30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.

Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.

Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.

Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.

1. Đại học Princeton

Địa chỉ: Princeton, New Jersey

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1495

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. 

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Princeton (New Jersey)

2. Đại học Harvard

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1501

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Harvard (Massachusetts).

3. Đại học Yale

Địa chỉ: New Haven, Connecticut

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1497

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Yale (Connecticut).

4. Đại học Stanford

Địa chỉ: Stanford, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1466

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Stanford (California)

5. Đại học Vanderbilt

Địa chỉ: Nashville, Tennessee

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1475

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ CEO đầu tiên của Time Inc).

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Vanderbilt (Tennessee)

6. Học viên Công nghệ Massachusetts

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1503

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Học viên Công nghệ Massachusetts (Massachusetts)

7. Đại học Pennsylvania

Địa chỉ: Philadelphia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1442

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Pennsylvania (Philadelphia)

8. Đại học Rice

Địa chỉ: Houston

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1454

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Rice (Houston)

9. Đại học Virginia

Địa chỉ: Charlottesville, Virginia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1362

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Virginia (Virginia)

10. Đại học Columbia

Địa chỉ: New York City

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1471

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Columbia (New York City)

11. Đại học Georgetown

Địa chỉ: Washington, D.C.

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1398

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

12. Đại học Michigan ở Ann Arbor

Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1352

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Michigan ở Ann Arbor (Michigan)

13. Đại học Notre Dame

Địa chỉ: South Bend, Indiana

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1450

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Notre Dame (Indiana).

14. Đại học California ở Berkeley

Địa chỉ: Berkeley, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1350

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học California ở Berkeley (California).

15. Đại học Cornell

Địa chỉ: Ithaca, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1422

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Cornell (New York).

16. Đại học Duke

Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1444

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson (giám đốc điều hành Etsy).

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Duke (Bắc Carolina).

17. Đại học Washington ở St. Louis

Địa chỉ: St. Louis

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1474

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Washington (St. Louis)

18. Đại học Colgate

Địa chỉ: Hamilton, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1370

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Colgate (New York)

19. Đại học California ở Los Angeles

Địa chỉ: Los Angeles

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1289

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học California (Los Angeles).

20. Đại học Brown

Địa chỉ: Providence, Rhode Island

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1425

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Brown (Rhode Island).

21. Đại học Bowdoin

Địa chỉ: Brunswick, Maine

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1423

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Bowdoin (Maine).

22. Đại học Washington và Lee

Địa chỉ: Lexington, Virginia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1392

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Washington và Lee (Virginia)

23. Đại học Chicago

Địa chỉ: Chicago

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1504

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Chicago (Chicago)

24. Đại học Nam California

Địa chỉ: Los Angeles

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1380

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Nam California (Los Angeles).

25. Đại học Northwestern

Địa chỉ: Evanston, Illinois

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1458

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.

30 ngân hàng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Đại học Northwestern (Illinois)

Quỳnh Linh (theo Business Insider)

These bank rankings are compiled from balance sheet information included in Bankers Almanac available on September 20, 2021.

The information available on this date is used to compile the full world and country rankings.

 Current 
Rank 
 Previous 
Rank 
Bank  Assets US$
 (Millions) 
+ or –
(local
 currency) 
Capital US$
 (Millions) 
 Balance Sheet
Date
1 1 Industrial & Commercial Bank
of China Limited   5,104,643.00   +11.00%  89,130.00   31.12.2020  2 2 China Construction
Bank Corporation
  4,306,638.00  +11.00%  38,273.00 31.12.2020  3 3 Agricultural Bank of
China Limited
4,164,697.00  +9.00%  65,809.00  31.12.2020  4 4 Bank of China Limited 3,735,692.00  +7.00% 45,067.00 31.12.2020  5 5 BNP Paribas SA 3,053,363.00  +15.00%  33,194.00  31.12.2020  6 6 JPMorgan Chase Bank
National Association
3,025,285.00  +29.00% 2,028.00  31.12.2020  7 7 Crédit Agricole SA 2,406,211.00  +11.00%  10,736.00  31.12.2020  8 8 China Development
Bank
2,368,081.00  +2.00%  60,441.00  31.12.2019  9 10 MUFG Bank Ltd. 2,349,071.00  +8.00%  15,469.00  31.03.2021  10 9 Bank of America
National Association
2,258,832.00  +22.00%  3,020.00 31.12.2020  11 11 JAPAN POST BANK
Co Ltd
2,022,839.00  +6.00%   31,625.00 31.03.2021  12 12 Sumitomo Mitsui
Banking Corporation
1,905,524.00  +8.00%   16,375.00 31.03.2020  13 13 Banco Santander SA 1,850,614.00  -1.00%  10,638.00  31.12.2020  14 18 Mizuho Bank Ltd  1,797,060.00  +6.00%  12,687.00  31.03.2021   15 14 Société Générale 1,793,806.00  +8.00%  1,309.00  31.12.2020  16 15  BPCE 1,774,563.00  +9.00%  33,719.00  31.12.2020   17 16  Wells Fargo Bank
National Association 1,767,808.00  +3.00%  519.00  31.12.2020  18 17 Postal Savings Bank of
China Co Ltd  1,738,019.00   +11.00% 20,643.00  31.12.2020  19 19 Citibank NA  1,661,507.00  +14.00%  2,851.00  31.12.2020  20 20 Bank of
Communications
Co Ltd  1,637,649.00  +8.00%  11,369.00  31.12.2020  21 21 Deutsche Bank AG  1,626,085.00   +2.00% 6,492.00  31.12.2020  22 22  Barclays Bank PLC 1,446,534.00  +21.00%  3,205.00  31.12.2020 23 23 The Toronto-
Dominion Bank  1,287,994.00  +21.00%  21,121.00  31.10.2020  24 24  China Merchants
Bank Co Ltd  1,280,016.00  +13.00%  3,861.00  31.12.2020  25 25 Intesa Sanpaolo SpA  1,230,201.00  +23.00%  12,373.00  31.12.2020  26 26 Royal Bank of Canada  1,219,448.00  +14.00%   17,598.00 31.10.2020  27 27 Shanghai Pudong Development Bank  1,217,063.00
+13.00%  21,745.00  31.12.2020 
28 28 The Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited  1,214,597.00  +9.00%  22,229.00  31.12.2020  29 29 Industrial Bank Co Ltd  1,208,456.00  +10.00%  3,180.00  31.12.2020  30 30 ING Bank NV  1,150,158.00  +5.00%  644.00  31.12.2020  31 31 China Citic Bank Corporation Limited CNCB  1,149,849.00  +11.00%  12,842.00  31.12.2020  32 32 UniCredit SpA  1,142,891.00   +9.00% 25,840.00  31.12.2020  33 33 China Minsheng Banking Corporation Limited  1,063,979.00  +4.00%  6,702.00  31.12.2020  34 34 The Agricultural Development Bank of China  1,005,587.00  +2.00%  8,178.00  31.12.2019  35 35 UBS AG  1,004,668.00  +1.00%  349.00  31.12.2019  36 36 The Norinchukin Bank  975,296.00  +0.00%  37,356.00  31.03.2020  37 37 HSBC Bank plc
929,771.00  +7.00%  1,088.00  31.12.2020  38 38  Credit Suisse AG  918,014.00  +2.00%  4,989.00  31.12.2020  39 39  Banco Bilbao Vizcaya
Argentaria SA
903,283.00  +6.00%  4,009.00  31.12.2020  40 40 The Bank of Nova Scotia 853,075.00  +5.00%  17,675.00  31.10.2020  41 41 China Everbright Bank Co Ltd  821,779.00  +13.00%  8,272.00   31.12.2020 42 42 Lloyds Bank Plc  818,918.00  +3.00%  2,149.00  31.12.2020  43 43 Standard Chartered Bank 789,050.00   +10.00% 1,578.00  31.12.2020  44 44 Coöperatieve Rabobank UA 775,777.00  +7.00%  9,598.00  31.12.2020  45 56 Banque Fédérative du Crédit Mutuel 769,625.00  +10.00%  2,072.00  31.12.2020  46 45 Australia and New Zealand Banking Group Limited  743,959.00  +6.00%  18,937.00  30.09.2020  47 46 DZ BANK AG Deutsche Zentral-Genossenschaftsbank 729,537.00  +6.00%  6,044.00  31.12.2020  48 47 Crédit Agricole Corporate
and Investment Bank CACIB
728,699.00  +7.00%  9,634.00  31.12.2020 49 48 Bank of Montreal  712,551.00  +11.00%  15,034.00  31.10.2020  50 49 Commonwealth Bank of
Australia
  697,092.00  +4.00%  26,212.00  30.06.2020

25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ là gì?

25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ ...
JPMorgan Chase.Thành phố New York, NY.$ 3,381 nghìn tỷ.....
Ngân hàng Mỹ.Charlotte, NC.$ 2,440 nghìn tỷ.....
Citigroup.Thành phố New York, NY.....
Wells Fargo.San Francisco, CA.....
Hoa Kỳ Bancorp. Minneapolis, MN.....
Dịch vụ tài chính PNC.Pittsburgh, PA.....
Truist Financial.Charlotte, NC.....
Goldman Sachs.Thành phố New York, NY ..

Ngân hàng số 1 ở Mỹ là ai?

JPMorgan Chase là ngân hàng lớn nhất ở Mỹ, với tổng số bảng cân đối kế toán là 2,87 nghìn tỷ đô la. is the top largest bank in the US, with a balance sheet total of $2.87 trillion.

Ngân hàng nào ở tất cả 50 tiểu bang?

Hiện tại, không có ngân hàng vận hành các địa điểm chi nhánh ở tất cả 50 tiểu bang.there are no banks that operate branch locations in all 50 states.

Ngân hàng giàu nhất ở Hoa Kỳ là gì?

JPMorgan Chase Bank có trụ sở tại New York đứng đầu danh sách các ngân hàng lớn nhất của Cục Dự trữ Liên bang bởi các tài sản hợp nhất thuộc sở hữu ở mức 3,48 nghìn tỷ đô la, trong đó 2,65 nghìn tỷ đô la đại diện cho tài sản thuộc sở hữu trong nước.