Đánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn khi đi thực tập doanh nghiệp

Đánh giá mối liên hệ thực tế và lý thuyết trongbáo cáo tốt nghiệp số 1

Sau 4 năm học tập ở trường và 5 tháng thực tập ở công ty TNHH TMDV XYZ, em nhận thấy lí thuyết và thực hành phải luôn đi đôi với nhau, lí thuyết là nền tảng cho thực tiễn và thực tiễn cũng là kết quả của việc áp dụng nhuần nhuyễn lý thuyết. Ở công ty công việc của em là tìm kiếm đối tác, phân tích thị trường, thiết lập mối quan hệ với khách hàng, phân tích số liệu, khảo sát thị trường qua những con số. Mà ở truờng thường những số liệu này đã có sẵn và chỉ tính toán, chỉ khi đi thực tập, cọ xát với thực tế thì em mới thấy đươc cần có nhiều kĩ năng, cũng như phải vạch trước kế hoạch thì khi bắt tay thực hiện mới mong đạt đựoc hiệu quả.

Để đat đựơc hiệu quả, ngoài những kiến thức ở trường em còn phải trang bị cho mình kỹ năng mềm, đó là những kỹ năng học hỏi trong thực tế và biến chúng thành thế mạnh cho bản thân mình. Như là kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sáng tạo, tư duy, quan sát, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình..

Các môn học trên giảng đường đại học đã trang bị những kiến thức căn bản để làm việc như là:

  1. Mônphân tích tài chính doanh nghiệp: giúp em có những kiến thức chung về thị trường tài chính cũng như kiến thức chuyên môn về tài chính doanh nghiệp như là: phân tích tài chính, hoạch định chiến lược và quản trị tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính, qua đó biết được tình trạng của công ty đang ở mức nào để đưa ra những giải pháp và kiến nghị hợp lý.
  2. Môn tin học căn bản: giúp em trong quá trình làm báo cáo tốt nghiệp, tính tóan các số liệu trong bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo hoạt động kinh doanh bằng excel một cách nhanh chóng và soạn thảo những hợp đồng hay bảng khảo sát cho công ty trong quá trình nghiên cứu thị trường.
  3. Môn anh văn chuyên ngành: giúp em đọc các tài liệu nước ngoài về tài chính để có những kiến thức mở rộng để làm bái báo cáo được tốt hơn.
  4. Cùng những kiến thức từ tất cả các môn học khác, đều được em vận dụng tối đa, để có thể hoàn thành mọi công việc một cách tốt nhất, hoàn thiện nhất.

Trên đây là mẫuĐánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn trong báo cáo số 1, nếu chưa đạt yêu cầu mà form của các bạn thì tham khảo thêm mẫuĐánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn trong báo cáo thực tập dưới đây tiếp nhé

Xem thêm

99+ bài Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh

Báo giá ===> Dịch vụ viết báo cáo thực tập

1. Vấn đề cơ bản khi đi thực tập

1.1. Khái niệm về thực tập

Vấn đề thực tập là một khái niệm không còn xa lạ đối với các bạn sinh viên đặc biệt là các bạn sinh viên sắp ra trường. Nó là từ thông dụng cho việc các bạn sinh viên ra làm thực tế một việc gì đó liên quan đến ngành trước khi rời khỏi giảng đường.

Trở thành thực tậpsinh chính là bước cuối cùng mà sinh viên trước khi ra trường phải thực hiện nó. Nói một cách dễ hiểu đó là một công việc thực tếgiúp cho người học có kinh nghiệm cơ bản về nghề bạn đang chọn. Đã là sinh viên thì bạn phải trải qua kì thực tập này mới được ra khỏi trường. Các bạn sinh viên năm cuối đi thực tập sẽ được gọi là Internship.Tuy nhiên, trong thực tế kỳ thực tập có 2 loại: một loại phải đi làm thực tế, còn một loại khác không phải đi làm thực tế mà chỉ ở nhà làm báo cáo cuối kỳ. Tùy vào ngành bạn chọn sẽ có loại thực tập khác nhau.

Đây còn là quãng thời gian bạn giúp bạn rèn luyện bản thân, cọ sát tốt nhất trước khi bạn thực sự bước vào môi trường làm việc thực thụ qua quá trình tìm việc làm cùng những thủ tục và những thử thách đầy cam go!

Bên cạnh giấy giới thiệu công tythì bạn cũng nên tham khảomẫu cv xin thực tậpvàchuẩn bị hành trang tốt nhất để xin vào thực tập vào một công ty phù hợp và tốt nhất đúng với chuyên ngành đang theo học.

1.2. Đối tượng – thời gian thực tập

1.2.1. Đối tượng thực tập

Đối tượng thực hiện hoạt động thực tập này chủ yếu là sinh viên và đa số là sinh viên năm cuối các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,...Bên cạnh đó còn bộ phận các bạn sinh viên đã tốt nghiệp nhưng chưa có kinh nghiệm làm việc cũng sẽ phải tham gia thực tập để hoàn thiện kỹ năng chuyên ngành của mình.

Có các nhóm thực tập như:

- Thực tập sinh ngắn hạn và dài hạn.

- Thực tập sinh ngắn hạn thời gian 3 - 6 tháng ( là sinh viên năm 3 – 4 các trường ).

- Thực tập sinh dài hạn thời gian sinh viên thực tập từ năm thứ nhất đến hết quá trình học tập.

- Thực tập sinh là người đã ra trường nhưng chưa có kinh nghiệm. Vị trí này ở các công ty gọi là Fresher.

Hãy tích lũy càng nhiều kinh nghiệm càng tốt, bởi khi hoàn thành quãng thời gian thực tập bạn sẽ có được những kỹ năng và bổ sung những điều bản thân còn thiếu để viết CVứng tuyển công việc tốt nhất!

Đánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn khi đi thực tập doanh nghiệp

1.2.2. Thời gian thực tập

Có một số kiểu thời gian thực tập phù hợp với các kiểu sinh viên hiện nay:

Kiểu 1: Bạn là người thích nước đến chân mới nhảy, thích tới đâu, tính tới đó. Thời gian thực tập cụ thể vào năm cuối đại học, thời gian viết báo cáo tốt nghiệp, trường cần bạn đi thực tập.

Kiểu 2: Bạn là người lo xa, muốn mọi thứ thành thạo ngay từ những thứ đơn giản đầu tiên. Bạn sẽ muốn đi thực tập ngay vào cuối năm nhất khi đã học được những điều cơ bản của chuyên ngành mình sẽ làm việc trong tương lai.

Kiểu 3: Bạn là kiểu người cũng không phải lo xa, cũng không phải được tới hạn mới làm. Khoảng thời gian bạn cảm thấy tốt nhất để đi thực tập sẽ là năm 3 hoặc cuối năm 3.

Theo như nhận thấy, thời gian thực tập không quan trọng mà việc bạn tìm hiểu và chọn đúng nơi mà mình nên học hỏi mới là vấn đề đáng chú ý. Cần quan tâm tại nơi thực tập sẽ đem gì đến cho bạn, bạn sẽ có những kinh nghiệm gì. Sau khi thực tập xong bạn trở thành người thất nghiệp hay hoặc là có cơ hội tìm kiếm được những công việc làm thêmlàm đang chào đón bạn.

Thực tế các bạn sinh viên luôn sợ khoảng thời gian thực tập. Vì bạn sợ thời gian bỏ ra không xứng đáng với những gì bạn nhận lại. Bạn lo lắng thắc mắc vấn đềlàm thực tập sinh có tốn tiền không?Hãy cân nhắc cho mình một nơi thực tập có thể cho bạn học hỏi, kinh nghiệm trong công việc sau này. Cũng đừng quá nóng vội hay lo lắng khoảng thời gian này. Trường đại học nào cũng có một chuẩn, hay hạn mức cho bạn đi thực tập.

1.3. Đơn vị đến thực tập

Tùy vào chuyên ngành học, yêu cầu chuyên môn mà sinh viện tìm cho mình những nơi thực tập phù hợp. Tại các đơn vị thực tập sinh viên phải học hỏi và tích lũy được cho mình những kinh nghiệm thực tế thì mới đạt kết quả cao. Tránh các trường hợp bị làm dụng kiến thức học, bóc lột sức lao động trong quá trình thực tập,...

Một số đơn vị có thể đến thực tập: các cơ quan, trường học, công ty chuyên về lĩnh vực bạn học tập, các văn phòng, chi nhanh các tập đoàn, bệnh viên, phòng khám,... Và tại những thành phố lớn bậc nhất như Hà Nội nước ta thì cơ hội để kiếm các công ty thực tập là rất lớn. Với những kiến thức mà bạn đi thực tập sẽ là đòn bẩy tốt nhất để bạntìm việc làm tại Hà Nội nhanh nhất.

1.4. Mục đích của việc đi thực tập

Thâm nhập vào môi trường làm việc thực tế.

Áp dụng các kiến thức đã thu thập được vào công việc thực của một công ty, xí nghiệp, đơn vị hành chính.

Học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc và ứng xử trong các mối quan hệ công tác tại một cơ quan.

1.5. Các loại hình thực tập

Khi hoàn thành năm thứ nhất, sinh viên sẽ đi thực tập lần đầu tiên được gọi là thực tập nhận thức với thời gian thực tập 6 – 8 tuần.

Thực tập tích lũy: là hình thức thực tập được công nhận nếu trong quá trình học sinh viên tích lũy đủ 320 giờ làm việc thực tế tại cơ quan, doanh nghiệp. Ngoài ra, sinh viên có thể tham gia các dự án của trường/ khóa, các hoạt động xã hội, cộng đồng do phòng hỗ trợ sinh viên hoặc Đoàn thanh niên/ hội sinh viên tổ chức.

Thực tập ở nước ngoài: sinh viên sẽ được phòng hỗ trợ sinh viên tư vấn, hỗ trợ các thực hiện các thủ tục đi thực tập ở nước ngoài nếu sinh viên thực hiện đầy đủ các quy định của trương cũng như đáp ứng được yêu cầu của nơi sẽ đến thực tập ( khả năng tài chính cũng như thủ tục xuất nhập cảnh và các quy định khác).

Thực tập tốt nghiệp được quy định tiến hành trong 15 tuần.

HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giúp cho sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị, qua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức ngành Kế toán – Tài chính – Ngân hàng. » Xem thêm

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---------- HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Năm 2010 1
  2. HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP 1 . Mục đích, yêu cầu và phạm vi thực tập tốt nghiệp 1.1. Mục đích Giúp cho sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị, qua đó có điều kiện - so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức ngành Kế toán – Tài chính – Ngân hàng. Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực tập, học hỏi - và làm quen với chuyên môn được đ ào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được ngay. Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên quan đ ến - công việc cụ thể tại đ ơn vị thực tập. Sinh viên thực tập nghiên cứu và trình bày kết quả về một đề tài khoa học bằng một b áo cáo thực tập tốt nghiệp. 1.2. Yêu cầu a. Đối với sinh viên Hiểu và nắm vững về ngành kế toán, tài chính, ngân hàng và những kiến thức bổ trợ liên - quan. Tìm hiểu thực tiễn về nội dung đã học và những vấn đề có liên quan. - Nhận xét và đánh giá về thực tiễn và lý thuyết. Giải thích sự khác biệt giữa thực tiễn và lý - thuyết áp dụng tại các cơ quan, doanh nghiệp trên cơ sở lý luận và điều kiện thực tế của cơ quan, doanh nghiệp. Sinh viên phải có tinh thần tích cực và chủ động gặp gỡ, trao đổi với giáo viên hướng dẫn - và nhân viên hướng dẫn tại đơn vị thực tập trong quá trình thực tập, nghiên cứu và trình bày kết quả trong b áo cáo thực tập tốt nghiệp. b. Giảng viên hướng dẫn: Hướng dẫn cho sinh viên nhận thức đ ược tầm quan trọng và yêu cầu của quá trình thực tập. - Hướng dẫn cho sinh viên về quy trình tìm hiểu thực tiễn đối với những nội dung lý thuyết - đã học và những nội dung khác có liên quan. Kiểm soát quá trình thực tập của sinh viên, gặp và trao đổi sinh viên ít nhất 3 lần để giúp - sinh viên thực hiện đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, giải đáp thắc mắc trong quá trình thực tập và hướng dẫn viết báo cáo thực tập tốt nghiệp. Hướng dẫn cho sinh viên về phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa - học. Đánh giá đúng đắn kết quả thực tập của sinh viên và chịu trách nhiệm về kết quả và quá - trình thực tập của sinh viên. 1.3. Phạm vi thực tập tốt nghiệp Sinh viên có thể thực tập tốt nghiệp tại các loại hình đ ơn vị sau: Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh - Các công ty chứng khoán - - Các công ty tài chính - Các ngân hàng 2
  3. 2. Nội dung, quy trình thực tập. Nội dung thực tập: Khi thực tập tại các đơn vị, sinh viên cần tìm hiểu và thực hiện những công việc sau đây: 2 .1 Tìm hiểu về đơn vị thực tập Bao gồm tổ chức chung về sản xuất kinh doanh như: Tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của đ ơn vị - Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị - Các nội dung có liên quan đ ến đề tài, ví dụ: các loại quy chế, quy định, vv… - Và tổ chức hoạt động có liên quan đ ến lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng như: Tổ chức bộ máy kế toán - Tình hình ho ạt động tài chính của doanh nghiệp. - Kết quả sản xuất kinh doanh thông qua các báo cáo tài chính. - - ………. 2 .2 Nghiên cứu tài liệu Sinh viên tiến hành thu thập tài liệu và nghiên cứu các nội dung sau: Nghiên cứu về lý thuyết đ ã học hoặc thu thập thông qua các văn bản pháp lý, sách giáo - khoa, tạp chí, internet, … Tìm hiểu thực trạng về phương pháp thực hiện hay giải quyết vấn đề của đ ơn vị, thông - qua tài liệu thu thập 2 .3 Tiếp cận công việc thực tế Sau khi đã có hiểu biết nhất định về quy trình, phương pháp thực hiện tại đơn vị thực tập thông qua việc nghiên cứu tài liệu, tiếp cận thực tế sẽ giúp sinh viên hiểu được và trực tiếp làm quen với quy trình và những nội dung công việc thực tế, giúp sinh viên làm quen d ần với kỹ năng nghề nghiệp, làm sáng tỏ và có thể giải thích những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu tài liệu và thực tập tại đơn vị. 3 . Nội dung, quy trình viết báo cáo thực tập. Cuối đợt thực tập, thu hoạch của to àn bộ quá trình thực tập này sẽ đ ược sinh viên trình bày trong báo cáo thực tập. Trong quá trình thực tập, sinh viên sẽ viết báo cáo thực tập để đánh giá kiến thức và k ỹ năng sinh viên thu thập được qua quá trình thực tập. báo cáo thực tập là sản phẩm khoa học của sinh viên sau quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên hướng dẫn. 3.1. Yêu cầu đối với báo cáo thực tập: sinh viên phải gắn kết đ ược lý luận với Thực tế tại đơn vị thực tập. 3.2. Nội dung báo cáo thực tập: nội dung cần bao gồm 2 phần: + Tình hình thực tế tìm hiểu ở doanh nghiệp theo chủ đề nghiên cứu đã chọn, gồm:  Tình hình chung về tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Tình hình tổ chức và thực trạng có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng …. Phù hợp với chủ đề nghiên cứu đã chọn. 3
  4. Nhận xét, đánh giá. Có thể trình bày thêm kiến nghị các giải pháp (nếu có). + Riêng đ ối với sinh viên chọn chủ đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực kế toán, trước 2 nội dung nêu trên, cần trình bày thêm các quy đ ịnh về hệ thống kế toán Việt Nam có liên quan. 3.3. Lựa chọn chủ đề nghiên cứu và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề tài sinh viên lựa chọn và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp có thể liên quan đ ến một hay một số nội dung gắn liền với công việc thực tế tại đơn vị thực tập hoặc có thể lựa chọn đề tài có nội dung liên quan đến các vấn đề đặt ra cần giải quyết của ngành chứ không chỉ gói gọn tại đơn vị thực tập. Đề tài sinh viên lựa chọn và viết báo cáo tốt nghiệp phải gắn với chuyên ngành đào tạo: kế toán, tài chính hoặc ngân hàng. 3.4. Phương pháp tìm hiểu, thu thập tài liệu. Sinh viên thực tập tốt nghiệp cần chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin tại đơn vị liên quan đến công việc thực tập của mình. Đồng thời cần thường xuyên tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn để có phương pháp thu thập thông tin thích hợp. Sau đây là một số cách thức thu thập thông tin cần thiết: * Tìm hiểu, tham khảo các văn bản, tài liệu … liên quan đến đơn vị, đến nội dung đề tài đề cập đến. * Phỏng vấn trực tiếp ng ười liên quan (Nên chuẩn bị sẵn trước các câu hỏi ở nhà, có thể ghi ra giấy để tiết kiệm thời gian). * Tham gia trực tiếp vào các quá trình công việc. * Thu thập các tài liệu, các mẫu biểu liên quan đến đề tài. 3.5. Q uy trình viết báo cáo thực tập tốt nghiệp * Bước 1: Lựa chọn đề tài: sinh viên được tự chọn đề tài và nên chọn lĩnh vực mà mình am tường nhất, nhưng phải đ ược sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. Nếu thấy hội đủ điều kiện viết khóa lu ận tốt nghiệp theo quy định, và có nguyện vọng bảo vệ khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần đăng ký với khoa, và làm việc với giáo viên đ ể được hướng dẫn ngay từ đầu quá trình thực tập… nhằm mục đích số liệu, tư liệu của báo cáo thực tập sẽ phục vụ tốt nhất cho khóa lu ận tốt nghiệp . * Bư ớc 2: Viết đề cương sơ bộ khoảng 02 trang và viết trên 01 mặt giấy (không viết 2 mặt). Bước này cần hoàn thành trong kho ảng 01 tuần đầu tiên của đợt thực tập để gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý và duyệt đề cương. * Bước 3: Viết đề cương chi tiết khoảng 04-05 trang để gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý, duyệt và gửi lại. Công việc này cần hoàn thành trong kho ảng 2 -3 tu ần. Sinh viên phải thực hiện theo đề cương đã đ ược giáo viên hướng dẫn sửa. Nếu có bất kỳ thay đổi nào, phải đ ược sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. * Bước 4: Viết bản thảo của báo cáo tốt nghiệp . Trước khi hết hạn thực tập ít nhất 15 ngày, b ản thảo phải hoàn tất và gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý và chỉnh sửa. * Bư ớc 5: Viết, in b áo cáo tốt nghiệp, gửi đ ơn vị thực tập để nhận xét, đóng dấu và nộp bản hoàn chỉnh cho giáo viên hướng dẫn nhận xét và ký tên. Sau đó sinh viên nộp quyển hoàn chỉnh theo lịch chi tiết thông báo của khoa. 3.6. Kết cấu và hình thức trình bày một báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.6.1. Nội dung và kết cấu 4
  5. Báo cáo tốt nghiệp được trình bày tối thiểu 15 trang, yêu cầu đánh máy vi tính 1 mặt, khổ giấy A4 . Kết cấu Báo cáo tốt nghiệp được trình bày theo 2 hoặc 3 chương:  CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN (LÝ THUYẾT CHUNG) (Đối với sinh viên chọn chủ đ ề nghiên cứu thuộc lĩnh vực kế toán yêu cầu phải trình bày chương này) Nội dung bao gồm: Tóm tắt, hệ thống hoá một cách súc tích các các quy định về hệ thống kế toán Việt Nam có liên quan. Phần này có độ d ài khoảng từ 5 -7 trang.  CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ ĐÃ CHỌN TẠI ĐƠN VỊ Nội dung bao gồm 1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập : - Tóm lược quá trình hình thành và phát triển - Ch ức năng và lĩnh vực hoạt động - Cơ cấu tổ chức - Mối quan hệ liên kết với các đ ơn vị khác trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (Thị trư ờng khách nói chung của doanh nghiệp) - Tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị (Tình hình kinh doanh) trong 3 -5 năm vừa qua nói chung - Chíến lược phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai - Các nội dung khác (tuỳ theo lĩnh vực của đề tài) Phần này có độ d ài khoảng từ 5 -7 trang. 2. Thực trạng của vấn đề đã chọn tại đơn vị - Mô tả phản ánh tình hình thực tế liên quan đ ề tài tại đơn vị - Phân tích đánh giá tình hình thực tế tại đơn vị - Nhận xét, đánh giá : so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để trình bày các ưu, nhược điểm và nguyên nhân tồn tại các nhược điểm này. Phần này có độ d ài khoảng từ 5 -7 trang  CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG Nội dung bao gồm - Các nhận xét, đánh giá thực trạng của doanh nghiệp. - Các kiến nghị (nếu có) Phần này có độ d ài khoảng từ 2 -3 trang. * KẾT LUẬN Tóm tắt kết quả của báo cáo thực tập khoảng 1 -2 trang. * PHỤ LỤC 3.6.2. Hình thức trình bày báo cáo thực tập a. Độ dài của báo cáo thực tập tốt nghiệp Nội dung chính của báo cáo thực tập tốt nghiệp (từ « Mở đầu » cho đ ến « Kết luận » được giới hạn trong khoảng từ 40 đ ến 60 trang (không kể phần phụ lục) 5
  6. b. Quy định định dạng trang Khổ trang: A4 Canh lề trái: 3,5 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2 cm Font chữ: Vni-Times hoặc Time New Roman, cỡ chữ 13 Cách dòng: Line Space: 1.2 -1.5 Các đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter. c. Đánh số trang Từ trang bìa đ ến trang “Mục lục” đánh chữ số La Mã thường ( i,ii, iii,iv…) Từ “Mở đầu” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3…), canh giữa ở đầu trang. d. Đánh số các đề mục Đánh theo số thứ tự của ch ương và số thứ tự của đề mục cấp trên: CHƯƠNG 1…………… 1.1…….. 1.1.1………. 1.1.2 ……… 1.2. …… CHƯƠNG 2……….. 2.1………… 2.1.1…….. 2.1.2 ….. …… e. Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ Mỗi loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ…) được đặt tên và đánh số thứ tự trong mỗi chương có sử dụng bảng, đồ thị, hình, sơ đồ … để minh họa. Số đầu là số chương, sau đó là số thứ tự của công cụ minh họa trong chương đó. Ví dụ: Bảng 2.6: Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện, có nghĩa b ảng số 6 ở chương 2 có tên gọi là “Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo p hương tiện”; Bảng 2.6. Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện 2000 2002 2005 2007 Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ trọng trọng Ngàn trọng Ngàn trọng Ngàn Ngàn lượt lượt lượt lượt (%) (%) (%) (%) Đường không 1113,1 52,0 1540,3 58,6 2335,2 67,2 3261,9 78,2 Đường thủy 256,1 12,0 309,1 11,8 200,5 5,8 224,4 5,4 Đường bộ 770,9 36,0 778,8 29,6 941,8 27,1 685,2 16,4 Tổng số 2140,1 100,0 2628,2 100,0 3477,5 100,0 4171,5 100,0 Nguồn: Nguyễn Văn D (2009) 6
  7. Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam, có nghĩa là đ ồ thị số 4 trong chương 2 có tên gọi là “Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam” Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam Trung Khác quốc Châu Âu (12.0%) (25.0%) (4.0%) Hoa Kỳ (5.0%) Thái Lan Malaysia (20.0%) (16.0%) Singapore (18.0%) Nguồn: Nguyễn Văn D (2009) 3 .6.4 Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo a. Trích dẫn trực tiếp * Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoạn trích dẫn: Ông A (1992) cho rằng: “Tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả” * Nếu nhiều tác giả: Ông A, ông B và ông C (1992) cho rằng: “Th ực hiện cải cách nền hành chính nhà nước” * Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách… không có tác giả cụ thể “Du lịch là ngành công nghiệp không khói” (Tổng quan du lịch, 2000, nhà xu ất bản, trang) b. Trích dẫn gián tiếp * Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn trước, sau đó ghi tên tác giả và năm xu ất bản trong ngo ặc đơn. “Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước” (Nguyễn Văn A, 2000) * Hoặc nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC “Du lịch là ngành công nghiệp không khói” (Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Tôn Thị F, 2002) c. Quy định về trích dẫn * Khi trích dẫn cần: * Trích có chọn lọc. * Không trích (chép) liên tục và tất cả. * Không tập trung vào một tài liệu. * Trước và sau khi trích phải có chính kiến của mình. * Yêu cầu: * Các nội dung trích dẫn phải tuyệt đối chính xác * Câu trích, đọan trích để trong ngoặc kép và “in nghiêng” * Qua dòng, hai chấm (:), trích thơ, không cần “…” *Tất cả trích dẫn đều có CHÚ THÍCH chính xác đến số trang * Chú thích các trích dẫn từ văn bản: để trong ngoặc vuông, ví dụ [15, 177] nghĩa là: trích d ẫn từ trang 177 của tài liệu số 15 trong thư mục tài liệu tham khảo của báo cáo thực tập tốt nghiệp. 7
  8. * Chú thích các trích dẫn phi văn bản, không có trong thư mục tài liệu tham khảo, đánh số 1, 2, 3 và chú thích ngay dưới trang (kiểu Footnote) * Lời chú thích có dung lượng lớn: đánh số 1, 2, 3 và đưa xuống cuối báo cáo tốt nghiệp sau KẾT LUẬN. Ví dụ về trích dẫn và chú thích trích dẫn: Du lịch được định nghĩa như là “việc mọi người đi ra nư ớc ngoài trong khoảng thời gian trên 24 giờ”[23; 63] Van Sliepen đã định nghĩa du lịch chữa bệnh như sau: (1) ở xa nhà; (2) động cơ quan trọng nhất là sức khoẻ và (3) thực hiện trong một môi trường th ư thái.[14; 151] 3.6.4 Hướng dẫn trình bày và sắp xếp tài liệu tham khảo a. Trình bày tài liệu tham khảo * Sách: Tên tác giả (Năm xuất bản). Tên sách. Tên nhà xu ất bản. Nơi xuất bản Ví dụ: Nguyễn Văn C (2001). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục. * Bài viết in trong sách hoặc bài báo in trong các tạp chí Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên sách. Tên nhà xu ất bản. Nơi xu ất bản Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên bài báo”. Tên tạp chí. Số tạp chí. Ví dụ: Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá. NXB Thống kê. Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 5. * Tham khảo điện tử: Tên tác giả (Năm xu ất bản). “Tên bài viết”. Tên website. Ngày tháng. * Các văn bản hành chính nhà nước VD: Qu ốc hội …, Luật Doanh nghiệp số……………….,. Ví dụ : Như Hoa, “Tiềm năng du lịch thể thao và mạo hiểm Việt Nam”, trang web: www…...vn, 19/12/2002 b. Sắp xếp tài liệu tham khảo Danh mục tài liệu tham khảo được liệt kê trong trang “Tài liệu tham khảo” và sắp xếp theo các thông lệ sau: * Tài liệu tham khảo đ ược xếp riêng theo từng ngôn từ (Việt, Anh , Pháp, Đức. Nga, Trung, Nhật…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không d ịch. * Tài liệu tham khảo phân theo các phần như sau: * Các văn bản hành chính nhà nước VD: Quốc hội …, Luật Lao động , 2005. 8
  9. * Sách tiếng Việt * Sách tiếng nước ngoài * Báo, tạp chí * Các trang web * Các tài liệu gốc của cơ quan thực tập * Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả luận văn theo thông lệ: * Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ. * Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ * Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Nhà xu ất bản giáo dục xếp vào vần N, Bộ Giáo Dục và Đào tạo xếp vào vần B v.v… * Nếu tài liệu chưa công b ố ghi (Tài liệu chưa công bố); nếu tài liệu nội bộ, ghi (Lưu hành nội bộ) * Sắp xếp thứ tự theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả, nếu chữ cái thứ nhất giống nhau thì p hân biệt theo chữ cái tiếp theo, nếu trùng chữ cái thì phân biệt theo vần, trùng vần thì phân b iệt theo dấu thanh: không – huyền – sắc – hỏi – ngã – nặng. * Tài liệu nước ngoài ít thì xếp chung, nhiều thì xếp thành mục riêng: Tài liệu trong nước, tài liệu nước ngoài * Có thể xếp chung sách và báo hoặc xếp riêng: I. Sách; II. Báo; III. Tài liệu khác. * Nhiều người thì ghi: Nhiều tác giả, Nhiều soạn giả, Nhiều dịch giả, xếp theo chữ cái G. * Nhiều tác giả nhưng có chủ nhiệm, chủ biên thì ghi tên của chủ nhiệm, chủ biên * Nếu xếp chung tài liệu Việt Nam và nước ngòai thì điều chỉnh theo trật tự chung * Tên cơ quan, đ ịa phương: sử dụng chữ cuối cùng làm tên tác giả, ví dụ: Tỉnh Lâm Đồng, Viện Dân tộc học, … để xếp theo chữ cái Đ, H. Ví dụ trình bày phần Tài liệu tham khảo: TÀI LIỆU THAM KHẢO Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 5. Nguyễn Văn C (2001). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục. Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá. NXB Thống kê. 4 . Đạo văn Đạo văn dưới bất kỳ hình thức nào đều không được chấp nhận. Những hành vi được xem là đ ạo văn bao gồm: * Cố tình sao chép báo cáo thực tập của sinh viên khác * Sao chép trực tiếp từ sách giáo khoa hoặc các nguồn khác mà không đánh dấu trích dẫn. Sao chép nguyên văn của người khác mặc dầu có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo. * Không trích d ẫn các nguồn đ ã sử dụng trong b áo cáo thực tập . Báo cáo thực tập nào có d ấu hiệu của việc đạo văn sẽ bị xử lí tùy theo từng trường hợp. 9
  10. 5 . Đánh giá kết quả báo cáo thực tốt nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp đ ược đ ánh giá d ựa trên các tiêu chí sau: * Nội dung gắn với tên đề tài: 70 % Mục tiêu, phạm vi đề tài rõ ràng Kết cấu hợp lý Mô tả đầy đủ và đánh giá sâu sắc tình hình thực tế của tổ chức cơ sở, doanh nghiệp Nhận xét, đánh giá và kết luận có tính thuyết phục * Trình bày: 15 % Hình thức trình bày theo hướng dẫn Không sai lỗi chính tả, câu văn rõ ràng mạch lạc. * Ý thức: 15 % Số lượng quyển nộp: 1 quyển có xác nhận của cơ quan thực tập (có ký tên và đóng d ấu). Việc chấm điểm báo cáo tốt nghiệp sẽ được tính theo tiến độ thực hiện đề tài và việc liên lạc với giáo viên hướng dẫn (nộp đề cương, nộp các chương theo quy định của giáo viên hướng dẫn). Điểm cuối cùng của b áo cáo thực tập tốt nghiệp sẽ là điểm của giáo viên hướng dẫn. KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỞNG KHOA 10
  11. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ngành: Chuyên ngành: Giảng viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện : Lớp: MSSV: TP. Hồ Chí Minh, 11
  12. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong b áo cáo thực tập tốt nghiệp đ ược thực hiện tại cơ sở X, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200… Tác giả (ký tên) 12
  13. MẪU « NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP » CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ................................ ................................ ............................ MSSV : ................................................................................................................ Khoá : ................................................................................................................. 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành k ỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập 13
  14. MỘT SỐ ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP I. Kế toán 1. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập) 2. Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 3. Kế toán Tài sản cố định tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 4. Kê toán tiền lương tại công ty ....(T ên đơn vị thực tập). 5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tạ i công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 7. Kế toán công nợ tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 8. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty ....(T ên đơn vị thực tập). 10. Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 11. Kế toán báo cáo tài chính tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 12. Kế toán thuế tại công ty ....(T ên đơn vị thực tập). II. Kiểm toán 1. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 2. Kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 3. Kiểm soát nội bộ quá trình thu nợ khách hàng tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 4. Kiểm toán chu trình tiền lương tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 5. Kiểm toán chu trình tài chính tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 6. Kiểm toán tài sản cố định tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). 7. Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập). III. Ngân hàng 1. Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng ..... ....(Tên đơn vị thực tập). 2. Phân tích tình hình ho ạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng................. 3. Phân tích tình hình ho ạt động tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng....... 4. Phân tích chất lượng sản phẩm tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng.................. 5. Phân tích tình hình quản lý và cung cấp thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng............... 6. Phân tích tình hình huy đ ộng vốn tại Chi nhánh ngân hàng........................... 7. Hoạt động bao thanh toán tại Chi nhánh Ngân hàng............... 8. Phân tích và xếp hạng tín dụng công ty ABC 9. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHTM ABC 10. Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh NHTM ABC 11. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHTM ABC 12. Phân tích tình hình tài sản đảm bảo (thế chấp) tại chi nhánh NHTM ABC 13. Phân tích tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh NHTM ABC 14. Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC 15. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC 16. Biện pháp hoàn thiện các quy trình giao dịch tại chi nhánh NHTM ABC 17. Phân tích và định giá tài sản thế chấp tại chi nhánh NHTM ABC 18. Biện pháp hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC 19. Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh NHTM ABC 20. Phân tích tình hình cho vay mua nhà ở và bất động sản tại chi nhánh NHTM ABC IV. Tài chính 1. Phân tích tình hình tài chính tại công ty ................(Tên đơn vị thực tập). 2. Phân tích tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế.................. 14
  15. 3. Phân tích tình hình thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế............................ 4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm X tại ..................................(T ên đơn vị thực tập) 5. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận tại .................... ............(Tên đơn vị thực tập) 6. Phân tích tình hình thực hiện chất lượng sản phẩm tại .................(T ên đơn vị thực tập) 7. Phân tích các yếu tố sản xuất của công ty.................(Tên đơn vị thực tập) 8. Phân tích hiệu quả quản trị vốn lưu động của công ty……………….. 9. Biện pháp hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ tại công ty chứng khoán ABC 10. Nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty chứng khoán ABC 11. Xây d ựng danh mục đầu tư hiệu quả cho khách hàng tại công ty chứng khoán ABC 12. Biện pháp hoàn thiện khung pháp lý cho thị trường chứng khoán Việt Nam 13. Thị trường trái phiếu : Thực trạng và giải pháp 14. Phân tích và đ ịnh giá cổ phiếu ABC 15. Ứng dụng phân tích kỹ thuật trong việc đầu tư chứng khoán. 16. Ứng dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) trong việc định giá tài sản tại công t y ABC 17. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các qũy đầu tư 18. Biện pháp hoàn thiện công tác công bố thông tin tr ên thị trường chứng khoán Việt nam 19. Thị trường chứng khoán Việt Nam : Thực trạng và giải pháp 20. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam 21. Giải pháp huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán của các công ty niêm yết ĐỀ CƯƠNG MẪU Tên đề tài: KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ NHUẬN Lời cam đoan Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh sách các b ảng sử dụng Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh Lời mở đầu 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu đề tài 3. Phương pháp nghiên cứu 4. Phạm vi nghiên cứu 5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA 1.1. Những vấn đề chung về tổ chức kế toán hàng hoá 1.2. Kế toán quá trình mua hàng hoá 1.3. Kế toán quá trình bán hàng hoá 1.4. Kế toán hàng tồn kho 1.5. Kế toán chi phí bán hàng và qu ản lý doanh nghiệp Chương II:GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ NHUẬN 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thương mại Phú nhuận 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.2. Chức năng 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn 2.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý 2.2. Tổ chức công tác kế toán 15
  16. 2.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán 2.2.2. Nhiệm vụ 2.2.3. Phương pháp kế toán 2.3. Đánh giá chung 2.3.1. Thu ận lợi 2.3.2Khó khăn Chương III: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ NHUẬN 3.1. Những vấn đề chung về tổ chức kế toán hàng hoá 3.2. Kế toán quá trình mua hàng hoá 3.3. Kế toán quá trình bán hàng hoá 3.4. Kế toán hàng tồn kho 3.5. Kế toán chi phí bán hàng và qu ản lý doanh nghiệp Chương IV: NHẬN XT V KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét 4.1.1. Ưu điểm 4.1.2. Nhược điểm 4.1.3. Nguyên nhân tồn tại các nhược điểm trên 4.2. Kiến nghị Tên đ ề tài PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY AAA Lời cam đoan Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh sách các b ảng sử dụng Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh Lời mở đầu 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu đề tài 3. Phương pháp nghiên cứu 4. Phạm vi nghiên cứu 5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính.  Khái niệm về phân tích các báo cáo tài chính  Nội dung các báo cáo tài chính 1.2. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính.  Sự cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính  Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 1.3. Phương pháp phân tích và các công cụ phân tích chủ yếu. a. Phương pháp phân tích. b. Công cụ phân tích chủ yếu. 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính. (chi tiết giống như nội dung chương 3) 1 .4.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính a. Phân tích bảng cân đối kế toán. b. Phân tích b ảng kết quả kinh doanh 16
  17. c. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ 1 .4.2. Phân tích các tỷ số tài chính. a. Các tỷ số thanh toán b. Các T ỷ số về đòn cân nợ c. Các tỷ số họat động d. Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận e. Các tỷ số về chứng khoán (nếu có) 1 .4.3 Phân tích tài chính Du Pont 1 .4.4 Phân tích nguồn và sử dụng vốn CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY AAA 2.1 Lịch sử hình thành 2.1.1. Thông tin tổng quan về công ty 2.1.2. Lịch sử hình thành 2.2 Chức năng nhiệm vụ 2.3 Tổ chức bộ máy quản lý 2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 2.4 Tổ chức công tác kế toán - tài chính 2.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và tài chính 2.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính 2.4.3 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 2.5 Quá trình phát triển 2.5.1 Khái quát quá trình phát triển của công ty từ ngày thành lập đến nay 2.5.2 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay 2.5.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY AAA (Khi phân tích sử dụng các bảng biểu số liệu và các biểu đồ phù h ợp cho từng nội dung phân tích) 3.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính 3 .1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán. a. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn (chiều ngang) b. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn (chiều dọc) c. Phân tích mối quan hệ giữa TS ngắn hạn và Nợ ngắn hạn 3 .1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh a. Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận (chiều ngang) b. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận (chiều dọc) c. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi và lợi nhuận 3 .1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ. a. Phân tích kết cấu lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động b. Phân tích các khoản thu – chi trong họat động SXKD c. Phân tích một số tỷ số tài chính chủ yếu 3.2 Phân tích các t ỷ số tài chính. 3 .2.1. Các tỷ số thanh toán  Tỷ số thanh toán hiện thời  Tỷ số thanh toán nhanh  Mối quan hệ giữa 2 tỷ số tài chính này 3 .2.2. Các Tỷ số về đòn cân n ợ  Tỷ số nợ  Tỷ số đảm bảo nợ  Tỷ số thanh toán lãi vay 3 .2.3. Các tỷ số họat động (hay hiệu suất sử dụng tài sản)  Kỳ thu tiền b ình quân  Vòng quay tồn kho  Hiệu suất sử dụng TS cố định 17
  18.  Vòng quay tài sản 3 .2.4. Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận  Tỷ lệ lãi gộp  Doanh lợi tiêu thụ (ROS)  Doanh lợi tài sản (ROA)  Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 3 .2.5 Các tỷ số về chứng khoán (nếu có) 3.3. Phân tích tài chính Du Pont 3 .3.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng 3 .3.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng 3.4. Phân tích ngu ồn và sử dụng vốn 3 .4.1. Bảng kê nguồn và sử dụng vốn 3 .4.2. Bảng phân tích nguồn và sử dụng vốn CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP HÒAN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY AAA 4.1. Nhận xét và đánh giá chung tình hình tài chính công ty AAA 4.1.1. Ưu điểm 4.1.2. Nhược điểm 4.1.3. Nguyn nhn tồn tại các nhược điểm 4.2. Biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính 4 .2.1 Các biện pháp tăng doanh thu và giảm chi phí 4 .2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản 4 .3.3 Các biện pháp lựa chọn cơ cấu tài chính tốt nhất 4 .3.4. Các biện pháp làm tăng tính thanh khỏan của công 4 .3.5. Các biện pháp đồng bộ khác 4.3. Các kiến nghị Kết luận. Các phụ lục Tài liệu tham khảo 18

1. Thực tập là gì

Thực tập là một giai đoạn trong chương trình đào tạo của các trường học nhằm đưa sinh viên của mình tiếp cận với môi trường cụ thể. Từ đó tạo điều kiện cho sinh viên thực hành, áp dụng những kiến thức đã học trên giảng đường vào giải quyết công việc cụ thể.

Khi trở thành sinh viên thì khái niệm thực tập không còn quá xa lạ. Nhiều bạn đã tìm hiểu vấn đề này từ rất sớm ngay năm nhất, năm hai để hoạch định cho mình những mục tiêu về học tập cũng như kiến thức thực tế để theo đuổi ngành học và công việc phù hợp với chuyên môn ngành học tại trường đại học.

Tìm việc làm Thực Tập Sinh

Thực tập được tiến hành khi bạn còn là sinh viên, kết hợp song song với việc học lý thuyết trên ghế nhà trường với học kiến thức thực tiễn từ một môi trường làm việc cụ thể. Thậm chí, thực tập chiếm khá nhiều thời gian trong ngày của bạn nên nhiều sinh viên bỏ qua giai đoạn này để tập trung vào việc học đem lại hiệu quả cao nhất cho thành tích học tập cũng như tấm bằng nhận được sau này. Cũng nhiều sinh viên có quan điểm khác rằng việc học trên ghế nhà trường là những lý thuyết cơ bản không đủ để bạn làm việc vì vậy việc thực tập là vô cùng cần thiết với sinh viên. Việc thực tập song song với việc học giúp những kiến thức được học ghi nhớ và được hiểu một cách sâu sắc hơn, đồng thời được tiếp thu thêm một lượng kiến thức thực tiễn mà điều này không được dạy ở nhà trường.

Sinh viên mới ra trường thường than thở về việc nhà tuyển dụng không lựa chọn mình vì thuyết kinh nghiệm thực tiễn. Việc thực tập giúp lý thuyết đến gần với thực tiễn, tạo mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn. Những kiến thức thực tiễn được tiếp thu từ môi trường làm việc cụ thể trong quá trình thực tập sẽ là kinh nghiệm của bạn trong quá trình xin việc sau này. Vì vậy hãy tích cực thực tập, không chỉ ở một đơn vị mà nhiều đơn vị. Điều này ngoài việc giúp bạn có thêm kinh nghiệm mà còn cho bạn hiểu được công việc,môi trường làm việc đó có phù hợp với mình không nhằm đưa ra những định hướng công việc chi tiết nhất cho tương lai.

Sinh viên có thể thực tập tại nhiều đơn vị như cơ quan, công ty có bộ phận chuyên môn phù hợp, các văn phòng, chi nhánh, bệnh viện, trường học, thậm chí là các cơ quan nhà nước như tòa án, viện kiểm sát,… với tư cách là sinh viên thực tập thì các đơn vị nhận thực tập không yêu cầu kinh nghiệm ở bạn, bởi mục đích của thực tập là giúp sinh viên cọ sát môi trường thực tế, học hỏi và cách làm việc và ứng xử các mối quan hệ công việc. Vì vậy hãy mạnh dạn đến các đơn vị để hỏi về việc nhận thực tập sinh ở rộng cơ hội thực tập của bản thân.

Mẫu CV online

Xem thêm : Nên làm nghề gì lương cao đúng với nhu cầu tuyển dụng của xã hội

Tầm quan trọng của việc đi thực tập với sinh viên đại học?

Cùng với quá trình nỗ lực học tập trên giảng đường, thời gian thực tập thực sự có ý nghĩa, vai trò không nhỏ với sự trưởng thành của sinh viên và cơ hội nghề nghiệp sau này.

Ở trường đại học nói chung, thời gian thực tập của sinh viên thường diễn ra vào cuối năm 3 hoặc năm thứ 4. Đây là lúc sinh viên chọn lựa và tìm kiếm một nơi để thực tập, làm quen với môi trường làm việc thực tế sau khoảng thời gian học tập khá dài trên giảng đường. Nếu biết tận dụng thời kỳ thực tập sinh viên sẽ có nhiều cơ hội phát triển sau này.

Nâng cao và hoàn thiện kỹ năng mềm

Dù số ít trường đại học có tổ chức các chương trình hay bộ môn kỹ năng mềm nhưng còn nặng về lý thuyết. Kỹ năng mềm chỉ được nâng cao và hoàn thiện dần trong thực tiễn cuộc sống, trong môi trường làm việc.

Thông qua các hoạt động giao tiếp, ứng xử, thuyết trình hay làm việc nhóm trong khi thực tập công sở, sinh viên sẽ dần dần trau dồi và rèn luyện, hoàn thiện kỹ năng mềm bản thân. Không thể phủ nhận ngoài kết quả học tập, kỹ năng mềm sẽ là nhân tố quan trọng không kém giúp sinh viên có cơ hội việc làm, phát triển sau này.

Trải nghiệm trong môi trường làm việc thực tế

Từ năm nhất đến hết năm thứ ba đại học, phần lớn thời lượng học trên giảng đường là thời gian sinh viên tiếp nhận, trau dồi kiền thức chuyên ngành. Thực tập là một bộ môn (có số tín chỉ nhất định) trong chương trình đào tạo mà sinh viên phải hoàn thành như một môn học.

Thời gian thực tập chính là cơ hội để sinh viên trực tiếp áp dụng những kiến thức trong nhà trường vào môi trường làm việc thực tiễn. Một môi trường công sở sẽ rất khác khi ngồi trên ghế giảng đường thu nhận kiến thức. Dù ở vị trí là thực tập sinh song sinh viên sẽ phải hoàn thành công việc được giao phù hợp với năng lực và yêu cầu hoàn thành như một nhân viên.

Cơ hội việc làm và khả năng phát triển

Thời gian thực tập tại cơ quan, công sở cũng là khi sinh viên được làm quen với môi trường mới, con người mới và công việc mới. Mối quan hệ được mở rộng, khi năng lực bản thân được thể hiện qua vị trí làm và có cống hiến tốt chắc chắn sẽ được đền đáp.

Không ít sinh viên được giữ lại làm việc tại công ty, trở thành nhân viên chính thức sau khi kết thúc thời gian thực tập đó. Và khi đã có thời gian rèn giũa lúc thực tập, sinh viên, và giờ là nhân viên chính thức ấy, sẽ phát triển thuận lợi hơn, cơ hội thăng tiến cũng nhiều hơn.

Có thể nói thời gian thực tập đại học khá ngắn ngủi, chỉ một vài tháng song có ý nghĩa quan trọng khi vừa giúp sinh viên hoàn thiện kỹ năng, năng lực mà còn mở ra cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Hãy luôn trân trọng và hoàn thiện thật tốt kỳ thực tập trong đời sinh viên bạn nhé.

Nguồn:kenh24.vn

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK), Đại học Đà Nẵng

Là một trong những thành viên mới nhất củaĐại học Đà Nẵng, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh được xây dựng dựa trên thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Anh nhằm hướng đến việc giảng dạy theo tiêu chuẩn quốc tế. VNUK tự hào làTrường ĐẠI HỌC CÔNG LẬP CHUẨN QUỐC TẾ đầu tiên và duy nhất tại Miền Trung. Các ngành đào tạo tại đây được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 30% giảng viên người nước ngoài và cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp lớn sẽ đảm bảo sinh viên có một nền tảng kiến thức vững chắc và sẵn sàng cho thị trường lao động trong nước và quốc tế.

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (mã trường:DDV) đang xét tuyểncác ngành đào tạo như sau:

  • Quản trị và Kinh doanh quốc tế(mã ngành:7340124)
  • Quản trị Du lịch và Khách sạnquốc tế(mã ngành:7340124)
  • Khoa học và Kỹ thuật máy tính(mã ngành:7480204)
  • Khoa học Y sinh(mã ngành:7420204)
  • Khoa học dữ liệutheo cơ chế đặc thù (mã ngành:7480205DT)

Năm 2019, trường vẫn tuyển sinh theo 2 phương thức sau:

– Phương thức 1:Xét tuyển kết quả từ kỳ thi THPT quốc gia năm 2019

– Phương thức 2:Xét tuyển riêng bằng học bạ THPT (kèm bài luận cá nhân và phỏng vấn)

Hy vọng những kiến thức hữu ích trên đây sẽ giúp thế hệ 2k1 tự tin hơn và có quyết định chính xác hơn trong việc chọn ngành, chọn trường Đại học. Nếu bạn lựa chọncác khối thi đại học 2019khác nhau, hãy phân bố thời gian hợp lý để ôn tập toàn diện và có một kết quả mỹ mãn nhé.

Chúc các bạn có một mùa thi mã đáo thành công!

—————————————————————

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

Viện Nghiên Cứu và Đào Tạo Việt – Anh

158A Lê Lợi, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0905 55 66 54

Số điện thoại: 0236 37 38 399

Email:

Website: vnuk.udn.vn