Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 60, 61: Vận tốc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong vở bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Show
Giải bài 1 trang 60 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2Một ô tô đi được quãng đường 120km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó. Hướng dẫn giải Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t Tóm tắt Bài giải Vận tốc của ô tô là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 61Một người đi bộ quãng đường 10,5km hết 2,5 giờ. Tính vận tốc của người đi bộ đó. Hướng dẫn giải Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t Tóm tắt Bài giải Vận tốc của người đi bộ là: 10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ) Đáp số: 4,2 km/giờ Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 61 tập 2Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5km. Tính vận tốc của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. Hướng dẫn giải - Tìm thời gian người đó đi = thời gian đến – thời gian xuất phát. - Đổi thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị là giờ. - Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t Tóm tắt Bài giải Thời gian người đi xe máy là: 10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của người đi xe máy là: 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 61Một vận động viên chạy 800m hết 2 phút 5 giây. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây. Hướng dẫn giải - Đổi thời gian sang đơn vị là giây. - Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t Tóm tắt Bài giải 2 phút 5 giây = 125 giây Vận tốc của vận động viên là: 800 : 125 = 6,4 (m/giây) Đáp số: 6,4 m/giây CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 60, 61: Vận tốc file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết
Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 60, 61 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây. Giải bài 1 trang 60 VBT Toán lớp 4 Tập 2Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong hình chữ nhật ABCD: a) AB song song với ……… b) BC song song với ……… c) DA vuông góc với ……… d) DC vuông góc với ……… Lời giải: Trong hình chữ nhật ABCD: a) AB song song với DC b) BC song song với AD c) DA vuông góc với AB, DC d) DC vuông góc với CB, DA Giải bài 2 trang 60 VBT Toán lớp 4 Tập 2Bài 2 trang 60 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong hình thoi PQRS: a) PQ là cạnh đối diện với ………. b) PQ song song với ………. c) PQ = ……….= ………. = ………. d) PQ không song song với ………. và ………. Lời giải: a) PQ là cạnh đối diện với SR b) PQ song song với SR c) PQ = QR = RS = SP d) PQ không song song với QR và PS Giải bài 3 trang 60 VBT Toán lớp 4 Tập 2Trong các hình sau, hình nào có diện tích khác với diện tích của các hình còn lại: Lời giải: Diện tích hình vuông khác với diện tích các hình còn lại vì diện tích hình vuông bằng 36(cm2) , diện tích hình chữ nhật bằng 54 (cm2), diện tích hình thoi bằng 54 (cm2) Giải bài 4 trang 61 VBT Toán lớp 4 Tập 2Một hình chữ nhật có chiều dài là 16cm, chiều rộng là 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu mét vuông? Lời giải: Tóm tắt Diện tích hình chữ nhật ban đầu: 16 × 10 = 160 (m2) Diện tích của hình chữ nhật thay đổi: (16 + 4) × 10 = 200 (m2) Diện tích hình chữ nhật tăng lên là: 200 – 160 = 40 (m2) Đáp số: 40 (m2) ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 60, 61 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất Đánh giá bài viết |