Phân vân giữa 2 lựa chọn tiếng anh là gì năm 2024

Chào tất cả các bạn đến với chuyên mục thành ngữ tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Lựa chọn là một điều hệ trọng. Có người nói, cuộc đời con người là một chuỗi các chọn lựa. Nhưng không dễ để luôn có những lựa chọn đúng. Vậy nên, trong tiếng Anh có một số cách diễn đạt và thành ngữ nói về sự khó khăn trong việc lựa chọn, trong đó ta có câu Hobson’s choice, thường được dùng để mô tả một lựa chọn khó khăn. Tuy nhiên, nghĩa đúng của câu này là không còn sự lựa chọn nào khác.

Hobson là ai và tại sao lại là Hobson’s choice

Nhân vật Hobson trong câu nói này là Thomas Hobson. Ông Bohson sở hữu một chuồng ngựa tại Cambridge, nước Anh.

Ông thường cho sinh viên của đại học Cambridge thuê ngựa. Nhưng, ông không tin họ sẽ chăm sóc tốt ngựa của ông. Vậy nên, ông ra một quy tắc để tránh đám sinh viên thuê phải những con ngựa tốt nhất mà ông có. Họ phải chọn con ngựa đứng gần cửa chuồng nhất, nếu không thì khỏi thuê.

Như vậy, Hobson’s choice trên thực tế là chỉ có một, không có lựa chọn nào khác.

Phân vân giữa 2 lựa chọn tiếng anh là gì năm 2024

Đọc thêm: Bộ Luật Hammurabi của đế quốc Babylon Phân biệt sự khác nhau giữa when và while Tại sao I và me thường bị dùng nhầm lẫn

Những cách diễn đạt khác

Một cách diễn đạt khác cũng có nghĩa tương tự là between a rock and a hard place. Câu này thường được dùng để mô tả một tình huống khó khăn mà chúng ta có rất ít lựa chọn, và lựa chọn nào cũng dở, ta phải chọn cái ít dở nhất.

Ví dụ, sếp của bạn yêu cầu tăng ca. Nhưng bạn đã có lịch đi xem phim với bạn gái tối nay. Nếu từ chối sẽ làm phật lòng sếp. Nhưng nếu bỏ xem phim thì bạn gái lại giận. Làm sao bây giờ? You are caught between a rock and a hard place. Bạn rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan.

Một câu thành ngữ khác tương tự, between the devil and the deep blue sea. Devil hay deep blue sea đều nguy hiểm cả, và bạn phải chọn một trong hai.

Lựa chọn có vẻ rõ ràng. Nếu chọn devil thì bạn sẽ phải xuống hỏa ngục, chọn deep blue sea thì họa may còn có cơ hội sống. Một số chuyên gia ngôn ngữ cho rằng cách diễn đạt này phát xuất từ thời người ta còn dùng thuyền buồm.

Devil là từ chỉ mối nối giữa hai mảnh gỗ của thân thuyền, chỗ tiếp giáp với mặt nước. Nếu mối nối nay bị bung thì thuyền sẽ bị vào nước. Thủy thủ bắt buộc phải khắc phục ngay lập tức, và phải thực hiện việc sửa chữa đó trong tình huống nguy hiểm. Người sửa chữa sẽ phải treo mình lơ lưng bên hông con thuyền, working betwen the devil and the deep blue sea.

Một thành ngữ khác mô tả tình huống chỉ có những lựa chọn xấu đó là being on the horns of a dilemma – đi cũng dở mà ở cũng dở.

Dilemma nghĩa là một tình huống mà bạn có hai lựa chọn ngang ngửa. Mà nếu bên nào cũng nguy hiểm như nhau thì bạn sẽ không biết phải chọn gì. When you are on the horn of a dilemmai no matter which horn you choose, something bad will happen.

Và đó là những thành ngữ của chúng ta về sự lựa chọn và cách nói Hobson’s choice để mô tả tình huống bạn không có lựa chọn nào khác.

‘Ngủ đã’, để mai tính? Cân nhắc, phân vân, giằng xé khi ra quyết định? ... Cùng tìm hiểu một số cụm từ, thành ngữ hữu ích trong tiếng Anh khi bạn phải lựa chọn, ra quyết định.

Phân vân giữa 2 lựa chọn tiếng anh là gì năm 2024

HỘI THOẠI 1 (Dialogue

1)

- Are you okay? What's the matter?

Cậu ổn không? Có chuyện gì thế?

- (Sigh) I'm still in two minds whether to accept the job offer.

(Thở dài) Mình vẫn phân vân liệu có nên nhận lời mời làm việc.

- Oh why? It's such an amazing opportunity!

Ôi sao thế? Cơ hội tuyệt vời thế cơ mà?

- I know. But to be honest, I'm torn between staying here and starting a new life in another city. I can't make up my mind. Not easy at all, you know.

Mình biết. Nhưng nói thật, mình bị giằng xé giữa việc ở lại đây và bắt đầu cuộc sống mới ở một thành phố khác. Mình không thể quyết định nổi. Chẳng dễ chút nào, cậu biết mà.

- Right. I understand. Why don't you sleep on it tonight and decide tomorrow?

Phải rồi, mình hiểu mà. Sao tối nay cậu không nghĩ thêm, rồi mai hãy quyết?

- Yeah, good idea.

Ừ, ý hay.

Từ vựng (Vocabulary)

be in two minds (Anh Mỹ: be of two minds)

phân vân (không chắc chắn về việc gì đó, không biết nên phải quyết định thế nào, đặc biệt là khi đứng giữa hai lựa chọn)

Ví dụ:

I'm in two minds whether to tell him everything. (Tôi phân vân liệu có nên nói với anh ấy mọi chuyện.)

I'm in two minds about telling him everything. (Tôi phân vân về việc nói với anh ấy mọi chuyện.)

make up one's mind (hoặc make one's mind up)

quyết định (nghĩa tương tự như decide, hay make a decision)

Ví dụ:

I made up my mind to go to the party. (Tôi (đã) quyết định tới buổi tiệc.)

I haven't made up my mind where to go. (Tôi chưa quyết định đi đâu.)

be torn hoặc be torn between something and something else

giằng xé giữa hai lựa chọn, hai khả năng

torn là quá khứ phân từ (past participle) của động từ tear (có nghĩa là xé, khác với từ tear: nước mắt)

Nếu ngữ cảnh đã rõ ràng là người nói bị giằng xé giữa hai việc gì, thì chỉ cần dùng cú pháp be torn.

Ví dụ:

Part of me wants to stay here, but another part wants to start a new life in another city. I'm torn.

(Một phần tôi muốn ở lại đây, nhưng một phần lại muốn bắt đầu cuộc sống mới ở một thành phố khác. Tôi bị giằng xé - Hoặc văn vẻ hơn: Thân tôi như xẻ làm đôi.)

sleep on something (thường dùng: sleep on it)

suy nghĩ, cân nhắc thêm, chưa vội quyết định việc gì đó (thường là cho tới ngày hôm sau để chúng ta có thêm thời gian suy nghĩ, cân nhắc kỹ lưỡng)

Ví dụ:

You don't have to give me an answer now. Sleep on it and tell me when you're ready.

(Cậu không cần cho mình câu trả lời bây giờ. Hãy nghĩ thêm, rồi nói cho mình biết khi nào cậu sẵn sàng.)

HỘI THOẠI 2 (Dialogue

2)

- Do you have any updates?

Cậu có thông tin gì mới không?

- We're weighing up outsourcing possibilities.

Chúng ta đang cân nhắc các phương án thuê ngoài.

- Oh, I thought the director was against the outsourcing idea?

Ồ, mình tưởng là giám đốc phản đối ý tưởng thuê ngoài?

- Well, initially he was leaning towards doing it in-house for cost saving. But then after a few meetings, he thought better of it.

Ờ thì, ban đầu ông ấy thiên về việc tự làm lấy để tiết kiệm chi phí. Nhưng sau một vài cuộc họp, ông ấy nghĩa lại.

Từ vựng (Vocabulary)

outsourcing (n); outsource (v)

thuê ngoài (một công ty hay một tổ chức nào đó thuê một đơn vị khác thực hiện công việc nào đó cho họ)

in-house (adj, adv)

thực hiện nội bộ; tự thực hiện (một công ty, tổ chức đó tự làm, tự thực hiện thay vì thuê ngoài)

weigh up

cân nhắc (lợi hại, thiệt hơn, được mất v.v) để ra quyết định

Ví dụ:

I'm weighing up whether to work in Vietnam or Singapore.

(Tôi đang cân nhắc xem làm việc ở Việt Nam hay Singapore.)

lean towards something (hoặc lean toward something)

nghiêng, thiên về một lựa chọn, một khả năng, một việc nào đó

Ví dụ:

I'm weighing up whether to work in Vietnam or Singapore but I'm leaning towards Vietnam.

(Tôi đang cân nhắc xem làm việc ở Việt Nam hay Singapore nhưng tôi nghiêng về Việt Nam.)

think better of something (thường dùng: think better of it)

nghĩ lại, thay đổi quyết định (sau khi cân nhắc lại một việc gì đó và thấy việc đó không phải là ý tưởng hay, hoặc phù hợp)