Bảng giá đất hải dương 2023 2024

Nội dung chính Show

  • NGHỊ QUYẾT
  • VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
  • HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12
  • QUYẾT NGHỊ:
  • Bảng giá đất Hải Dương áp dụng trong trường hợp nào?
  • Hệ số điều chỉnh giá đất Hải Dương năm 2021

Ngày 13 tháng 12 năm 2019 HĐND tỉnh Hải Dương ban hành Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất tỉnh Hải Dương 2020

     Ngày 13 tháng 12 năm 2019, HĐND tỉnh Hải Dương ban hành Nghị Quyết 24/2019/NQ-HĐND về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

     Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Ban hành kèm theo Nghị quyết này là phụ lục về Bảng giá các loại đất. Do đó, bảng giá đất tỉnh Hải Dương 2020 được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết này và phụ lục đính kèm;

     Dưới đây là nội dung Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Số: 24/2019/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế – ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, gồm:

1. Bảng giá đất đối với các loại đất cụ thể:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng;

b) Đất ở tại nông thôn;

c) Đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

d) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

e) Đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;

g) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

(Có Phụ lục kèm theo).

2. Bảng giá đất đối với các loại đất khác:

a) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

c) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản;

d) Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng;

đ) Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

e) Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi phải vượt lập hoặc phải san gạt

……………………………………………………………………..

>>> Tải Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất tỉnh Hải Dương 2020

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất tỉnh Hải Dương 2020 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Chuyên viên: Quỳnh Mai

Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 76.000.000 đồng/m2 thuộc địa bàn thành phố Hải Dương.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương được ban hành theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Bảng giá đất Hải Dương này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể:

- Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị, được điều chỉnh giá đất cao nhất lần lượt là 76 triệu đồng/m2; 53,2 triệu đồng/m2 và 45,6 triệu đồng/m2 (đất tại vị trí 1), thuộc địa bàn thành phố Hải Dương. 

- Nơi có giá đất thấp nhất là các đường phố còn lại trong phạm vi thị trấn của các huyện, với mức giá lần lượt là 600.000 đồng/m2; 420.000 đồng/m2 và 360.000 đồng/m2 (đất tại vị trí 4).

- Tại nông thôn: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, điều chỉnh mức giá cao nhất là 15 triệu đồng/m2 (đất tại vị trí 1) và thấp nhất là 500.000 đồng/m2 (đất tại vị trí 6).

XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.

Bảng giá đất Hải Dương áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

Giá đất Hải Dương cao nhất ở mức 76 triệu đồng/m2. (Ảnh minh họa: Báo Hải Dương).

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; 

- Tính thuế sử dụng đất; 

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Hải Dương năm 2021

Ngày 25/12/2020, UBND tỉnh Hải Dương đã ký Quyết định số 58/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2021 (hệ số K).

Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2021, cụ thể như sau:

- Đối với đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư, có hệ số điều chỉnh giá đất được quy định từ 1 đến 1,5 lần. 

- Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn, được quy định hệ số K = 1 lần.

- Đất đối với sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất thương mại dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, quy định hệ số K = 1 lần; K = 1,05 lần và K = 1,1 lần.

- Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp; vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không điều chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).

Một góc TP Hải Dương. (Ảnh minh họa: Báo Hải Dương).

- Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:

+ TP Hải Dương: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 2,8 lần.

+ TP Chí Linh: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,3 lần.

+ Thị xã Kinh Môn và huyện Nam Sách: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,6 lần.

+ Huyện Kim Thành, Cẩm Giàng: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,5 lần.

+ Huyện Thanh Hà: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,4 lần.

+ Huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,4 lần.

+ Huyện Bình Giang: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,1 lần.

+ Huyện Ninh Giang: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,7 lần.

+ Huyện Thanh Miện: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,6 lần.

Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hải Dương  để áp dụng trong các trường hợp, như sau: 

- Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên.

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 5/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Hải Dương năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.