Theo khoản 1 Điều 47 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2014), cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không. Show
Cụ thể, cảng hàng không được phân thành các loại sau đây: - Cảng hàng không quốc tế là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển quốc tế và vận chuyển nội địa; - Cảng hàng không nội địa là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển nội địa. 2. Danh sách các cảng hàng không ở Việt Nam* Danh sách cảng hàng không quốc tế - Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng - Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh - Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - Cảng hàng không quốc tế Vinh - Cảng hàng không quốc tế Phú Bài - Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ * Danh sách cảng hàng không nội địa - Cảng hàng không Điện Biên - Cảng hàng không Thọ Xuân - Cảng hàng không Đồng Hới - Cảng hàng không Tuy Hòa - Cảng hàng không Chu Lai - Cảng hàng không Pleiku - Cảng hàng không Liên Khương - Cảng hàng không Buôn Ma Thuột - Cảng hàng không Phù Cát - Cảng hàng không Rạch Giá - Cảng hàng không Cà Mau - Cảng hàng không Côn Đảo 3. Phân biệt cảng hàng không và sân bayTiêu chí Cảng hàng không Sân bay Cơ sở pháp lý Khoản 1 Điều 47 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2014) Khoản 2 Điều 47 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2014) Quy mô - Rất lớn, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác - Được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không kể cả trong nước và quốc tế - Chỉ là một khu vực để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển - Trường hợp sân bay chỉ phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển công cộng thì gọi là sân bay chuyên dùng. 4. Mở, đóng cảng hàng không, sân bayTheo khoản 1 Điều 49 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2014), mở, đóng cảng hàng không, sân bay là việc cho phép, không cho phép hoạt động của cảng hàng không, sân bay theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. * Về thẩm quyền mở, đóng cảng hàng không, sân bay - Thủ tướng Chính phủ quyết định việc mở cảng hàng không, sân bay theo quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay; đóng cảng hàng không, sân bay vì lý do bảo đảm an ninh, quốc phòng hoặc các lý do đặc biệt ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội. - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc tạm thời đóng cảng hàng không, sân bay trong các trường hợp sau đây: + Cải tạo, mở rộng, sửa chữa cảng hàng không, sân bay có khả năng gây mất an toàn cho hoạt động bay; + Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi; + Thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, tai nạn tàu bay và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không. - Trong trường hợp xảy ra sự cố đột xuất, để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, Giám đốc Cảng vụ hàng không quyết định tạm thời đóng cảng hàng không, sân bay không quá hai mươi bốn giờ và báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. - Đối với việc mở, đóng sân bay chuyên dùng, Bộ Quốc phòng sẽ quyết định sau khi đã thống nhất với Bộ Giao thông vận tải. Khi đó, cảng hàng không, sân bay được mở lại sau khi các lý do theo quy định trên đã chấm dứt. 5. Đăng ký cảng hàng không, sân bayĐiều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải tuân theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2014), cụ thể như sau: - Có giấy tờ chứng minh sự tạo lập hợp pháp cảng hàng không, sân bay; - Phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay đã được phê duyệt; - Có kết cấu hạ tầng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải nộp lệ phí. Khi đó, Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay. Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]. Việt Nam có bao nhiêu sân bay? Danh sách các sân bay ở Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại là nội dung chính của bài viết hôm nay mà Du lịch Tôi và Bạn muốn chia sẻ cùng các bạn. Theo tìm hiểu và thống kê tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam hiện có 22 sân bay dân dụng đang được vận hành khai thác (trong đó có 12 cảng hàng không quốc tế và 10 nội địa) và 14 sân bay phục vụ mục đích Quân sự được quy hoạch. Sân bay Tân Sơn Nhất nằm trong top 10 sân bay tốt nhất thế giới.Lịch sử Hàng không Việt Nam
Các loại sân bay ở Việt Nam?Cùng với sự tăng trưởng của ngành Hàng không ở nước ta, một loạt các sân bay mới được ra đời và đưa vào hoạt động, phục vụ nhu cầu của người dân. Các sân bay ở Việt Nam được chia làm 2 dạng:
Việt Nam có bao nhiêu sân bay? Danh sách các sân bay ở Việt Nam?Các sân bay quốc tế ở Việt NamHiện tại, ở Việt Nam đang có khoảng 12 sân bay Quốc tế trong đó có 5 sân bay trọng điểm lần lượt là: Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội), Sân bay Quốc tế Đà Nẵng (Đà Nẵng), Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh), Sân bay Quốc tế Vân Đồn (Quảng Ninh) và Sân bay Quốc tế Phú Quốc (Kiên Giang). Sắp tới, Việt Nam có thể đưa vào thêm sử dụng một sân bay Quốc tế mới là Sân bay Long Thành (Đồng Nai). Hiện tại sân bay này vẫn đang trong quá trình xây dựng và đang gấp rút đưa vào hoạt động. STTTên sân bayMã (Ký hiệu)Tỉnh1Sân bay Quốc tế Nội BàiHANHà Nội2Sân bay Quốc tế Tân Sơn NhấtSGNHồ Chí Minh3Sân bay Quốc tế Đà NẵngDADĐà Nẵng4Sân bay Quốc tế Vân ĐồnVDOQuảng Ninh5Sân bay Quốc tế Cát BiHPHHải Phòng6Sân bay Quốc tế VinhVIINghệ An7Sân bay Quốc tế Phú BàiHUIHuế8Sân bay Quốc tế Cam RanhCXRKhánh Hòa9Sân bay Quốc tế Liên KhươngDLILâm Đồng10Sân bay Quốc tế Phù CátUIHBình Định11Sân bay Quốc tế Cần ThơVCACần Thơ12Sân bay Quốc tế Phú QuốcPQCKiên GiangDanh sách các sân bay Quốc tế ở Việt NamCác sân bay nội địa ở Việt NamSân bay nội địa có quy mô nhỏ hơn nhiều so với các sân bay Quốc tế nói trên. Chủ yếu các sân bay phục vụ các nhu cầu di chuyển trong nước (Không khai thác các tuyến bay Quốc tế). STTTên sân bayMã (Ký hiệu)Tỉnh1Sân bay Điện Biên PhủDINĐiện Biên2Sân bay Thọ XuânTHDThanh Hóa3Sân bay Đồng HớiVDHQuảng Bình4Sân bay Chu LaiVCLQuảng Nam5Sân bay Tuy HòaTBBPhú Yên6Sân bay PleikuPXUGia Lai7Sân bay Buôn Mê ThuộtBMVĐắk Lăk8Sân bay Rạch GiáVKGKiên Giang9Sân bay Cà MauCAHCà Mau10Sân bay Côn ĐảoVCSBà Rịa – Vũng TàuDanh sách các sân bay nội địa ở Việt NamCác sân bay Quân sự ở Việt NamHiện tại ở Việt Nam đang có khoảng 14 sân bay phục vụ mục đích Quân sự được quy hoạch. Danh sách các sân bay Quân sự ở Việt Nam bao gồm: STTTên sân bayTỉnhMục đích sử dụng1Sân bay Vũng TàuBà Rịa – Vũng TàuDịch vụ thăm dò, dầu khí2Sân bay KépBắc GiangQuân sự3Sân bay Phú GiáoBình DươngQuân sự (dự trữ)4Sân bay Phước BìnhBình PhướcQuân sự (dự trữ)5Sân bay Biên HòaĐồng NaiQuân sự6Sân bay Nước TrongĐồng NaiQuân sự (dự trữ)7Sân bay Kiến AnHải PhòngQuân sự8Sân bay Hòa LạcHà NộiQuân sự9Sân bay Gia LâmHà NộiQuân sự10Sân bay Anh SơnNghệ AnQuân sự (dự trữ)11Sân bay Thành SơnNinh ThuậnQuân sự cấp 112Sân bay Yên BáiYên BáiQuân sự13Sân bay Trường SaKhánh HòaQuân sự14Sân bay Nước MặnĐà NẵngQuân sựDanh sách các sân bay quân sự tại Việt NamCác sân bay đang được quy hoạch xây dựngDưới đây là danh sách các sân bay đã được Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch và xây dựng. STTSân bayTỉnhTình trạng xây dựng1Long ThànhĐồng NaiĐang xây dựng2Quảng TrịQuảng TrịĐã duyệt quy hoạch3Sa PaLào CaiĐang xây dựng4An GiangAn GiangĐề xuất5Gò GăngBà Rịa – Vũng TàuĐang nghiên cứu6Tiên Lãng (Sân bay Quốc tế Hải Phòng)Hải PhòngĐã duyệt quy hoạch7Nà SảnSơn LaĐã duyệt quy hoạch8Sân bay thứ 2 Vùng Thủ đô Hà NộiChưa xác địnhĐang nghiên cứu9Lai ChâuLai ChâuĐã duyệt quy hoạch10Cao BằngCao BằngĐã duyệt quy hoạchDanh sách các sân bay đã và đang chuẩn bị quy hoạch xây dựng tại Việt Nam.Sân bay Quốc tế Đà Nẵng là cảng hàng không lớn nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên và lớn thứ ba của Việt Nam.Những sân bay lớn nhất tại Việt NamTrong tổng số 22 sân bay dân sự, có 3 sân bay hoạt động “bận rộn” nhất là 3 sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
Việt Nam có bao nhiêu sân bay quốc tế?Việt Nam có 12 sân bay quốc tế bao gồm:
Trên đây là tổng hợp những thông tin mới nhất về các sân bay tại Việt Nam. Du lịch Tôi và Bạn xin chia sẻ cùng các bạn. Chúc các bạn có những chuyến đi thật vui và ý nghĩa! Nguồn: Tổng hợp. Đừng quên gọi Hotline: 0907.98.33.96 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí cho chuyến du lịch sắp tới của bạn nhé! Việt Nam có bao nhiêu cảng hàng không quốc tế?Hiện nay tại Việt Nam có tổng cộng 22 sân bay có hoạt động bay dân sự trong đó có 10 sân bay quốc tế. Sân bay Liên Khương (tỉnh Lâm Đồng) theo quy hoạch sẽ được tiến hành nâng cấp và xây dựng trở thành cảng hàng không quốc tế trong tương lai.
Việt Nam có bao nhiêu sân bay dân sự và quân sự?Bên cạnh đó, các sân bay ở Việt Nam dân dụng cũng sở hữu các khu riêng phục vụ nhu cầu quân sự trong trường hợp cần thiết. Sân bay quân sự: có khoảng 14 sân bay ở Việt Nam phục vụ cho vấn đề quân sự bao gồm việc huấn luyện phòng không - không quân do Bộ Quốc phòng quản lý.
Cảng hàng không cấp 4E là gì?địa phương và Bộ Quốc phòng đã đề xuất nâng cấp từ cấp 4C lên cấp 4E. Tức là sân bay Phan Thiết sẽ kéo dài đường cất hạ cánh từ 2.400m lên 3.050m, nhà ga hành khách có công suất thiết kế 2 triệu hành khách/năm.
Thành phố có bao nhiêu sân bay?Hiện nay, có tất cả 22 sân bay tại Việt Nam: 15 sân bay nội địa, 7 sân bay quốc tế (bay thẳng ra nước ngoài, không qua nối chuyến).
|