Không giống như Nhật Bản và hầu hết các nước khác trên thế giới, Việt Nam là một trong số ít những quốc gia vẫn giữ nguyên quan niệm truyền thống về năm mới. Tục lệ đón Tết theo lịch âm từ lâu đã trở thành một nét văn hóa không gì có thể thay thế được đối với những người con đất Việt . Nhân dịp ngày Tết đang rất gần kề, hãy cùng Tự học online điểm qua những từ vựng tiếng Nhật về ngày Tết Việt Nam nhé! Show
Từ vựng tiếng Nhật về ngày Tết Việt Nam – những thời khắc quan trọngテト / お正月 (おしょうがつ) : Tết 初春 (しょしゅん) : Năm mới, Tết 旧正月 (きゅうしょうがつ) : Ngày Tết âm lịch 旧暦 (きゅうれき) : Âm lịch 迎春 (げいしゅん) : Đón xuân 除夜 (じょや) : Đêm giao thừa カウントダウン (Countdown) : Đếm ngược 打ち上げ花火 (うちあげはなび) : Bắn pháo hoa 新正月 (しんしょうがつ) : Tháng giêng 大晦日 (おおみそか) : Ngày 30 Tết 元旦 / 元日 (がんたん / がんじつ) : Ngày mùng 1 Tết 国民の祝日 (こくみんのしゅくじつ) : Ngày lễ của dân tộc Từ vựng tiếng Nhật về những biểu tượng ngày Tết1. Từ vựng tiếng Nhật về Đồ ăn ngày Tếtテトのお供え物 (テトのおそなえもの) : Đồ cúng tết バインチュン / 笹巻き (ささまき) / ちまき: Bánh chưng Bán Chưng tiếng Nhật là gì?Bánh chưng tiếng Nhật là バインチュン . Đây là phiên âm sang tiếng Nhật của từ bánh Chưng. Với người Nhật đã trải qua tết Việt Nam thì khi nói バインチュン họ sẽ hiểu ngay. Chú thích: Ngoài phiên âm theo Katakana, “Bánh chưng” còn có một cách gọi khác là 笹巻き (ささまき) / ちまき trong tiếng Nhật. 2 loại bánh này có nét giống nhau. Để miêu tả một cách chính xác hơn, các bạn có thể dùng cách nói 笹巻きと似ている (ささまきとにている) : Giống với bánh Sasamaki. Với người chưa biết tết Việt Nam chúng ta có thể sử dụng cách nói này. お餅 (おもち) : Bánh dày バインテト : Bánh tét 茹でた鶏肉 (ゆでたとりにく) : Thịt gà luộc 揚げ春巻き (あげはるまき) : Nem rán 肉のゼリー寄せ (にくのゼリーよせ) : Thịt đông 肉ハム (にくハム) : Giò lụa 漬物 (つけもの) : Đồ muối chua ラッキョウ漬け (ラッキョウつけ) : Củ kiệu muối chua ココナッツの砂糖漬け (ココナッツのさとうづけ) : Mứt dừa ショウガの砂糖漬け (ショウガのさとうづけ) : Mứt gừng スイカの実の塩漬け (スイカのみのしおづけ) : Hạt dưa ひまわりの実の塩漬け (ひまわりのみのしおづけ) : Hạt hướng dương カボチャの実の塩漬け (カボチャのみのしおづけ) : Hạt bí 2. Từ vựng tiếng Nhật về Hoa ngày Tết仏手柑 (ぶしゅかん) : Quả Phật thủ 桃の木 (もものき) : Cây đào きんかん : Cây quất 花茎 (かけい) : Hoa mai 菊花 (きくか) : Hoa cúc 3. Từ vựng tiếng Nhật về những trải nghiệm ngày Tết年の市 (としのいち) : Phiên chợ cuối năm 花市を開催する (はないちかいさいする) : Tổ chức chợ hoa. Có tổ chức chợ hoa : 花市が開催される お寺に参拝する (おてらにさんぱいする) : Viếng thăm chùa chiền 帰省 (きせい) : Sự về thăm quê. 帰省する – 田舎にかえる : đi về quê 若い枝摘み (わかいえだつみ) : Hái lộc お年玉をあげる (おとしだまをあげる) : Mừng tuổi お正月を過ごす(おしょうがつをすごす : Trải qua, trải nghiệm ngày tết 町中に赤と黄色のランタンや旗が飾れます (machijuu ni akai to kiiro no randan ya hataga kazaremasu : Thành phố được trang trí lồng đèn hay cờ màu đó hoặc màu vàng Chúc Tết theo phong tục Việt Nam bằng tiếng Nhật財源が広がるように (ざいげんがひろがる) : Chúc (quý vị năm mới ) làm ăn phát đạt (Nguồn tài Chính ngày càng mở rộng) お金を水のようにたくさん稼せぎますように (おかねをみずのようにたくさんかせぎますように) : Kiếm tiền như nước. Kiếm tiền nhiều như nước. 新年に当たりご多幸をお祈る (しんねんにあたりごたこうをおいのる) : Nhân dịp năm mới, chúc thật nhiều hạnh phúc. Chúc quý vị nhiều hạnh phúc ご健勝とご繫栄をお祈る (ごけんしょうとごはんえいをおいのる) : Chúc an khang, thịnh vượng Giới thiệu Bánh Chưng bằng tiếng Nhật – Nguyên liệu và cách làm bánh chưngバインチュンは先祖への感謝を示す、ベトナムの伝統的なちまきです。 Bánh chưng là bánh Chimaki truyền thống của Việt Nam, dùng để bày tỏ sự biết ơn đối với tổ tiên 材料はシンプルにもち米・緑豆・豚肉の3種類 Nguyên liệu đơn giản gồm có 3 loại nguyên liệu : gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn これをラーゾンなどの葉に包んで10時間以上茹でたものを指します。 Nguyên liệu được gói trong lá dong… và được luộc chính trên 10 tiếng 主にテト(旧正月)のシーズンや、ベトナム建国の祖であるフン王の命日など、お祝い事に際してこの料理を作ります Đây là món được làm vào các đợt tết hay ngày dỗ vua Hùng Tết dương lịch tiếng Nhật là gì?Ngược với tết âm lịch (旧暦正月)tết dương lịch tiếng Nhật là 新暦正月 (shinreki shougatu) hoặc nói tắt là 新正月 (shin shougatu). Thông thường khi nói về tết người Nhật sẽ nghĩ ngay tới tết dương vì bên Nhật đã chuyển sang chào đón tết dương lịch từ lâu. Bởi vậy nếu không có sự so sánh với tết âm lịch, bạn chỉ cần nói oshougatsu là họ sẽ hiểu là tết dương lịch. Các bạn vừa trải qua một kỳ nghỉ hè phải không nào? Vậy bạn đã viết vào trong nhật ký bằng tiếng Nhật của mình chưa? Dưới đây, là một bài mẫu kể lại Kỳ nghỉ lễ bằng tiếng Nhật rất hữu ích cho bạn nào đang bí ý tưởng đấy! Đoạn văn kể về kỳ lễ của nhân vật “Tôi” đến gia đình nhà Hoa 私は先週の土曜日、友達のHoaさんのうちへ遊びに行きました。 (Vào thứ 7 tuần trước, tôi đã đến nhà của Hoa chơi) Hoaさんの家族は4人がいます。HoaさんとHoaさんのだんなさん、子供2人がいます。私はHoaさんのうちに行ったとき、Hoaさんとご家族は駅へ迎えに行ってもらいました。その時、とても喜びました。 (Gia đình Hoa có 4 người. Hoa, chồng Hoa và 2 đứa trẻ. Khi tôi đến nhà của Hoa, Hoa cùng gia đình đón tôi ở nhà ga. Lúc đó tôi rất hạnh phúc.) Hoaさんのうちで、ベトナム料理を一緒に作って、食べました。とてもおいしかったです。ご飯を終わってから、色々なベトナムのことについて話しました。その後、Hoaさんの子供と一緒にゲームをしたり、歌を歌ったりしました。とても楽しかったです。 (Tại nhà của Hoa, chúng tôi đã cùng làm đồ ăn Việt Nam và ăn cùng nhau. Nó rất ngon.Sau bữa ăn, tôi nói nhiều về Việt Nam. Sau đó, tôi chơi game, hát cùng với những đứa trẻ nhà Hoa. Rất là vui.) 日曜日に私達はえきの近くに行きました。駅の近くにお祭りがありました。おいしい食べものがたくさんあります。講演をみながら、たこ焼きと焼き鳥を食べました。とても楽しい日でした。 (Vào chủ nhật, chúng tôi đến gần nhà ga. Gần nhà ga có lễ hội. Ở đó có rất nhiều món ăn ngon. Trong khi xem bài giảng, tôi đã ăn takoyaki và yakitori. Đó là một ngày rất vui.) その後、Hoaさんの家族と別れて、うちに帰りました。帰る時、Hoaさんからたくさんおいしいベトナム料理をもらいました。 (Rồi, tôi tạm biệt gia đình Hoa để trở về nhà. Khi về, tôi đã nhận được rất nhiều đồ ăn ngon của Việt Nam từ Hoa.) 週末に友達のうちへ遊びに行くととても楽しかったです. (Đó là rất nhiều niềm vui để đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.) Kỳ nghỉ lễ bằng tiếng NhậtNhững mẫu câu sử dụng trong đoạn văn 1. 友達のアンさんのうちへ遊びに行きました。 。。。へĐộng từ ( thể ます)に 行く(来る/帰る): Đi đến đâu làm gì VD: スーパーへ買い物に行きます。 đi siêu thị mua đồ 2. 。。。と。。。を一緒にĐộng từ (các thể) : Cùng ai làm việc gì đó Hoaさんとベトナム料理を一緒に作りました。 Cùng với Hoa nấu món ăn Việt Nam 3. 。。。Động từ (thể て) から、Động từ 2 (thể ます): Sau khi làm A, thì làm B ご飯を食べてから、散歩します。 sau khi ăn cơm xong thì đi dạo 4. Aをしたり、Bをしたりします。 Làm A rồi lại làm B 本を読んだり、音楽を聞いたりします。 Đọc sách, rồi lại nghe nhạc. 5. AをĐộng từ (thể ます)ながら、Bをします。Vừa làm A, vừa làm B (A là động từ chính) 勉強しながら、テレビを見ます。 Vừa học vừa xem ti vi 6. 。。。から。。。をもらます。Nhận của ai cái gì アンさんからたくさんベトナム料理をもらいました。 Nhận của An rất nhiều đồ ăn Việt Nam Bổ ích phải không nào? Vừa có ý tưởng viết vừa được học cấu trúc mới. Còn bạn, kỳ nghỉ lễ của bạn có thú vị không? |