Thể て là gì ? Thể てlà một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます, và những động từ đó có đuôi là ます. Và bây giờ thể て chính là từ thể ます chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản: Chú ý. Các bạn thao khảo bài viết Các Nhóm Động Từ Trong Tiếng Nhật để có thể hiểu cách chia thể て ĐỘNG TỪ NHÓM 1 Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm 1, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất. * Những động từ có đuôi là き, các bạn sẽ đổi thành いて.(Bỏ ます, đổi き thành いて) Ví dụ: * Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで(Bỏ ます, đổi き thành いで) Ví dụ: * Những động từ có đuôi là み, び các bạn sẽ đổi thành んで(Bỏ ます, み,び. Thêm んで) Ví dụ: Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみます * Những động từ có đuôi là い, ち, り các bạn đổi thành って<tsu nhỏ và chữ て>(Bỏ ます,り,い ,ち . Thêm って(っ nhỏ và chữ て)) Ví dụ: * Những động từ có đuôi là し thì chỉ cần thêm て(Bỏ ます thêm て) Ví dụ: * Riêng động từ いきます do là động từ đặc biệt của nhóm 1 nên sẽ chia bằng cách bỏ ます, き. Thêm って<tsu nhỏ và te> いきます : Đi いって Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người! ĐỘNG TỪ NHÓM 2 Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm 2, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất. * Đối với động từ nhóm 2, các bạn chỉ cần bỏ ます thêm て Ví dụ: たべます : Ăn たべて * Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm 2, cách chia bằng cách Bỏ ます thêm て Ví dụ あびます: Tắm あびて Động từ nhóm 3 Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm 3. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản. Ví dụ: Đây là động từ đặc biệt nhóm 3: Tham Khảo:
|