D là gì trong vật lý 11 năm 2024

Bài viết Công thức tính độ tụ Vật Lí lớp 11 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính độ tụ.

1. Định nghĩa

Độ tụ là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng hội tụ ánh sáng của thấu kính.

2. Công thức – đơn vị đo

Công thức độ tụ: D =

D là gì trong vật lý 11 năm 2024

Trong đó:

+ D là độ tụ

+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị là mét (m).

Đơn vị của độ tụ là điôp, kí hiệu là dp : 1 dp = 1 m-1.

Qui ước:

+ thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0

+ thấu kính phân kì: f < 0; D < 0

3. Mở rộng

3.1 Riêng với thấu kính mỏng, khi biết các bán kính cong của thấu kính, ta có thể tính độ tụ bởi công thức:

D là gì trong vật lý 11 năm 2024

Trong đó:

+ D là độ tụ, D > 0 với thấu kính hội tụ; D< 0 với thấu kính phân kì. Đơn vị đo của D là diop (dp).

+ n là chiết suất tỉ đối của vật liệu làm thấu kính với môi trường xung quanh thấu kính.

+ R1 và R2 là các bán kính của các mặt thấu kính, có đơn vị mét (m), với quy ước:

R1, R2 > 0 đối với các mặt lồi,

R1, R2 < 0 đối với các mặt lõm,

R1, R2 = 0 đối với các mặt phẳng.

3.2 Với hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát, ta có thể xác định độ tụ của thấu kính tương đương bởi công thức:

D = D1 + D2

Trong đó:

+ D là độ tụ thấu kính tương đương, có đơn vị dp;

+ D1 và D2 lần lượt là độ tụ của các thấu kính trong hệ ghép sát đồng trục, có đơn vị dp.

3.3 Với mắt người bình thường, vật sáng ở trước mắt luôn cho ảnh hiện trên võng mạc, nên độ tụ của thể thủy tinh được xác định bằng công thức

D là gì trong vật lý 11 năm 2024

Trong đó:

+ D là độ tụ của mắt, có đơn vị dp;

+ d là khoảng cách từ vật đến mắt, có đơn vị mét (m);

+ OV là khoảng cách từ mắt đến võng mạc, có đơn vị mét (m).

3.4 Trong trường hợp biết vị trí vật và ảnh tạo bởi thấu kính, ta có thể dùng công thức thấu kính để xác định độ tụ của thấu kính:

D là gì trong vật lý 11 năm 2024

Trong đó:

+ D là độ tụ của thấu kính, có đơn vị dp;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét (m);

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét (m).

4. Bài tập ví dụ

Bài 1.

Một thấu kính có tiêu cự f = 20 cm. Tính độ tụ của thấu kính này, cho biết đây là loại thấu kính gì?

Bài giải:

Đổi f = 20 cm = 0,2 m.

Độ tụ của thấu kính này là D =

D là gì trong vật lý 11 năm 2024
\= 5 (dp)

Đây là thấu kính hội tụ (D>0).

Đáp án: D = 5 dp

Bài 2: Mắt một người bình thường có thể nhìn một vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết, ảnh hiện trên võng mạc cách thể thủy tinh 2,5 cm. Tính độ tụ của mắt khi đó.

Bài giải:

Áp dụng công thức D =

D là gì trong vật lý 11 năm 2024
\= 40 (dp)

Đáp án: D = 40 dp

Bài 3: Hệ 2 thấu kính ghép sát, gồm có thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 = 20 cm và thấu kính phân kì có tiêu cự f2 = - 10 cm. Tính độ tụ của thấu kính tương đương.

Học Mãi chia sẻ bộ tài liệu tổng hợp công thức Vật Lý 11 được liệt kê một cách khoa học, ngắn gọn giúp các em học sinh có thể dễ dàng hơn trong việc học và tóm tắt toàn bộ kiến thức và các công thức vật lý 11 một cách tốt nhất.

Các công thức lực điện - điện trường

- Định luật Coulomb

- Cường độ điện trường

- Nguyên lý chồng chất điện trường

Các công thức công - thế năng - điện thế hiệu điện thế

- Công của lực điện

- Thế năng

- Điện năng

- Hiệu điện thế

- Liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

Để được các thầy cô tổng hợp toàn bộ kiến thức Vật lý 11, đăng ký ngay khóa học: Học tốt Vật Lí 11 để nhận được rất nhiều ưu đại hấp dẫn từ Học Mãi

Các công thức tụ điện

- Điện dung

- Năng lượng điện trường

Các công thức mạch điện

- Cường độ dòng điện

- Điện năng tiêu thụ trong mạch điện

- Công suất điện của đoạn mạch

- Nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn

- Công thức tỏa nhiệt của vật dẫn

- Định luật OHM đối với toàn mạch

- Đoạn mạch chứa nguồn điện

Công thức ghép các điện trở

- Ghép nối tiếp

- Ghép song song

Công thức nguồn điện

- Suất điện động của nguồn điện

- Công của nguồn điện

- Công suất của nguồn điện

- Hiệu suất của nguồn điện

- Bộ nguồn nối tiếp

- Bộ nguồn song song

- Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng

Các công thức sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ

Công thức hiện tượng nhiệt điện

Công thức dòng điện trong chất điện phân

Bảng tóm tắt dòng điện trong các môi trường

Các công thức sự tạo ảnh bởi thấu kính

- Thấu kính hội tụ (f>0)

- Thấu kính phân kỳ (f<0)

Các em học sinh đang trong giai đoạn ôn thi tốt nghiệp THPT có thể tham khảo ngay khóa học: luyện thi đại học môn vật lý

Ký hiệu D trong vật lý là gì?

d là trọng lượng riêng (N/m³) P là trọng lượng (N) V là thể tích (m³)

D kí hiệu là gì?

d là ký hiệu cho toán tử vi phân. D thông thường được sử dụng trong các hệ đếm cơ số lớn hơn 13 để biểu diễn giá trị số 13. Xem thêm hệ thập lục phân. Trong hình học, d được sử dụng như tham số cho đường kính của hình tròn hay hình cầu.

D là gì trong vật lý thấu kính?

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét (m); + d' là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét (m).

Vật lý 11 e là gì?

Điện tích cơ bản hay điện tích nguyên tố, thường ký hiệu là e, là điện tích mang bởi một proton, hoặc tương đương, điện tích trái dấu mang bởi một electron. Hay một điện tích bằng e = -1,6 x 10−19 C được gọi là điện tích nguyên tố. Điện tích nguyên tố là một hằng số vật lý cơ bản.