Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 51 Luyện từ và câu

83

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 51 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 51 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

Câu 1 trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Từ cùng nghĩa

M : can đảm, ................

- Từ trái nghĩa

 M : hèn nhát, .................

Phương pháp giải:

Dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm

Trả lời:

Từ cùng nghĩa: Can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng,

Từ trái nghĩa: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,...

Câu 4 trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 4: Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau :

Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dọ sát ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.

Phương pháp giải:

- Ba chìm bảy nổi: Được dùng để ví cảnh ngộ khi lên khi xuống, long đong vất vả nhiều phen.

- Vào sinh ra tử: Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, luôn trong tình trạng cận kề cái chết.

- Cày sâu cuốc bẫm: Chỉ sự cần cù, chăm chỉ lao động của người nông dân.

- Gan vàng dạ sắt: Ví tinh thần, ý chí vững vàng, không dao động trước mọi khó khăn, thử thách.

- Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ, nhường nhịn và san sẻ cho nhau những thứ tối cần thiết cho đời sống thiếu thốn, khó khăn.

- Chân lấm tay bùn: Cảnh làm ăn lam lũ, vất vả ngoài đồng ruộng.

Trả lời:

Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.

1 Viết vào ô trống tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau:

Tiếng

Môn thể thao

.

bóng

M : bóng đá, …………………………………………………..

……………………………………………………………….

      chạy

M : chạy vượt rào,……………………………………………

………………………………………………………………...

đua

M : đua xe đạp,……………………………………………..

………………………………………………………………….

nhảy

M : nhảy cao, ………………………………………………

………………………………………………………………..

 2 Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui sau :

Cao cờ

Một anh nọ thường khoe là mình cao cờ. Có người rủ anh ta đánh ba ván thử xem tài cao thấp thế nào. Đánh cờ xong, anh chàng ra về thì gặp một người bạn. Người bạn hỏi :

- Anh được hay thua ?

Anh chàng đáp :

- Ván đầu, tôi không ăn. Ván thứ hai, đối thủ của tôi thắng. Ván cuối, tôi xin hoà nhưng ông ta không chịu.

Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui :

3 Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau :

a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.

b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh em phải năng tập thể dục.

c) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện.

TRẢ LỜI:

1. Viết vào ô trống tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau :                 

Tiếng

Môn thể thao

.

bóng

M : bóng đá, bóng ném, bóng rổ, bóng bàn, bóng bầu dục, bóng chuyền, bóng nước,...

chạy

M : chạy vượt rào, chạy bền, chạy đua, chạy việt dã,...

đua

M : đua xe đạp, đua ngựa, đua ô tô, đua mô tô, đua thuyền, đua voi,...

nhảy

M : nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy dây, nhảy dù,...

 2. Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui sau :

Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui:

Ăn, thua, hòa, thắng, được.

3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau :

a) Nhờ chuẩn bị tốt vế mọi mặt, SEA Games 22 đã thành còng rực rỡ.

b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.

c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 29 - Chính tả trang 51, 52, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 29 trang 51: Chính tả

Câu 1. Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục:

….……………………………………………………………………………..

….……………………………………………………………………………..

….……………………………………………………………………………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a) hoặc x

- nhảy …a

- nhảy …ào

- ….ới vật

b) in hoặc inh

- điền k…..

- truyền t….

- thể dục thể h..ˋ…

TRẢ LỜI

Câu 1. Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, Ga-rô-nê

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a) hoặc x

- nhảy xa

- nhảy sào

sới vật

b) in hoặc inh

- điền kinh

- truyền tin

- thể dục thể hình

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 29 trang 52: Chính tả

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1Điền vào chỗ trống s hoặc x:

Giảm 20 cân

Một người to béo kể với bạn :

- Tôi muốn gầy đi, bác …..ĩ khuyên là mỗi …..áng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng …..ung quanh thị ….ã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay.

- Kết quả ra …..ao? Người bạn hỏi.

- Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi …..út mất 20 cân.

Câu 2. Điền vào chỗ trống in hoặc inh:

Xếp thứ ba

Chinh khoe với Tín:

- Bạn Vinh lớp m..ˋ… là một vận động viên điền k…. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Câu có t... không?

Tín hỏi:

- Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba?

- À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học s…….. tham gia thôi.

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điền vào chỗ trống hoặc x:

Giảm 20 cân

Một người to béo kể với bạn:

- Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mười vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay.

- Kết quả ra sao? Người bạn hỏi.

- Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất 20 cân.

Câu 2. Điền vào chỗ trống in hoặc inh:

Xếp thứ ba

Chinh khoe với Tín:

- Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không?

- Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba?

- À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 29 - Chính tả trang 51, 52 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết