Cùng DOL phân biệt money và cash nhé! - Money (tiền) là khái niệm bao gồm các tài sản mà có thể dùng để mua sắm và giao dịch, bao gồm tiền mặt (cash), tiền gửi tại ngân hàng, séc, thẻ tín dụng, chứng khoán, và các loại tài sản tương đương. Ví dụ: I want to buy a car but I don't have enough cash, I have to borrow money from the bank. (Tôi muốn mua một chiếc xe hơi, nhưng tôi không có đủ tiền mặt để trả trước, vì vậy tôi sẽ phải vay tiền từ ngân hàng.) - Cash (tiền mặt) là tiền được in và phát hành bởi ngân hàng quốc gia và có thể sử dụng trực tiếp để mua sắm hoặc thanh toán. Cash bao gồm các đồng xu và các tờ giấy tiền. Ví dụ: I want to withdraw cash from the bank to pay the seller. (Tôi muốn rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng để trả cho người bán hàng.) Show Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục. Vậy chuyện gì đã xảy ra với số tiền đó? So what happened to the money? Anh đoán số tiền đó là bao nhiêu? How did you arrive at that number? Số tiền đó cỡ 100 triệu Đô la Mỹ. Sized amount of U. S. $ 100 million. Nếu giải thưởng là rất lớn, người chơi buộc phải mạo hiểm một số tiền cược lớn. If the prize is very large, a gambler is prepared to risk a big stake. Và ông ta rút số tiền lên tới 9,999 đô từ tài khoản này. Tám lần khác nhau. Now, he made cash withdrawals for $ 9,999 out of this account eight separate times. Không bao lâu, chúng tôi tiêu hết số tiền đã dành dụm. We had soon spent all the money we had saved. Tôi thường dùng số tiền đó, hơn 50 xu một tuần, để đi xem phim. I often used that money, a little over 50 cents a week, to go to the movies. Và đột nhiên, đã cứu sống được nhiều gấp 7 lần số mạng sống với cùng số tiền đó. And all of a sudden, they could save seven times as many lives for the same amount of money. Số tiền phải trả sẽ được giảm xuống 25% cho mỗi đứa con họ sinh ra. The risk is 25% that each subsequent child will have FA. Một số tiền rất lớn. A lot of money. Vậy ông sẽ làm gì nếu tôi đã chuyển toàn bộ số tiền cho cảnh sát? Now, what would you have done if we turned the goddamn money over the police? Bạn cũng có thể điều chỉnh số tiền giá thầu ở cấp nhóm khách sạn. You can also adjust the bid amount at the hotel group level. May mắn cho anh là anh chưa đụng gì vào số tiền đó. Lucky, you didn't touch that money. Em đã có thể dùng số tiền đó. I really could've used that money. Số tiền này là của trưởng thôn ah? So all that money is the Mayor's? Tuy nhiên... số tiền bị mất đã chứng tỏ khó ngụy trang hơn. However, the missing money has proven more difficult to camouflage. Anh sẽ làm gì với số tiền kiếm được? What are you going to do with your money? Nghĩ đến số tiền đó đi! Just think of that! Tôi sẽ bán tăng giá lên, và bù lại số tiền. I'll sell the next ones for a couple bucks extra, make up the difference. Anh biết mình có thể làm gì với số tiền đó không? You know what we could do with that money? Suốt cuộc đời, tôi chỉ thắng những số tiền nhỏ và thua những cái lớn. All my life, I won the little pots and lost the big ones. Môn đồ Chúa Giê-su có phải đóng góp một số tiền cố định không? Are Christians Required to Give a Set Amount? Tôi không thích số tiền đó. I don't like the money. Grant cảm thấy bị sỉ nhục về số tiền được trả cho ông (62). Grant feels insulted over the amount of pay he received (62). Số tiền đó đến từ phòng bằng chứng. That money came from our evidence room. Nắm được cách đọc số tiền trong tiếng Anh với các loại tiền như: tiền VND, tiền USD… là phần kiến thức cơ bản giúp bạn giao tiếp trong các tình huống thường ngày như đi du lịch, mua sắm hay công việc… Cùng VUS tìm hiểu chi tiết về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé! Cách đọc số tiền trong tiếng Anh3 cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn mà bạn cần biếtCách đọc số tiền trong tiếng Anh có những điểm tương đồng như cách đọc số tiền của tiếng Việt. Bạn chỉ cần thêm đơn vị tiền tệ sau khi đọc số. Tuy nhiên, có một số quy tắc riêng mà bạn cần nắm kỹ như sau:
Ví dụ:
Cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh3 cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn mà bạn cần biếtỞ Việt Nam ít khi sử dụng số tiền lẻ nhỏ, nhưng ở nước ngoài, các con số tiền lẻ sau dấu phẩy rất thông dụng. Vì vậy, trong tiếng Anh, bạn cần phải học và biết cách đọc số tiền lẻ sao cho chuẩn xác nhất. Lưu ý: Giữa số tiền chẵn và tiền lẻ bạn cần dùng từ “point” hoặc dựa vào đơn vị nhỏ để chia nhỏ số tiền ra để đọc. Ví dụ:
Một số trường hợp đọc đặc biệt:
Cách đọc với số tiền không cụ thể3 cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn mà bạn cần biếtBên cạnh các con số, thì khi bắt gặp các trường hợp số tiền không cụ thể, bạn có thể đọc như sau:
Ví dụ:
Ví dụ:
Một số đơn vị tiền tệ hay gặp trong tiếng AnhĐất nướcĐơn vị tiềnKý hiệu viết tắtMỹ US DollarUSDSử dụng trong Liên minh Châu ÂuEuroEURAnhBritish PoundGBPẤn Độ Indian RupeeINRÚcAustralian DollarAUDCanadaCanadian DollarCADSingaporeSingapore DollarSGDThụy Sĩ và LiechtensteinSwiss FrancCFHMalaysiaMalaysian RinggitMYRNhật BảnJapanese YenJPYTrung QuốcChinese Yuan RenminbiCNYViệt NamVietnamese DongVND Tổng hợp các từ vựng liên quan đến tiền tệ3 cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn mà bạn cần biết1. A Hundred /ˈhʌndrəd/: Một trăm 2. A Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/: Một ngàn 3. A Million /ˈmɪljən/: Một triệu 4. Millionaire /ˌmɪljəˈneə(r)/: Triệu phú 5. A Billion /ˈbɪljən/: Một tỷ 6. Billionaire /ˌbɪljəˈneə(r)/: Tỷ phú 7. Cent /sɛnt/: Đồng xu 8. Cash /kæʃ/ : Tiền mặt 9. Cheque /tʃek/: Séc Nắm bắt kho tàng kiến thức thời thượng cùng các chương trình tiếng Anh độc quyền tại VUSĐến với VUS, bạn sẽ được tham gia các khóa học phù hợp với trình độ và mong muốn của bản thân trong tương lai. Tham khảo chi tiết các khóa học dưới đây:
VUS tự hào là đối tác của các tổ chức hàng đầu thế giới: Oxford University Press, National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… Bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng giảng dạy và đào tạo với bộ giáo trình uy tín, độc quyền dành riêng cho học viên tại VUS:
Ngoài ra, các khóa học còn mang đến phương pháp học, bí kíp luyện thi tích hợp với công nghệ AI, hệ sinh thái học tập V-Hub, hệ thống luyện thi, hình thức thi thử như thi thật (Computer – Based Test),… hiện đại và toàn năng, để học viên có thể chủ động luyện tập và củng cố kiến thức sau mỗi buổi học. Giáo viên là những người giàu kinh nghiệm trong việc giảng dạy và đào tạo chuyên sâu. Các thầy, cô đã phải trải qua 3 vòng tuyển dụng và đánh giá năng lực kỹ lưỡng. Sau đó, được đào tạo bài bản các kỹ năng đứng lớp trong vòng 98 tiếng và thực hiện bài test về khả năng giảng dạy. Tính đến nay, VUS có hơn 2.700 giáo viên và giảng viên và 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy Ngoại ngữ như TESOL, CELTA hoặc TEFL.
Qua bài viết về cách đọc số tiền trong tiếng Anh trên, VUS hy vọng có thể mang đến những kiến thức bổ ích để giúp bạn cải thiện kỹ năng tiếng Anh toàn diện. Còn nhiều bài viết hữu ích khác liên quan đến ngữ pháp tiếng Anh, các bạn có thể đọc và tham khảo ngay tại website của VUS. |