Khi bước vào chương trình học Anh ngữ THCS, học sinh bắt đầu tiếp cận lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6. Thì quá khứ đơn là một nhóm thì đơn giản dùng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên nếu không nắm vững kiến thức và ôn luyện bài tập thì quá khứ đơn thường xuyên, các em sẽ dễ gặp tình trạng không hiểu bài hoặc nghiêm trọng hơn là “mất gốc tiếng Anh”. Vì vậy, hãy cùng VUS tổng hợp ngay các lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn có kèm chi tiết đáp án, giúp các em nắm vững các kiến thức Anh ngữ. Show
Những lý thuyết cần nắm về thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản nhưng quan trọng nhất trong bộ ngữ pháp tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Các lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 dưới đây sẽ giúp người học hiểu được cách sử dụng đúng của thì và cách ứng dụng hiệu quả trong quá trình giao tiếp. Công thức của thì quá khứ đơn với động từ to beKhẳng định Phủ định Nghi vấnS + was/ were + N/Adj… S + was/ were + not + N/Adj… → Were not = weren’t → Was not = wasn’t Was/ Were + S + N/Adj…? → Yes + S + was/were → No + S was/were + not I was at home yesterday I was not at home yesterday I wasn’t at home yesterday Was she happy with the party yesterday? I + was He/ She/ It (thuộc nhóm danh từ số ít) + was They/ You/ We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + were Công thức của thì quá khứ đơn với động từ thườngKhẳng định Phủ định Nghi vấn S + V2/ed S + did not + Vo → did not = didn’t Did + S + vo? I played volleyball last night I didn’t play volleyball last night Did you play volleyball last night? V2 là động từ được chia ở dạng quá khứ đơn, thường được thêm đuôi “ed” vào sau mỗi động từ. Tuy nhiên, đối với một số động từ đặc biệt khi chia ở dạng quá khứ đơn, chúng ta không thêm đuôi “ed” vào mà phải biến đổi theo những cách khác. Các động từ này được gọi là động từ bất quy tắc và được liệt kê cụ thể trong bảng động từ bất quy tắc. Dưới đây bảng minh họa cho các động từ bất quy tắc: STTVoV21bewas/ were2becomebecame3comecame4beginbegan5readread6catchcaught7costcost8dodid9drivedrove10eatate Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 kèm đáp ánCác trường hợp phổ biến sử dụng thì quá khứ đơnMô tả một sự kiện, hành động đã diễn ra ở quá khứ và đã kết thúc
Mô tả hành động được lặp đi lặp lại ở quá khứ
Mô tả hành động diễn ra liên tục ở quá khứ
Mô tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác được diễn ra ở quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Sử dụng đối với câu ước không có thật
Mô tả một sự kiện lịch sử
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơnDưới đây là một số dấu hiệu nhận biết mà các em cần phải nắm vững khi làm bài tập thì quá khứ đơn lớp 6
Kiến thức nâng cao khi chia động từ ở thì quá khứ đơnĐể quá trình giải các bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn, ngoài các lý thuyết thông thường, các em cũng cần bổ sung các kiến thức nâng cao để giải quyết được các bài tập khó, mang lại điểm số cao trong các kì thi tiếng Anh THCS. Đối với những động từ không nằm trong bảng động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ
Với các động từ có từ cuối cùng là “e” ta chỉ cần thêm d vào
Đối với trường hợp động từ có một âm tiết, cuối động từ là một phụ âm và trước đó là nguyên âm, ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”
Và những trường hợp động từ có hai âm tiết, cuối động từ là một phụ âm, trước đó là nguyên âm và âm nhấn rơi vào âm thứ 2 và trước đó là nguyên âm, thì ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”
Với trường hợp động từ có từ tận cùng là “y” → Nếu đứng trước “y” là nguyên âm bất kỳ (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”
→ Nếu đứng trước “y” là phụ âm bất kỳ, ta chuyển “y” thành “i + ed”
Tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6Trong chương trình học tiếng Anh lớp 6, các bài tập thì quá khứ đơn là một trong những yếu tố quan trọng giúp học sinh nắm vững thì, rèn luyện kỹ năng giải các đề thi. Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 mà học sinh thường gặp. Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 kèm đáp ánBài tập 1: Bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6, viết dạng quá khứ của các động từ dưới đây
Đáp án 12345678910wentateplayedread wrote slept ran saw bought had 11121314151617181920dranksaidgotgavemettooktypedturnedneededthought Bài tập 2: Chia các động từ có trong ngoặc và điền vào chỗ trống
Đáp án 1did not go / didn’t go2came3ate4drank5did not see / didn’t see6did7Did she have8did not make/ didn’t make9Did he take10said11was 12was 13were not/ weren’t14was not/ wasn’t15Was Bài tập 3: Chuyển đổi các câu sau sang thì quá khứ đơn lớp 6
Đáp án 1She went to the store yesterday.2They came to the party last weekend.3He ate all the cake at the party.4I drank a glass of water after the meal.5Hung saw a beautiful rainbow in the sky.6They did their homework before going out.7Yen had a great time at the concert.8The chef made a delicious meal for us.9He took a taxi to the airport.10The teacher said that we did a good job. Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 kèm đáp ánBài tập 4: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh
Đáp án 1We went to the beach yesterday.2I visited London last month.3He bought a new car.4They played soccer yesterday.5We watched a movie last night.6She cooked dinner for her family yesterday.7They went to school yesterday.8We visited Italy last summer.9Linh ate dinner at a restaurant last week.10It was sunny yesterday.11Hue and Lan were not at the concert last night.12She was not at home yesterday.13Were your friends at the party last night?14Did they go to the beach yesterday?15They did not play at the park yesterday. Bài tập 5: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:Last weekend, my family and I (1. go / went) to the mountains for a camping trip. We (2. bring / brought) tents, sleeping bags, and some food. On Saturday morning, we (3. hike / hiked) to the top of a hill and (4. see / saw) a beautiful view of the valley below. In the afternoon, it (5. rain / rained) heavily, so we (6. stay / stayed) in our tents and played card games. On Sunday, the weather (7. be / was) sunny again, and we (8. swim / swam) in a cool mountain stream. We (9. have / had) a great time together. Đáp án: 123456789wentbroughthikedsawrainedstayedwasswamhad Bài tập 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trốngA: Did you have a good time at the party yesterday? B: Yes, it (1. be) __________ fantastic! We (2. play) __________ games, danced, and (3. eat) __________ delicious cake. A: That sounds like a lot of fun. Who (4. come) __________ to the party? B: Many people (5. come) __________, including some of our classmates and neighbors. A: And what time (6. the party end) __________? B: The party (7. end) __________ around 10:00 PM. We (8. say) __________ goodbye to everyone and (9. go) __________ home. A: I’m glad you had a great time! Đáp án: 123456789was played ate came camedid the party endended said went Bài tập 7: Chọn từ đúng để hoàn thành câu sau
Đáp án: 12345678910wentvisitedplayedjumpedwatchedwentstudiedbakedsangfinished Bài tập 8: Chia động từ để hoàn chỉnh đoạn vănYesterday, my friends and I (go) _____ to the Vung Tau beach. The weather (be) _____ sunny, and we (have) _____ a great time playing beach volleyball and swimming in the ocean. While we (walk) _____ along the shore, we (see) _____ a group of dolphins jumping out of the water. It (be) _____ an amazing sight! After spending the whole day at the beach, we (return) _____ home feeling tired but happy. Đáp án: My friends and I went to the Vung Tau beach yesterday. The weather was sunny, and we had a great time playing beach volleyball and swimming in the ocean. While we walked along the shore, we saw a group of dolphins jumping out of the water. It was an amazing sight! After spending the whole day at the beach, we returned home feeling tired but happy. Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 kèm đáp ánKhóa học Young Leaders mang đến kiến thức và kỹ năng toàn diện cho học sinh cấp 2Young Leaders khóa học dành cho học viên trong độ tuổi từ 11 – 15 tuổi. Khóa học giúp trang bị cho các em những kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng các kỹ năng toàn diện, định hình và xây dựng nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài ba trong tương lai. Bên cạnh đó, Young Leaders còn tạo cơ hội để các em tiếp cận với nền tảng công nghệ 4.0 sẵn sàng cho hành trình kết nối và hội nhập toàn cầu. Kiến thức Anh ngữ vượt trội
Bộ kỹ năng hữu ích trong học tậpKhi tham gia khóa học Young Leaders, các em được trải nghiệm các dự án thực tế, cùng với sự hướng dẫn tận tâm của giáo viên, các kỹ năng mềm dần được hình thành và cải thiện tích cực theo từng buổi học:
Cơ hội tiếp cận với nền tảng công nghệ 4.0
VUS – Hệ thống giáo dục Anh ngữ chuẩn quốc tế, chắp cánh thành công cho nhiều thế hệ trẻ tại Việt NamAnh Văn Hội Việt Mỹ – VUS tự hào là hệ thống Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam, với 180.918 học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS), nhiều nhất tại Việt Nam. Tự hào hơn, hơn 2.700.000 gia đình đã đặt niềm tin và gửi gắm con em đến với VUS. Với sứ mệnh chắp cánh cho các thế hệ trẻ kết nối và hội nhập với thế giới toàn cầu, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:
Bài viết trên không chỉ giúp học sinh nắm rõ hơn về kiến thức cũng như các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6, mà còn tự tin hơn trong giao tiếp và viết bằng tiếng Anh. Việc tiếp cận sớm và rèn luyện thường xuyên kỹ năng làm bài là bước đệm quan trọng giúp học sinh tiếp tục phát triển khả năng ngôn ngữ nói chung và tiến xa hơn trong việc học tiếng Anh nói riêng. Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Anh nhé! |