Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4

Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4


Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4

Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4

Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4

Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4

THÔNG TIN CHI TIẾT

Quy cách: Bộ dụng cụ điện phân dung dịch CuSO4 dùng cho môn Hóa học lớp 12

Chi tiết: Ống thuỷ tinh trung tính hình chữ U, đường kính 200mm; 2 điện cực than chì; 2 nút cao su có đục lỗ sẵn, đường kính lỗ bằng với đường kính ngoài của điện cực; Dây dẫn điện đầu có kẹp cá sấu; Nguồn điện một chiều 1,5V; Dung dịch CuSO4 đặc.

>>> Xem thêm: Các thiết bị trường học khác 

Từ khóa:

A. Sai, thay CuSO4 bằng CuCl2 thì quá trình điện phân bên catot không thay đổi nhưng ben anot có thay đổi: Từ H2O bị điện phân chuyển thành Cl- bị điện phân.

B. Sai, anot chỉ tan khi được làm từ Cu (Hiện tượng cực dương tan).

C. Đúng:

CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4

Do có sự tạo thành H2SO4 nên pH giảm.

D. Sai, H2 thoát ra bên catot khi Cu2+ bị điện phân hết.

Với giải bài 21.18 trang 48 sbt Hóa học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 12. Mời các bạn đón xem:

Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ?

Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, ở cực dương xảy ra phản ứng

Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là

Điện phân NaCl nóng chảy bằng điện cực trơ, ở catot thu được

lon Mg2+ bị khử trong trường hợp

Phát biểu nào sau đây là sai?

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:

* Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Gốc axit có chứa oxi không bị điện phân (ví dụ: NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-,...).

Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

+ Thứ tự anion bị điện phân: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O

* Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Một số cation không bị điện phân như K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+,...

Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Cho dãy điện hóa sau:

Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch CuSO4. Sau một thời gian sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot. Biết Cu = 64; S = 32 và O = 16.

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:

*Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Nếu điện phân chứa các gốc axit có chứa oxi NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-, … thì nước sẽ tham gia điện phân theo phương trình: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.

+ Thứ tự anion bị oxi hóa: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O.

*Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

+ Nếu điện phân dung dịch có các cation K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+ thì nước sẽ tham gia điện phân theo phương trình: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

+ Nếu trong dung dịch có nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Nếu điện phân không dùng các anot trơ (graphit, platin) mà dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag, … thì các kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion (thế oxi hóa - khử của chúng thấp hơn) và do đó chúng tan vào dung dịch (anot tan).

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng hệ điện phân sử dụng điện cực Cu.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch X bao gồm dung dịch Cu(NO3)2 và NaCl. Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot và anot chỉ thoát ra 1 khí duy nhất. Biết nguyên tử khối của Cu, N, O, Na và Cl lần lượt là 64, 14, 16, 23 và 35,5.

Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 như sau:

Viết sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4

Chọn nhận định đúng?

Bạn tham khảo nhé!

- CuSO4: 

      Catot (-)            ←             CuSO4        →       Anot (+) 

 Cu2+, H2O                                                    SO42-, H2O

Cu2+ +2e → Cu                                     2H2O → 4H+ + O2 + 4e

- CuCl2

    Catot (-)            ←             CuCl2        →       Anot (+) 

 Cu2+, H2O                                                      Cl-, H2O

Cu2+ + 2e → Cu                                        2Cl- →Cl2 + 2e

- NaOH:

      Catot (-)            ←             NaOH          →       Anot (+) 

    Na+, H2O                                                     OH-, H2O

2H2O + 2e → H2 + 2OH-                         4OH- → O2 + 2H2O + 4e

- H2SO4:

      Catot (-)            ←             H2SO4        →       Anot (+) 

     H+, H2O                                                     SO42-, H2O

2H+ +2e → H2                                        2H2O → 4H+ + O2 + 4e

- CuSO4 (cực dương làm bằng Cu)

      Catot (-)    ←     CuSO4 (cực dương làm bằng Cu)   →    Anot (+) 

     Cu2+, H2O                                                                       Cu, SO42-, H2O

 Cu2+ +2e → Cu                                                               Cu → Cu2+ + 2e

- Hỗn hợp NaCl, CuSO4 

        Catot (-)            ←             NaCl, CuSO4        →       Anot (+) 

   Na+, Cu2+, H2O                                                     Cl-, SO42-, H2O

     Cu2+ +2e → Cu                                                     2Cl- → Cl2 + 2e