Sinh năm 1959 là năm con gì năm 2024

Xác định tâm nhà, định vị cửa, bếp và màu sắc, vật liệu, chọn vị trí phòng thuận phong thủy sẽ giúp gia đình có chủ nhà sinh năm 1959 khỏe mạnh, hưng thịnh hơn.

Chủ nhà (nam giới) sinh 1959, năm Âm lịch Kỷ Hợi, mệnh bình địa mộc thuộc quái Khôn. Các bước thực hiện của phong thủy như sau:

Xác định tâm nhà.

Vị trí cửa chính điều chỉnh theo hướng Tây Bắc, cụ thể là cung Kiền, cung Hợi được vượng tài, hưng phúc. Theo bát quái, hướng Tây Bắc được Diên Niên (phúc đức) rất tốt với quái Khôn.

Sinh năm 1959 là năm con gì năm 2024

Sơ đồ ứng dụng phong thủy cho chủ nhà sinh năm 1959.

Chủ nhà quái Khôn mở cửa cái hướng Kiền (Tây Bắc) được Diên Niên, lời tượng "thiên môn đáo địa chủ vinh hoa". Ý nghĩa: thiên môn là cửa trời, ám chỉ vào Kiền Đáo Địa là đến đất, ám chỉ vào Khôn. Chủ tại Khôn, cửa tại Kiền là căn nhà giàu có, vẻ vang. Từ cửa Kiền biến ba lần tới Khôn được Diên Niên.

Diên Niên lâm khôn tương sinh đắc vị đem vượng khí cho tây tứ trạch, ứng người điều cát tường, vợ chồng chính phối (có đủ âm dương), một nhà hoàn mỹ, con hiếu thảo, cháu hiền lương, giàu sang một cách vẻ vang, sống lâu thường đặng biếu tặng lễ vật, được ban thưởng…

Chọn bếp

Chọn bếp về Khôn (Tây Nam). Bếp Khôn cũng như chủ Khôn, đối với cửa Kiền (Tây Bắc tương sinh có đủ âm dương và đồng các Diên Niên đắc vị, nó làm gia tăng có lượng các điều tốt cửa Diên Niên trạch (phương án chọn).

Bếp đặt tại Cấn (Đông Bắc). cửa tại Kiền Tây bắc thì bếp Cấn Đông Bắc thừa Thiên Y là một phúc thần đắc lực tại bếp, giải trừ được mọi bệnh hoạn, tai nạn. Thiên y thổ lâm cấn thổ đăng diện nên người việc may, nam nữ trong nhà đều hảo thiện, thường tế nhân lợi vật. Bếp Cấn hỗ biến với chủ Khôn được sinh khí là thêm tốt.

Về màu sắc, vật liệu

Chủ nhà sinh 1959, mệnh bình địa mộc. Theo nguyên lý ngũ hành nên lấy màu của thủy (thủy sinh mộc), màu của thủy gồm màu xám (chọn màu ngói xanh xám) hoặc màu ghi (màu của tường bên ngoài bằng cách giảm sắc độ của màu trắng bên ngoài). Ngoài ra lấy màu dưỡng cũng được. Cũng theo nguyên lý đó thì có thể dùng màu sắc có yếu tốt hỏa (màu đỏ của gỗ). Về vật liệu, tương tự người mệnh mộc nên dùng vật liệu nhiều về gỗ, hạn chế dung nhiều kim loại trong nhà.

Khi ngủ, người trạch Khôn (tây tứ) nên quay mặt về tây tứ gồm Tây, Tây Bắc, Tây Nam đều được tốt.

Con gái sinh năm 1985, năm Âm lịch Ất Sửu, mệnh Hải Trung Kim, Quái Ly thuộc Đông tứ trạch. Người Đông tứ nên chọn về Đông tứ trạch cho phòng ở. Cụ thể, nên chọn phòng ngủ nhỏ phía sau của tầng 3.

Về màu sắc, người thuộc kim nên chọn màu tươi sáng. Màu của kim là màu trắng, màu vàng (theo nguyên lý ngũ hành thể sinh kim) hoặc màu nâu sậm của thủy. Số thuận lợi nên dung số 3, 2, 7 được tốt.

Con trai sinh năm 1994, năm Âm lịch Giáp Tuất, mệnh Sơn đầu hỏa, quái Càn thuộc Tây tứ trạch. Người Tây tứ nên chọn về Tây tứ trạch cho phòng ở. Cụ thể, nên chọn phòng ngủ phía ngoài của tầng 3. Hướng giường ngủ về Tây Bắc, Tây Nam đều tốt.

Về màu sắc, người thuộc mệnh Hỏa nên dung màu đỏ, tím của hỏa. Dùng màu xanh lá cây theo nguyên lý mộc sinh hỏa, hoặc dung màu vàng theo nguyên lý hỏa sinh thổ đều được tốt (theo nguyên lý ngũ hành tương sinh).

Kỷ Hợi (chữ Hán: 己亥) là kết hợp thứ 36 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Kỷ (Thổ âm) và địa chi Hợi (Lợn). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Tý và sau Mậu Tuất.

Can Chi

  1. Giáp Tý
  2. Ất Sửu
  3. Bính Dần
  4. Đinh Mão
  5. Mậu Thìn
  6. Kỷ Tỵ
  7. Canh Ngọ
  8. Tân Mùi
  9. Nhâm Thân
  10. Quý Dậu
  11. Giáp Tuất
  12. Ất Hợi
  13. Bính Tý
  14. Đinh Sửu
  15. Mậu Dần
  16. Kỷ Mão
  17. Canh Thìn
  18. Tân Tỵ
  19. Nhâm Ngọ
  20. Quý Mùi
  21. Giáp Thân
  22. Ất Dậu
  23. Bính Tuất
  24. Đinh Hợi
  25. Mậu Tý
  26. Kỷ Sửu
  27. Canh Dần
  28. Tân Mão
  29. Nhâm Thìn
  30. Quý Tỵ
  31. Giáp Ngọ
  32. Ất Mùi
  33. Bính Thân
  34. Đinh Dậu
  35. Mậu Tuất
  36. Kỷ Hợi
  37. Canh Tý
  38. Tân Sửu
  39. Nhâm Dần
  40. Quý Mão
  41. Giáp Thìn
  42. Ất Tỵ
  43. Bính Ngọ
  44. Đinh Mùi
  45. Mậu Thân
  46. Kỷ Dậu
  47. Canh Tuất
  48. Tân Hợi
  49. Nhâm Tý
  50. Quý Sửu
  51. Giáp Dần
  52. Ất Mão
  53. Bính Thìn
  54. Đinh Tỵ
  55. Mậu Ngọ
  56. Kỷ Mùi
  57. Canh Thân
  58. Tân Dậu
  59. Nhâm Tuất
  60. Quý Hợi

Các năm Kỷ Hợi[sửa | sửa mã nguồn]

Giữa năm 1705 và 2205, những năm sau đây là năm Kỷ Hợi (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):

Nếu như bạn thắc mắc không biết sinh năm 1959 là tuổi gì, mệnh gì? Màu và hướng hợp với người sinh năm 1959? Để tìm hiểu các thông tin về tử vi, phong thuỷ của tuổi 1959, bạn có thể tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!

Sinh năm 1959 là năm con gì năm 2024

Theo dương lịch, năm 1959 được tính bắt đầu từ ngày 08/02/1959 đến hết ngày 27/01/1960. Theo âm lịch, năm 1959 là năm Kỷ Hợi, bắt đầu từ ngày 01/01/1959 đến 29/12/1959. Người sinh năm 1959 là tuổi Kỷ Hợi hay cầm tinh con Lợn/Heo trong 12 con giáp.

Xét theo Thiên can (Kỷ): Người sinh năm Kỷ Hợi 1959 tương hợp với Giáp, tương hình với Quý và Ất.

Xét theo Địa chi (Hợi): Người tuổi Kỷ Hợi tam hợp với Hợi - Mão - Mùi và tứ hành xung là Dần - Thân - Tỵ - Hợi.

Theo tử vi, những người sinh năm Kỷ Hợi 1959 tuổi con heo mang mệnh Mộc hay Bình Địa Mộc. Theo tương sinh, tương khắc, người mang mệnh Mộc tương sinh với mệnh Hoả, mệnh Thuỷ và tương khắc với mệnh Thổ, mệnh Kim.

Những người mệnh Mộc thường là người có lòng vị tha, tính cách hướng ngoại, năng động nên thường nhận được sự yêu mến của mọi người. Những người mang cung mệnh này có phong thái khá nghệ sĩ. Nhưng họ lại có nhược điểm là thiếu kiên nhẫn, không kiểm soát được cảm xúc và không kiên trì trong công việc.

Sinh năm 1959 là năm con gì năm 2024

2. Vận mệnh của người sinh năm 1959

Nam sinh năm 1959

Cuộc sống: Nhìn chung, những người nam sinh năm 1959 có đường công danh sự nghiệp vô cùng xán lạn, cuộc đời gặp nhiều may mắn và có được cuộc sống hạnh phúc, êm ấm. Thời tiền vận của những người này có những muộn phiền nhưng đến trung vận và hậu vận sẽ được hưởng cuộc sống bình yên.

Tình duyên: Tình duyên của nam tuổi Kỷ Hợi 1959 được chia theo từng nhóm tháng sinh âm lịch:

  • Sinh vào các tháng 1, 3, 4, 6, 8, 12 âm lịch: những người sinh vào các nhóm này phải trải qua hai lần thay đổi tình duyên trong cuộc đời.
  • Sinh vào các tháng 2, 9, 10 âm lịch: những người sinh vào ba tháng này có đường tình duyên vô cùng thuận lợi, cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, ấm êm.
  • Sinh vào các tháng 5, 7, 11 âm lịch: những người sinh vào các tháng này thường có đường tình duyên khá lận đận, họ phải trải qua ba lần thay đổi tình duyên trong cuộc đời.

Gia đạo và công danh sự nghiệp: Những người nam tuổi Kỷ Hợi nhận được rất nhiều may mắn và được quý nhân phù trợ trong chuyện công danh, sự nghiệp. Cuộc sống của nam sinh năm 1959 sẽ có nhiều khó khăn nếu như sống xa gia đình.

Công danh của những người này không quá xuất sắc. Đến trung vận, người nam tuổi Kỷ Hợi đã có được sự nghiệp vững chắc. Càng về hậu vận thì cuộc sống ngày càng hạnh phúc và tài lộc rủng rỉnh.

Nữ sinh năm 1959

Cuộc đời: Nhìn chung cuộc đời của người nữ sinh năm Kỷ Hợi 1959 phải trải qua nhiều thăng trầm. Thời tiền và trung vận có nhiều khó khăn, muộn phiền nhưng đến hậu vận thì sẽ được hưởng an nhàn, hạnh phúc.

Tình duyên: Tình duyên của nữ tuổi Kỷ Hợi được chia theo từng tháng sinh âm lịch:

  • Sinh vào các tháng 1, 2, 6, 9, 10 âm lịch: những người nữ sinh vào các tháng này có đường tình duyên và cuộc sống hôn nhân vô cùng hạnh phúc.
  • Sinh vào tháng 3, 7, 12 âm lịch: những người sinh tháng vào ba tháng này phải trải qua ba lần thay đổi lương duyên trong cuộc đời.
  • Sinh vào tháng 4, 5, 8, 11 âm lịch: những người sinh vào các tháng này phải trải qua hai lần thay đổi tình duyên mới có được hạnh phúc.

Gia đạo và công danh sự nghiệp: Gia đạo của nữ tuổi Kỷ Hợi được nhiều hạnh phúc ở tiền vận. Trung vận lại vướng phải nhiều rắc rối. Về công danh của nữ tuổi Kỷ Hợi, ở trung vận sẽ đạt được đỉnh cao, hậu vận thì không quá nổi bật, chỉ ở mức trung bình. Những người nữ sinh năm 1959 có sự nghiệp vững vàng, tài lộc sung túc.

3. Màu sắc hợp với người sinh năm Kỷ Hợi 1959

Trong phong thuỷ, màu sắc có ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống, sự nghiệp, tình cảm và tài vận. Vì vậy nên sử dụng những màu sắc hợp với tuổi, mệnh để thu hút được may mắn và tài lộc.

Màu sắc hợp/kỵ:

  • Màu bản mệnh (Mộc): xanh nõn chuối, xanh lá cây.
  • Màu tương sinh (Thuỷ): đen, xanh nước biển, xanh dương.
  • Màu không hợp/kỵ: trắng, xám, ghi (hành Kim)

Sinh năm 1959 là năm con gì năm 2024

4. Hướng hợp và hướng kỵ của tuổi Kỷ Hợi 1959

Nam sinh năm 1959

  • Hướng tốt: Tây (Thiên Y), Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Nam (Phục Vị), Tây Bắc (Diên Niên)
  • Hướng xấu: Đông (Hoạ Hại), Nam (Lục Sát), Bắc (Tuyệt Mệnh), Đông Nam (Ngũ Quỷ).

Nữ sinh năm 1959

  • Hướng tốt: Đông (Thiên Y), Nam (Diên Niên), Bắc (Phục Vị), Đông Nam (Sinh Khí).
  • Hướng xấu: Tây (Hoạ Hại), Đông Bắc (Ngũ Quỷ), Tây Nam (Tuyệt Mệnh), Tây Bắc (Lục Sát).

Sinh năm 1959 là năm con gì năm 2024

5. Sinh năm 1959 thì được bao nhiêu tuổi?

Tính đến năm 2022, tuổi của những người sinh năm 1959 là: 63 tuổi. Người sinh năm 1959 đến năm 2023 thì được 64 tuổi, năm 2024 là 65 tuổi.

Bài viết trên đây, chúng tôi đã tổng hợp tất cả những thông tin về tử vi, phong thuỷ của người tuổi Kỷ Hợi 1959. Hy vọng rằng bạn có thể sử dụng những thông tin này để thu hút nguồn năng lượng tích cực, may mắn và tài lộc nhé!