Chuyển giao quyền thương mại là gì năm 2024

Nhượng quyền thương mại là một hình thức kinh doanh phổ biến hiện nay nhằm giúp doanh nghiệp có thể tìm kiếm được những cơ hội kinh doanh mới. Vậy nhượng quyền thương mại là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong nhượng quyền thương mại? Bài viết sau đây của iHOADON sẽ giúp bạn đọc tổng hợp những nội dung này. Mời các bạn tham khảo.

1. Nhượng quyền thương mại là gì?

Chuyển giao quyền thương mại là gì năm 2024

Nhượng quyền thương mại là gì?

Theo Điều 284 Luật Thương mại 2005, nhượng quyền thương mại (tiếng Anh là Franchising) là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự tiến hành mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện như sau:

- Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được thực hiện theo hình thức tổ chức kinh doanh bên nhượng quyền quy định và gắn với nhãn hiệu hàng hoá, bí quyết kinh doanh, tên thương mại, biểu tượng thương mại, khẩu hiệu thương mại, quảng cáo bên nhượng quyền.

- Bên nhượng quyền kiểm soát và hỗ trợ bên nhận quyền điều hành hoạt động kinh doanh.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là gì?

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là sự thỏa thuận giữa các thương nhân trong việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong hoạt động thương mại.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn vản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng giấy.

2. Quy định của pháp luật hiện hành về nhượng quyền thương mại

Chuyển giao quyền thương mại là gì năm 2024

Quy định của pháp luật hiện hành về nhượng quyền thương mại

2.1. Quy định về quyền và nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền thương mại

Căn cứ theo Điều 286 Luật Thương mại 2005, thương nhân nhượng quyền thương mại có các quyền sau đây:

- Nhận tiền nhượng quyền.

- Tổ chức quảng cáo cho hệ thống và mạng lưới nhượng quyền thương mại.

- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên nhận quyền, bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.

Theo Điều 287 Luật Thương mại 2005, nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền thương mại được quy định như sau:

- Cung cấp cho bên nhận quyền các tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại .

- Đào tạo ban đầu và hỗ trợ kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền.

- Thiết kế, bố trí địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí thương nhân nhận quyền.

- Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền.

- Đối xử bình đẳng với các bên nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền.

2.2. Quy định về quyền và nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại

Quyền của thương nhân nhận nhượng quyền thương mại được quy định tại Điều 288 Luật Thương mại 2005.

Theo đó, trừ một số trường hợp có thỏa thuận khác, bên thương nhân nhận quyền có các quyền như sau:

- Yêu cầu bên nhượng quyền cung cấp hỗ trợ kỹ thuật đầy đủ liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại.

- Yêu cầu bên nhượng quyền đối xử bình đẳng với các bên nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền.

Theo Điều 289 Luật Thương mại 2005, nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền được quy định cụ thể như sau:

- Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng.

- Đầu tư cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực đầy đủ để tiếp nhận quyền và bí quyết kinh doanh do bên nhượng quyền chuyển giao.

- Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền và tuân thủ yêu cầu về thiết kế, sắp xếp điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của bên nhượng quyền.

- Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh được nhượng quyền (kể cả khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc/chấm dứt).

- Không được phép sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng.

- Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền.

- Không nhượng quyền lại nếu chưa có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.

2.3. Nhượng quyền thương mại cho bên thứ ba

Căn cứ quy định về nhượng quyền thương mại lại cho bên thứ ba tại Điều 290 Luật Thương mại 2005 thì:

+ Nếu bên nhượng quyền đồng ý thì bên nhận quyền được phép nhượng quyền lại cho bên thứ ba.

+ Bên nhận lại quyền có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của bên nhận quyền.

2.4. Đăng ký nhượng quyền thương mại

Tại Điều 291 Luật Thương mại 2005 quy định như sau:

+ Bên dự kiến nhượng quyền phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền trước khi nhượng quyền thương mại.

+ Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại và trình tự, thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại.

Trên đây là bài viết nhằm tìm hiểu về nhượng quyền thương mại được nhiều khách hàng quan tâm. Hy vọng rằng những thông tin này đã cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết, giúp ích cho công việc kinh doanh của bạn.

3. Quy định về hợp đồng nhượng quyền thương mại

Chuyển giao quyền thương mại là gì năm 2024

\>>> Tải ngay mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại TẠI ĐÂY

3.1. Chủ thể của hợp đồng

Chủ thể của quan hệ nhượng quyền thương mại: Bên nhượng quyền và Bên nhận quyền

Chủ thể là cá nhân hoặc pháp nhân, là công dân trong nước hoặc người nước ngoài.

Phần lớn các bên tham gia nhượng quyền thương mại là thương nhân. Có thể có hai hoặc nhiều bên tham gia vào mối quan hệ nhượng quyền thương mại. Bên nhượng quyền và bên nhận quyền có tư cách pháp lý độc lập và tự chịu trách nhiệm với những rủi ro khi hoạt động kinh doanh.

3.2. Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của nhượng quyền thương mại là quyền thương mại

Nội dung của nhượng quyền thương mại phụ thuộc vào loại hình nhượng quyền và sự thỏa thuận giữa các bên. Nó có thể bao gồm quyền sử dụng tài sản trí tuệ như tên thương mại, nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ, bí mật kinh doanh…. và quyền điều hành dựa trên mô hình, cách thức quản lý, đào tạo và tiếp thị của bên nhượng quyền.

Nhượng quyền thương mại hoạt động kinh doanh theo mô hình thống nhất

- Thống nhất về hành động của bên nhượng quyền và bên nhận quyền: Các thành viên trong hệ thống nhượng quyền phải thống nhất với nhau về mọi hành động nhằm duy trì hình ảnh đặc trưng và chất lượng đặc trưng của sản phẩm/dịch vụ.

- Thống nhất về lợi ích của bên nhượng quyền và bên nhận quyền: Lợi ích của bên nhượng quyền và bên nhận quyền có mối quan hệ mật thiết. Việc tiến hành hoạt động kinh doanh tốt hay xấu của thành viên trong hệ thống nhượng quyền thương mại có thể làm tăng hoặc giảm uy tín của toàn bộ hệ thống, gây ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến quyền lợi của các thành viên còn lại.

3.3. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng nhượng quyền thương mại được quy định như sau:

- Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm các bên giao kết (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác);

- Nếu trong hợp đồng có phần nội dung về chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ thì phần đó có hiệu lực theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Trên đây là nội dung liên quan đến quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại và mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại chính xác nhất. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã hiểu rõ các thông tin liên quan đến nhượng quyền thương mại. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn hóa đơn điện tử nhanh nhất và chính xác nhất.