Cấu hình electron nguyên tử niken được xác định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em làm rõ mối liên hệ giữa cấu hình electron của niken với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học của nó. Show
Cấu hình electron của Ni (Niken)Quảng cáo 1. Cấu hình electron nguyên tử niken (Z = 28) - Niken có số hiệu nguyên tử là 28 ⇒ nguyên tử Ni có 28 electron. - Cấu hình electron nguyên tử niken là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2. Viết gọn: [Ar] 3d8 4s2. Chú ý: - Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự PMNL các electron được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d8. - Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo từng lớp để thu được cấu hình electron như trên. 2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố - Vị trí Ni trong bảng tuần hoàn: + Từ cấu hình electron của Ni là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2 ta xác định được nguyên tử Ni có 28 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron hóa trị bằng 10. ⇒ Vậy niken ở ô thứ 28 (do Z = 28); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIIB (do có 10 electron hóa trị, nguyên tố d). - Tính chất nguyên tố: + Niken thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB nên niken là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. + Số oxi hóa phổ biến của niken: +2, ngoài ra còn có số oxi hóa +3. Quảng cáo 3. Ví dụ Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Số electron phân lớp s bằng số electron phân lớp d. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Lời giải: Đáp án C Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Nguyên tử X có các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2. Số electron phân lớp s bằng số electron phân lớp d. ⇒ Số electron phân lớp d là 8 ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar] 3d8 4s2. Câu 2: Nguyên tố X là nguyên tố d, thuộc chu kì 4 và có electron hóa trị bằng 10. Nguyên tố X thuốc nhóm nào trong bảng tuần hoàn hóa học?
Lời giải: Đáp án B Nguyên tố X là nguyên tố d, thuộc chu kì 4 ⇒ Cấu hình electron của X có dạng [Ar] 3da 4sb. Theo bài, ta có: a + b = 10 ⇒ Nguyên tố X thuộc nhóm VIIIB. Quảng cáo Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Niken là chất gì? Hóa trị Niken là bao nhiêu? Niken dùng để làm gì? Niken có độc hay không? Hãy cùng admin đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên, những vấn đề mà được nhiều học sinh yêu thích bộ môn hóa chú ý đến cần giải đáp. Niken với công thức hóa học là Ni là một nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học với số nguyên tử 28. Niken có màu trắng bạc thuộc 1 trong 5 kim loại trong nhóm kim loại sắt từ, có tên gọi khác là Nickel. Niken là một kim loại cứng, lang, dễ uốn. NiKen là chất gì? Niken thường ở dạng hợp chất bởi nó trơ với khí oxy còn nếu ở dạng hợp chất sẽ tác dụng với oxy. Niken có tính dẫn điện và nhiệt khá tốt trong những hợp chất quen thuộc của nó. Trên thực tế Niken thường sử dụng chuẩn bị cho hợp kim. Hợp kim của chất này đặc trưng có tính chất vì sức mạnh, độ dẻo dai, nhiệt, khả năng chống ăn mòn. Niken thường dùng làm gì? Các ứng dụng thường thấy của Niken:
Ni có cấu hình electron đầy đủ là: s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2. Niken có 2 e lớp ngoài cùng và nó thường có xu hướng nhường 2e để đạt cấu hình hoàn hảo. Vì vậy mà Ni thường mang hóa trị +2 và chỉ có một số trường hợp khác hóa trị niken mang +3 bởi niken là chất có nhiều trạng thái oxi hóa. Đôi khi Niken cũng tạo thành một vài hợp chất phức tạp. Hầu hết hợp chất của Niken có màu xanh hoặc xanh lá cây. Vậy hóa trị Niken là mấy? Kim loại Niken này còn hòa tan chậm trong dung dịch axit loãng và có phần giống với sắt khi trở lên thụ động nếu xử lý bằng axit nitric. Niken sẽ phân chia và hấp thụ hydro. Niken (Ni) là một kim loại chuyển tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nó có các tính chất vật lý cơ bản như sau:
Thông thường Niken có số oxi hóa +2 trong những hợp chất. Bên cạnh đó còn mang tính khử yếu tác dụng cùng phi kim ở nhiệt độ cao, tác dụng với dung dịch axit - dung dịch muối, bền với nước và không khí nếu ở nhiệt độ thường. Tính chất hóa học của Niken Tác dụng phi kimKhi đun nóng thì Niken sẽ phản ứng với một số phi kim như clo, oxi,...
Tác dụng axitNiken tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng làm giải phóng khí hidro Ni + 2HCl(loãng) -> NiCl2 + H2↑ Niken dễ hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng Ni + 4HNO3(đặc, nóng) → Ni(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O Hiện nay Niken có thể tạo ra thông qua phương pháp luyện kim với hóa trị Niken là +2 hoặc +3. Các quặng chứa thành phần oxit hay hidroxit tách bằng phương pháp thủy luyện, quặng giàu sunfua tách bằng nhiệt luyện hoặc thủy luyện. Còn quặng giàu sunfua sẽ tạo ra qua phương pháp áp dụng quy trình tuyển quặng. Cách tách và tinh chế Niken Việc tách Niken từ quặng sẽ giúp thuận lợi cho quá trình nung và giảm việc xử lý mang lại hiệu suất cao và độ tinh khiết lên đến trên 95%. Quá trình tinh chế cuối cùng với kết quả độ tinh khiết là 99,99% thông qua sự phản ứng giữa Niken và Cacbon monoxit tạo thành Niken cacbonyl. Sau đó khí Niken cacbonyl được đưa vào một bình lớn trong nhiệt độ cao để khó sẽ tách ra và chứa trong các quả cầu Niken. Cứ như vậy việc tổng hợp cacbon monoxit được tái tạo qua quá trình đó. Hiện nay nước sản xuất Niken lớn nhất là nước Nga với khối lượng tách hàng năm khoảng 267.000 tấn. Giữ vị trí số 2 và số 3 là nước Úc và Canada khi tạo ra 207 - 189,3 ngàn tấn mỗi năm. Quá trình mạ Niken là việc thực hiện phủ một lớp Niken lên bề mặt của các kim loại như sắt hoặc thép giúp cho bề mặt đẹp, sạch sẽ, sáng bóng, chống oxy hóa và đặc biệt là gia tăng giá trị sản phẩm. Hiện có rất nhiều phương pháp để mạ Niken như: mạ mờ, mạ bóng, mạ Niken hóa học, mạ Niken - crom. Quá trình mạ Niken diễn ra như thế nào? Trước quá trình mạ Niken chất lượng người thực hiện cách thức cần làm sạch, nhẵn bề mặt của kim loại rồi tiến hành rửa dầu và điện hóa. Mạ Niken áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau từ ngành phụ kiện may mặc, ngành trang sức, ngành trang trí, phủ kệ, phủ giá,...Mục đích chính của mạ Niken là nhằm tiết kiệm giá thành, gia tăng tính thẩm mỹ giúp sản phẩm bền hơn. Niken bao gồm các hợp kim sau đây:
Ngoài việc nắm bắt thông tin về hóa trị Niken các em cũng nên biết rằng Niken là kim loại có 2 mặt lợi và hại đối với sức khỏe của con người. Thực tế trong chính một số thực phẩm dung nạp hàng ngày có chứa lượng nhỏ Niken đóng vai trò cần thiết cho sức khỏe. Đặc biệt phần nhỏ chất đó giúp hỗ trợ trao đổi chất dinh dưỡng, điển hình là protein tạo ra các lipid và hormone quan trọng. Các em có thể tìm thấy Niken trong các loại hạt, chocolate hoặc đậu,… Chỉ là nếu dung nạp lượng quá lớn sẽ dẫn tới ngộ độc Niken với triệu chứng viêm da tiếp xúc, phát ban, ngứa hoặc nặng hơn ảnh hưởng đến gan, tim, phổi. Triệu chứng dị ứng này thường thấy khi sử dụng nút, phụ kiện quần áo, trang sức giả tiếp xúc qua da. Niken có độc không - Sự ảnh hưởng đến môi trường? Về ảnh hưởng Niken đến môi trường, khi Niken được đào thải ở những nơi sản xuất điện, lò phân hủy rác vào không khí lắng xuống đất hoặc rớt xuống khi phản ứng với hạt mưa. Trên thực tế để loại bỏ Niken khỏi không khí sẽ mất khoảng thời gian rất lâu hoặc kết thúc trong nước mặt nếu là một phần của dòng thải. Tất nhiên là chưa có bất kỳ báo cáo chính xác nào về tác dụng xấu của Niken đối với con người và sinh vật khác. Các nhà khoa học chỉ biết rằng nồng độ Niken cao sẽ gây hại cho cây trồng, giảm tốc độ trưởng thành của tảo, vi sinh vật suy giảm chức năng tăng trưởng,..Đối với động vật Niken có thể là thực phẩm thiết yếu khi mang lượng nhỏ nhưng khi vượt quá sẽ gây nhiều loại ung thư trên cơ thể động vật như các con vật sống gần nhà máy lọc dầu. Dù rằng các hợp chất của Niken khi thải ra môi trường sẽ hấp thụ vào trầm tích, hạt đất và trở nên bất động. Chỉ là trong đất có axit và chắc chắn hợp chất sẽ linh hoạt, khó rửa sạch qua nước ngầm. \>> Xem thêm:
Mong rằng bài viết về hóa trị Niken trên đây sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về chất Niken là gì? Phản ứng hóa học của Niken với các chất giúp quá trình tìm hiểu thông tin nghiên cứu dễ dàng hơn, ngày càng yêu thích bộ môn hóa học. |