Nhận chuyển nhượng phần vốn góp tiếng anh là gì

Trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH cần xác định người nhận chuyển nhượng là người Việt Nam hay nước ngoài. Tùy từng loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên hay hai thành viên trở lên mà điều kiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần trong công ty sẽ có sự khác nhau như sau:

1.1. Điều kiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên

Nếu chủ sở hữu này muốn chuyển nhượng vốn, cổ phần cho thành viên khác sẽ có hai trường hợp xảy ra chuyển nhượng một phần và chuyển nhượng toàn phần, chi tiết được thể hiện như sau:

1.2. Điều kiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Với việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ có thể diễn ra hai trường hợp như sau:

  • Số lượng thành viên không thay đổi: Trường hợp này công ty chỉ cần làm mẫu thông báo có sự thay đổi thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp của thành viên trong công ty.
  • Số lượng thành viên có thay đổi: Nếu sau khi chuyển nhượng chỉ còn lại 1 thành viên hoặc nhiều hơn số lượng thành viên cũ thì doanh nghiệp cần làm thông báo thay đổi số lượng thành viên góp vốn đồng thời làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, nếu có.
    Nhận chuyển nhượng phần vốn góp tiếng anh là gì
    Trường hợp chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 1 thành viên

Từng trường hợp sẽ có quy định cụ thể như bên dưới:

  • Chuyển nhượng một phần vốn góp: Công ty cần tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang mô hình có nhiều chủ sở hữu (công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần,…) do số lượng thành viên tăng lên.
  • Chuyển nhượng toàn bộ vốn góp: Chủ doanh nghiệp phải chuyển nhượng 100% vốn điều lệ và thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp và thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Nội dung căn cứ theo điều 76 và điều 77 Luật Doanh Nghiệp 2020:

Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty: Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty:

Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

1.2. Điều kiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Với việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên diễn ra hai trường hợp không thay đổi số lượng thành viên và thay đổi số lượng thành viên, chi tiết:

Nhận chuyển nhượng phần vốn góp tiếng anh là gì
Điều kiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Từng trường hợp sẽ quy định cụ thể như sau:

  • Số lượng thành viên không thay đổi: Trường hợp này công ty chỉ cần làm mẫu thông báo có sự thay đổi thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp của thành viên trong công ty.
  • Số lượng thành viên có thay đổi: Nếu sau khi chuyển nhượng chỉ còn lại 1 thành viên thì doanh nghiệp cần phải làm thông báo thay đổi số lượng thành viên góp vốn đồng thời phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên

Nội dung căn cứ, theo Điều 52, Luật Doanh nghiệp 2020, việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện với điều kiện như sau:

Chào bán phần vốn góp đó cho thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán. Thành viên chuyển nhượng vẫn có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp trong công ty cho đến khi thông tin người mua được cập nhật vào sổ đăng ký thành viên.
  • Trường hợp sau khi chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp dẫn đến trong công ty chỉ còn 1 thành viên thì công ty phải thay đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

Trường hợp thành viên công ty được phép chuyển nhượng vốn góp cho người khác không phải là thành viên trong công ty với các điều kiện như sau:

  • Thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết trong 30 ngày kể từ ngày chào bán, được quyền chuyển nhượng vốn góp cho người khác.
  • Thành viên chuyển nhượng vốn góp cho vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến thừa kế thứ 3.
  • Thành viên công ty sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì được nhận thanh toán phần vốn góp qua hai hình thức là trở thành thành viên công ty nếu được hội đồng thành viên chấp nhận và chào bán hoặc chuyển nhượng theo đúng quy định pháp luật.

2. Thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH

Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH là một quá trình quan trọng, đòi hỏi sự tuân thủ pháp lý và được thực hiện theo 4 bước sau đây:

Nhận chuyển nhượng phần vốn góp tiếng anh là gì
Thủ tục chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH

Sau đây là các hồ sơ cơ bản cần chuẩn bị khi doanh nghiệp muốn làm thủ tục chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên:

Hồ sơ Công ty TNHH

1 thành viên

Công ty TNHH

2 thành viên trở lên

Mẫu văn bản Thông báo về việc chuyển nhượng ✓Tải tại đâyBiên bản họp hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng ✓Tải tại đâyQuyết định của chủ sở hữu công ty ✓Tải tại đâyQuyết định của hội đồng thành viên ✓Tải tại đâyDanh sách thành viên ✓Tải tại đâyHợp đồng chuyển nhượng ✓ ✓Tải tại đâyBiên bản thanh lý/giấy tờ chứng minh đã hoàn tất chuyển nhượng ✓ ✓Tải tại đâyBản công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân nhận chuyển nhượng ✓ ✓

Bước 2. Nộp hồ sơ

Sau đó, bạn sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nhận Giấy biên nhận hồ sơ.. Quá trình này nhằm cập nhật thông tin về thành viên mới và loại bỏ thông tin của thành viên cũ.

Bước 3: Công bố thông tin về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hồ sơ được thẩm định và chấp thuận, Sở Kế hoạch đầu tư sẽ cung cấp cho công ty một Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Đây là tài liệu cơ bản để thực hiện các hoạt động kinh doanh và tài chính trong tương lai.

Công bố thông tin về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là bước quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Điều này đòi hỏi công ty cần thông báo cho cơ quan quản lý doanh nghiệp về việc thay đổi này. Thông báo này cung cấp thông tin về việc thay đổi thành viên và các thông tin liên quan khác.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ thuế (nếu áp dụng)

Trong trường hợp việc chuyển nhượng phần vốn góp đòi hỏi kê khai và nộp thuế, người chuyển nhượng cần phải tuân theo các quy định thuế của nhà nước. Điều này đảm bảo rằng giao dịch chuyển nhượng được thực hiện hợp pháp và tránh mọi rắc rối pháp lý sau này.

Hiểu được khó khăn của khách hàng trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý, Công ty Luật Apolat Legal cung cấp dịch vụ hỗ trợ làm hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH và hướng dẫn về các thủ tục cần thiết trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

3. Lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

Chủ sở hữu cũng cần lưu ý thêm khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH như sau:

  • Thành viên nhận chuyển nhượng cổ phần, vốn góp phải thực hiện góp đủ số vốn cam kết trong thời hạn 10 ngày. Sau đó, doanh nghiệp mới tiến hành làm thông báo thay đổi thành viên góp vốn và gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập. Nếu doanh nghiệp chậm trễ góp vốn, chậm thông báo hoặc không thông báo sẽ bị Sở KH&ĐT xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
  • Trong thời hạn 10 ngày sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, cá nhân, tổ chức chuyển nhượng phần vốn góp phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân lên Chi cục Thuế tại nơi quản lý thuế của doanh nghiệp.

Việc thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH là một vấn đề cần chuẩn bị nhiều nội dung và thủ tục liên quan. Vì vậy để giảm bớt thời gian, công sức thực hiện, quý khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ tư vấn chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH tại Apolat Legal.

Tại đây, quý khách sẽ được hỗ trợ các công việc sau đây:

  • Tư vấn miễn phí đầy đủ thông tin về việc chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH;
  • Hướng dẫn chi tiết khách hàng chuẩn bị những thông tin và tài liệu liên quan đến việc chuyển nhượng;
  • Soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH;
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT, theo dõi và nhận kết quả xử lý hồ sơ, nộp các lệ phí liên quan và đăng bố cáo về việc chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH;
  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng thực hiện những công việc sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng (khai báo thuế thu nhập cá nhân,…).

5. Các câu hỏi thường gặp khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

5.1. Để chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên cần làm gì?

Để chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH, bạn cần xác định mình muốn chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn góp. Như vậy, nếu bạn chuyển nhượng một phần vốn góp thì sẽ làm thủ tục chuyển đổi loại hình công ty. Còn nếu bạn chuyển nhượng toàn bộ vốn góp thì cần làm thủ tục chuyển nhượng vốn góp đồng thời với thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty.

Nhận chuyển nhượng phần vốn góp tiếng anh là gì
Để chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên cần làm gì

5.2. Chuyển nhượng có làm thay đổi số lượng thành viên góp vốn công ty TNHH?

Sự thay đổi số lượng thành viên góp vốn của công ty TNHH sẽ phụ thuộc vào hình thức chuyển nhượng là một phần hay toàn phần vốn góp và phụ thuộc vào cấu trúc của từng giao dịch mua bán.

Ví dụ, công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng 1 phần vốn góp sẽ làm thay đổi số lượng thành viên và cần chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn góp cho cùng một bên mua thì có thể sẽ không làm thay đổi số lượng thành viên (phụ thuộc vào cách cấu trúc giao dịch).

5.3. Làm gì nếu việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên thay đổi số lượng thành viên?

Nếu số lượng thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên thay đổi sau khi chuyển nhượng vốn thì công ty cần làm thông báo thay đổi số lượng thành viên vốn góp và tỷ lệ số vốn của thành viên trong công ty.

Trường hợp số lượng chỉ còn 1 thì đồng thời doanh nghiệp phải làm thêm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH 1 thành viên hoặc nếu số lượng thành viên sau giao dịch là trên 50 thành viên thì phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Như vậy, Apolat Legal đã giới thiệu đến quý doanh nghiệp những thông tin cơ bản nhất về thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH, điều kiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH cũng như các hồ sơ cần chuẩn bị và những lưu ý khác khi thực hiện chuyển nhượng. Nếu quý doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc về thủ tục và hồ sơ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ
    • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
    • Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: [email protected]
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected].

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected].