046 cán bộ, viên chức (trong đó có 731 cán bộ giảng dạy), 56 giảng viên cao cấp, 4 giáo sư, 59 phó giáo sư, 256 tiến sĩ, 504 thạc sĩ. Cơ sở vật chấtTổng diện tích đất của trường hiện nay được tính là 44.12 ha, trong đó diện tích đất sàn nhà chiếm 140.212 mét vuông và số chỗ ở tại ký túc xá của sinh viên là 3784 chỗ. Từ khi thành lập và phát triển được như ngày hôm nay,
trường Đại học Vinh tự hào là ngôi trường có cơ sở vật chất đứng ở vị trí top đầu cả nước. Số phòng học được thiết kế một cách chỉn chu, ưu tiên việc học là trên hết, hơn 1000 máy tính được kết nối mạng tốc độ cao cho sinh viên tự học. Ngoài ra, hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các dụng cụ, các thiết bị bảo hộ cũng như thiết bị phòng cháy chữa cháy được ưu tiên lắp đặt. Thông tin tuyển sinhThời gian xét tuyểnTrường Đại học Vinh công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển như sau: - Từ ngày 15/5/2021 đến 15/6/2021: nộp hồ sơ thi năng khiếu.
- Dự kiến tổ chức thi năng khiếu vào ngày 13 và 14/7/2021.
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Dự kiến từ ngày 10/6/2021 đến 17h00 ngày 20/7/2021: nộp hồ sơ xét
tuyển học bạ.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinhTrường tổ chức tuyển sinh đối với các thí sinh là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT. Phương thức tuyển sinhTheo đề án tuyển sinh được công bố năm 2021, trường tuyển sinh với 7 phương thức. Cụ thể như sau: Phương thức 1: Xét tuyển dựa
theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Phương thức 2: Xét học bạ (trừ các ngành sư phạm) - Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học năm lớp 12 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kỳ thi năng khiếu dành cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất. Phương thức 4: Xét học bạ kết hợp với kỳ thi năng khiếu cho ngành Giáo dục thể
chất. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Phương thức 6: Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET (hoặc tương đương). Trong đó có kèm theo: - Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn Toán đạt từ 7.0 trở lên.
- Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn Ngữ văn đạt từ 7.0 trở lên.
Phương thức 7: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnĐối với phương thức 1: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với phương thức 2: - Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong
tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).
- Ngành ngôn ngữ Anh: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm, riêng điểm môn Tiếng Anh lớp 12 phải trên 6.5 điểm.
- Ngành sư phạm: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải trên 8.0 điểm cùng với đó là học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
- Ngành điều dưỡng: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải tối thiểu 6.5 điểm trở
lên.
Đối với phương thức 3: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT Đối với phương thức 4: - Kết quả thi năng khiếu và điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt điểm trung bình cộng từ 6.5 trở lên.
- Đối với một số thí sinh đoạt giải xuất sắc trong các kỳ thi liên quan đến thể thao, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT từ 5.0 trở lên.
Đối
với phương thức 5, 6, 7: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnTrường Đại học Vinh tổ chức tuyển thẳng đối với các trường hợp sau đây: - Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các
kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
- Đối với thí sinh có giấy chứng nhận khuyết tật có kết quả học THPT, sức khỏe đạt yêu cầu của ngành học.
- Đối với thí sinh nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường, ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định nhập học.
- Thí sinh thuộc diện hộ nghèo được
xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên trong cả nước có kết quả thi đáp ứng tiêu chí của ngành đào tạo.
- Thí sinh đoạt giải vô địch cấp quốc gia đối với ngành giáo dục thể chất.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp.
Năm nay, Trường Đại học Vinh tuyển sinh những ngành nào?Cũng như mọi năm, trường tổ chức tuyển sinh năm 2021 với đa dạng các ngành nghề khác nhau, tiêu biểu như ngành sư phạm các môn, công nghệ thông tin, kinh tế,… Các bạn có thể xem cụ thể các môn qua bảng sau:
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
| Theo KQ thi THPT
| Theo các PT khác
| 1
| 7140205
| Giáo dục Chính trị
| 120
| –
| C00, D01,C19,C20
| 2
| 7140208
| Giáo dục QP – AN
| 70
| 50
| C00, D01, A00, C19
| 3
| 7140201
| Giáo dục mầm non
| 400
| –
| M00, M01, M10, M13
| 4
| 7140206
| Giáo dục thể chất
| 70
| 50
| T00, T01, T02, T05
| 5
| 7140202
| Giáo dục tiểu học
| 400
| –
| C00, D01, A00, C20
| 6
| 7140219
| Sư phạm địa lý
| 120
| –
| C00, C04, C20, D15
| 7
| 7140212
| Sư phạm hóa học
| 70
| 50
| A00, A01, B00, D07
| 8
| 7140218
| Sư phạm Lịch sử
| 120
| –
| C00, C19, C20, D14
| 9
| 7140217
| Sư phạm Ngữ văn
| 200
| –
| C00, D01, D15, C20
| 10
| 7140231
| Sư phạm tiếng Anh
| 215
| –
| D01, D14, D15, D66
| 11
| 7140231
| Sư phạm tiếng Anh – CLC
| 35
| –
| D01, D14, D15, D66
| 12
| 7140210
| Sư phạm Tin học
| 70
| 50
| A00, A01, D01, D07
| 13
| 7140209
| Sư phạm Toán học
| 215
| –
| A00, A01, B00, D01
| 14
| 7140209
| Sư phạm Toán học – CLC
| 35
| –
| A00, A01, B00,
D01
| 15
| 7140213
| Sư phạm Sinh học
| 70
| 50
| A00, A01, B00,
B08
| 16
| 7140211
| Sư phạm Vật lý
| 70
| 50
| A00, A01, B00,
A10
| 17
| 7320101
| Báo chí
| 50
| 50
| C00, D01, A00, A01
| 18
| 7620105
| Chăn nuôi
| 50
| 30
| A00, B00, D01,
B08
| 19
| 7310201
| Chính trị học
| 30
| 30
| C00, D01, C19, A01
| 20
| 7510301
| Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
| 100
| 50
| A00, B00, D01, A01
| 21
| 7510206
| Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh)
| 100
| 50
| A00, B00, D01, A01
| 22
| 7510205
| Công nghệ kỹ thuật ô tô
| 100
| 50
| A00, B00, D01, A01
| 23
| 7420201
| Công nghệ sinh học
| 50
| 30
| B00, B02, B04,
B08
| 24
| 7480201
| Công nghệ thông tin
| 200
| 100
| A00, A01, D01, D07
| 25
| 7480201
| Công nghệ thông tin – CLC
| 20
| 10
| A00, A01, D01, D07
| 26
| 7540101
| Công nghệ thực phẩm
| 80
| 80
| A00, B00, A01,
D07
| 27
| 7760101
| Công tác xã hội
| 30
| 30
| C00, D01, A00, A01
| 28
| 7720301
| Điều dưỡng
| 100
| 50
| B00, B08, D07,
D13
| 29
| 7810101
| Du lịch
| 100
| 50
| C00, D01, A00, A01
| 30
| 7340301
| Kế toán
| 300
| 100
| A00, A01, D01, D07
| 31
| 7310101
| Kinh tế
| 100
| 50
| A00, A01, D01, B00
| 32
| 7580301
| Kinh tế xây dựng
| 50
| 30
| A00, B00, D01, A01
| 33
| 7520207
| Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
| 50
| 50
| A00, B00, D01, A01
| 34
| 7520216
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| 50
| 50
| A00, B00, D01, A01
| 35
| 7580201
| Kỹ thuật xây dựng
| 100
| 100
| A00, B00, D01, A01
| 36
| 7480103
| Kỹ thuật phần mềm
| 30
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 37
| 7580205
| Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
| 50
| 30
| A00, B00, D01, A01
| 38
| 7580202
| Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
| 50
| 30
| A00, B00, D01, A01
| 39
| 7480101
| Khoa học máy tính
| 50
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 40
| 7380101
| Luật
| 200
| 50
| C00, D01, A00, A01
| 41
| 7380107
| Luật kinh tế
| 150
| 50
| C00, D01, A00, A01
| 42
| 7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 150
| 50
| D01, D14, D15, D66
| 43
| 7620109
| Nông học
| 30
| 30
| A00, B00, D01,
B08
| 44
| 7620301
| Nuôi trồng thủy sản
| 50
| 30
| A00, B00, D01,
B08
| 45
| 7850103
| Quản lý đất đai
| 50
| 30
| A00, B00, D01, D08
| 46
| 7140114
| Quản lý giáo dục
| 30
| 30
| C00, D01, A00, A01
| 47
| 7310205
| Quản lý nhà nước
| 30
| 30
| C00, D01, A00, A01
| 48
| 7850101
| Quản lý tài nguyên và môi trường
| 30
| 30
| A00, B00, D01,
B08
| 49
| 7229042
| Quản lý văn hóa
| 30
| 30
| C00, D01, A00. A01
| 50
| 7340101
| Quản trị kinh doanh
| 150
| 50
| A00, A01, D01, D07
| 51
| 7340101
| Quản trị kinh doanh – CLC
| 25
| 10
| A00, A01, D01, D07
| 52
| 7340201
| Tài chính – Ngân hàng
| 100
| 80
| A00, A01, D01, D07
| 53
| 7340122
| Thương mại điện tử
| 50
| 30
| A00, A01, D01, D07
| 54
| 7310630
| Việt Nam học
| 50
| 30
| C00, D01, A00, A01
| 55
| 7460202
| Khoa học dữ liệu và thống kê
| 50
| 30
| A00, A01, B00, D01
| 56
| 7640101
| Thú y
| 50
| 30
| A00, B00, B08,
D01
|
Điểm chuẩn trường Đại học VinhSo với năm 2018, 2019, điểm chuẩn trường Đại học Vinh năm 2020 có tăng nhẹ. Điểm trúng tuyển dao động từ 14 đến 28 điểm. Cụ thể ở các ngành như sau:
Tên ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Giáo dục Chính trị
| C00, D01,C19,C20
| 18.5
| Giáo dục QP – AN
| C00, D01, A00, C19
| 18.5
| Giáo dục mầm non
| M00, M01, M10, M13
| 25
| Giáo dục thể chất
| T00, T01, T02, T05
| 28
| Giáo dục tiểu học
| C00, D01, A00, C20
| 23
| Sư phạm Địa lý
| C00, C04, C20, D15
| 18.5
| Sư phạm Hóa học
| A00, A01, B00, D07
| 18.5
| Sư phạm KHTN
| A00, A02, B00, A16
| 18.5
| Sư phạm Lịch sử
| C00, C19, C20, D14
| 18.5
| Sư phạm Ngữ văn
| C00, D01, D15, C20
| 18.5
| Sư phạm tiếng Anh
| D01, D14, D15, D66
| 25
| Sư phạm tiếng Anh – CLC
| D01, D14, D15, D66
| 22
| Sư phạm Tin học
| A00, A01, D01, D07
| 22
| Sư phạm Toán học
| A00, A01, B00, D01
| 18.5
| Sư phạm Sinh học
| A00, A01, B00, B08
| 24.5
| Sư phạm Vật lý
| A00, A01, B00, A10
| 18.5
| Báo chí
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Chăn nuôi
| A00, B00, D01, B08
| 14
| Chính trị học
| C00, D01, C19, A01
| 15
| Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
| A00, B00, D01, A01
| 15
| Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh)
| A00, B00, D01, A01
| 15
| Công nghệ kỹ thuật ô tô
| A00, B00, D01, A01
| 15
| Công nghệ sinh học
| B00, B02, B04, B08
| 16.5
| Công nghệ thông tin
| A00, A01, D01, D07
| 15
| Công nghệ thực phẩm
| A00, B00, A01, D07
| 15
| Công tác xã hội
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Điều dưỡng
| B00, B08, D07, D13
| 19
| Du lịch
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Kế toán
| A00, A01, D01, D07
| 16
| Kinh tế
| A00, A01, D01, B00
| 15
| Kinh tế xây dựng
| A00, B00, D01, A01
| 15
| Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
| A00, B00, D01, A01
| 15
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| A00, B00, D01, A01
| 15
| Kỹ thuật xây dựng
| A00, B00, D01, A01
| 14
| Kỹ thuật phần mềm
| A00, A01, D01, D07
| 15
| Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
| A00, B00, D01, A01
| 15
| Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
| A00, B00, D01, A01
| 19
| Khoa học máy tính
| A00, A01, D01, D07
| 18
| Luật
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Luật kinh tế
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Ngôn ngữ Anh
| D01, D14, D15, D66
| 20
| Nông học
| A00, B00, D01, B08
| 19
| Nuôi trồng thủy sản
| A00, B00, D01, B08
| 14
| Sinh học
| B00, B02, B04, B08
| 19
| Quản lý đất đai
| A00, B00, D01, D08
| 14
| Quản lý giáo dục
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Quản lý nhà nước
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Quản lý tài nguyên và môi trường
| A00, B00, D01, B08
| 14
| Quản lý văn hóa
| C00, D01, A00. A01
| 15
| Quản trị kinh doanh
| A00, A01, D01, D07
| 16
| Quản trị kinh doanh – CLC
| A00, A01, D01, D07
| 15
| Tài chính – Ngân hàng
| A00, A01, D01, D07
| 15
| Thương mại điện tử
| A00, A01, D01, D07
| 15
| Việt Nam học
| C00, D01, A00, A01
| 15
| Khoa học dữ liệu và thống kê
| A00, A01, B00, D01
| 15
| Thú y
| A00, B00, B08, D01
| 15
|
Học phí trường Đại học Vinh là bao nhiêu?Chắc hẳn đây là vấn đề được quan tâm nhất đối với thí sinh cũng như phụ huynh. Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2021 – 2022: 12.900.000 đồng/sinh viên. Ngoài ra còn có các khoản phụ thu khác phát sinh trong quá trình học tập. Review trường Đại học Vinh có tốt
không?Trong những năm qua, trường đã gặt hái được nhiều thành công, được chính phủ trao nhiều huân chương và nhiều phần thưởng cao quý khác. Nhìn chung, trường Đại học Vinh hiện đang là một trong những trường đại học lớn và có tầm ảnh hưởng đối với các tỉnh miền Trung. Trường ra đời như là cái nôi ươm mầm, chắp cánh cho những ước mơ vươn xa đối với con em miền Trung. Đây là môi trường đại học năng động, có nhiều câu lạc bộ cũng như các tổ chức sinh viên, giúp cho sinh
viên có thể trau dồi được kinh nghiệm cũng như học hỏi được thêm nhiều kiến thức. Trong tương lai, trường Đại học Vinh hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa, xứng tầm là ngôi trường trọng điểm Quốc gia và có tầm ảnh hưởng toàn Châu Á. Thông tin bổ sung
Hệ đào tạo | Đại học
|
---|
Khối ngành | Báo chí và thông tin, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin,
Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe
|
---|
Tỉnh/thành phố | Miền Trung, Nghệ An
|
---|
|