Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu khái niệm, định lý, hệ quả góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. Ứng dụng vào các bài toán chứng minh đẳng thức trong hình học. Show
Định nghĩaGóc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và một cạnh là tia tiếp tuyến còn cạnh kia chưa dây cung của đường tròn đó. Ví dụ: Góc có đỉnh nằm trên đường tròn cạnh Ax là một tia tiếp tuyến còn cạnh AB chứa dây cung Định lýSố đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn. Ta có: Hệ quảTrong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau: Bổ đềNếu góc (với đỉnh A nằm trên đường tròn, một cạnh chứa dây cung Phân dạng bài tậpDạng 1. Chứng minh đẳng thức, các góc bằng nhauPhương pháp giảiTa áp dụng các kiến thức sau – Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau – Hai góc kề đáy của tam giác cân thì bằng nhau – Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng nhau Bài tập vận dụngCâu 1. Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Qua A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với (O) (B, C là tiếp điểm). Kẻ cát tuyến AMN với (O) (M nằm giữa A và N).
Hướng dẫn giải
⇒ ∆ABM ~ ∆ANB (g.g)
Xét tam giác vuông AOB, có: AB2 = AH⋅AO
⇒ BI là phân giác . Mà AO là tia phân giác của ⇒ I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC. Câu 2. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A cắt BC tại I
Hướng dẫn giải
chung ⇒ ∆BAI ∼ ∆ACI (g.g) Mặt khác: IA2 = IB⋅IC ⇒ đpcm.
Câu 3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại P.
Hướng dẫn giải
⇒ ∆MAB ∼ ∆MBD (g.g) ⇒ MB2 = MA⋅MD Câu 4. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia đối của tia AB lấy một điểm M. Vẽ tiếp tuyến MC với nửa đường tròn, gọi H là hình chiếu của C trên AB .
Hướng dẫn giải
Xét ∆COM vuông tại C Câu 5. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và một điểm C trên nửa đường tròn. Qua D trên đoạn AB kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt BC tại F. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại C cắt đường vuông góc ở D tại I. Gọi E là giao điểm của AC và DF.
Hướng dẫn giải
Xét ∆CEF và ∆DBF có: Lại có:
∆ICF cân tại I ⇒ FI = IC Câu 6. Cho đường tròn (O; R), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên tia đối của tia CD lấy điểm S. SA cắt đường tròn tại M, tiếp tuyến của đường tròn ở M cắt CD ở P, BM cắt CD ở T. Chứng minh rằng:
Hướng dẫn giải
(cùng phụ ) (cùng phụ )
(phụ góc ) ⇒∆PMS ∼ ∆OMB (g.g) Mà ∆OMB cân tại O ⇒ ∆PMS cân tại P ⇒ PS = PM (1) Lại có: ⇒ ∆MPT cân tại P ⇒ PM = PT (2) ⇒ PS = PM = PT
Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, một tia là tiếp tuyến của đường trònPhương pháp giảiSử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hoặc hệ quả của hai góc nội tiếp. Bài tập vận dụngCâu 1. Cho đường tròn (O; R) với A là điểm cố định trên đường tròn. Kẻ tiếp tuyến Ax với (O) và lấy M là điểm bất kì thuộc tia Ax. Vẽ tiếp tuyến thứ hai MB với đường tròn (O). Gọi I là trung điểm của MA, K là giao điểm của BI với (O).
Hướng dẫn giải
Mà ⇒ ∆IKM ∼ ∆IMB (c.g.c)
⇒ BC // MA ⇒ đpcm. Câu 2. Cho đường tròn (O) và (I) cắt nhau tại C và D, trong đó tiếp tuyến chung MN song song với cát tuyến EDF, M và E thuộc (O), N và F thuộc (I), D nằm giữa E và F. Gọi K, H theo thứ tự là giao điểm của NC, MC với EF. Gọi G là giao điểm của EM, FN. Chứng minh:
Hướng dẫn giải
⇒ ∆GMN = ∆DMN
⇒ GD ⊥ EF (1) Gọi J là giao điểm của DC và MN Ta có: Mặt khác: ⇒ DH = DK (2) Từ (1), (2) ⇒ đpcm. Câu 3. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB, tiếp tuyến Ax. Gọi C là một điểm trên nửa đường tròn. Tia phân giác của cắt nửa đường tròn ở E, AE và BC cắt nhau ở K.
Hướng dẫn giải ∆ABK có BE là đường cao, đường phân giác nên cân tại B
Mà: BC ⊥ AC ⇒ OE // BC Câu 4. Cho đường tròn (O) đường kính B. Đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn ở A, qua điểm T trên đường thẳng d kẻ tiếp tuyến TM với đường tròn (M là tiếp điểm). Gọi P và Q lần lượt là hình chiếu của M trên AB và trên đường thẳng d. Chứng minh rằng:
Hướng dẫn giải
Lại có TM = TA (hai tiếp tuyến cắt nhau); OM = OA (= R) ⇒ OT là đường trung trực của AM ⇒ OT cắt AM tại trung điểm I ⇒ đpcm ⇒ MA là tia phân giác và ∆OAM cân tại O, ta có: ⇒ MA là phân giác
⇒ ∆IAQ ∼ ∆TAM (g.g) Tương tự: ∆AIP cân tại I, ∆AOM cân tại O, có: ⇒ ∆IAP ∼ ∆AOM (g.g) Câu 5. Cho đường tròn (O), điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến ADE với đường tròn (D nằm giữa A và E). Tia phân giác của góc DBE cắt DE ở I. Chứng minh rằng: Góc tạo bởi tiếp tuyến và đây cung bao nhiêu độ?Số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn. Góc nội tiếp chán cung là gì?Định nghĩa Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó. - Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. - Cung nằm bên trong góc nội tiếp được gọi là cung bị chắn. Góc tạo bởi là góc gì?Định nghĩa và cách tính góc tạo bởi hai đường thẳng? Góc tạo bởi hai đường thẳng là góc mà hai đường thẳng đó tạo ra khi chúng cắt nhau hoặc giao nhau. Góc tiếp tuyến bằng bao nhiêu độ?Để kiểm tra tính vuông góc của đường thẳng và bán kính tại điểm chung, ta có thể sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và bán kính. Nếu góc này bằng 90 độ, tức đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. |