Nếu bạn chưa biết lập trình Tiện CNC, bài viết này sẽ giúp bạn nắm bạn hiểu võ về Tiện CNC và biết cách lập trình Tiện CNC từ căn bản đến nâng cao, áp dụng thực tế vào công việc. Show
Nếu bạn chưa biết gì về Tiện CNC hay chưa nắm vững kiến thức về lập trình Tiện CNC thì bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn. Hãy lưu bài viết này lại vì chắc chắn sau khi đọc xong bài viết này, chắc chắn có lúc nào đó bạn sẽ phải coi lại nó để giúp bạn lập trình Tiện CNC hệ Fanuc. Một bài viết khá dài giải thích rõ các chu trình Tiện CNC đầy đủ cấu trục lệnh, hình ảnh minh họa và bài tập để các bạn có thể tham khảo và thực hành. Bắt đầu "tự học Tiện CNC" thôi nào Còn đây là mục lục bài viết cho bạn nào lười đọc Máy Tiện CNC là gì? Máy tiện CNC là máy công cụ phổ biến trong mọi xưởng cơ khí. Máy tiện CNC được dùng để gia công tạo hình các chi tiết tròn xoay. Chẳng hạn như trục, vòng chặn, bánh xe, lỗ, ren,… Nguyên công tiện thông dụng nhất là cắt bỏ vật liệu từ phôi trục, sử dụng dao tiện để cắt mặt ngoài. Máy tiện CNC còn được dùng để gia công lỗ, cắt rãnh, cắt ren,…với dụng cụ cắt thích hợp. Cấu tạo máy tiện CNC:Về cấu tạo máy tiện CNC không khác nhiều so với máy tiện cơ Thay vào đó máy tiện CNC, các trục được di chuyển bằng động cơ servo giúp cho độ chính xác cao hơn. Phần gá dao thay vì cố định như máy tiện cơ thì máy tiện CNC có đầu xoay để thay dao tự động, không cần sự can thiệp của con người nên giúp cho quá trình gia công tiện CNC trở nên nhanh hơn và chính xác hơn. Cấu tạo của máy tiện CNC có các bộ phận chính như sau:
Các loại máy tiện CNCMáy tiện CNC thường được chia thành 2 loại là máy tiện CNC 2 trục và máy tiện CNC 4 trục. Ngoài ra có thể chia máy tiện CNC thành các loại như: máy tiện ngang, máy tiện đứng, máy tiện hai trục chính, máy tiện cụt, máy tiện phay,… Máy tiện CNC 4 trục là loại máy CNC vừa tiện vừa phay, dùng để gia công được nhiều chi tiết với hình dạng phức tạp. Nhưng ở bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về máy tiện CNC 2 trục được sử dụng phổ biến trong ngành gia công cơ khí chính xác. Các loại dao tiện CNC:Dao tiện CNC được chọn lựa theo yêu cầu, đặt điểm của bề mặt chi tiết gia công. Dao có hai phần:
* Phần cắt dao tiện CNC: thường dùng là các loại mảnh dao (insert) tiêu chuẩn. Có các loại mảnh dao: hình bình hành (ký hiệu A, B, K), hình thoi (ký hiệu C, D, E, M, V), hình chữ nhật (L), hình tròn (R), hình vuông (S), hình tam giác (T), hình 3 góc (W), hình bác giác (O), ngũ giác (P), lục giác (H). * Phần cán dao tiện CNC: được chia thành nhiều loại như:
Cách set dao tiện CNCHầu hết các máy tiện CNC được lập trình trên 2 trục: trục X, trục Z. Quy ước:
Set góc tọa độ (set dao) gia công nhằm mục đích chỉ ra tọa độ X0, Z0 trên phôi trước khi gia công chi tiết nào đó. Set dao là một việc rất quan trọng trong tiện CNC, nó ảnh hướng đến độ chính xác gia công. Góc tọa độ này được cài đặt bởi người vận hành máy và được đặt ở tâm của mặt đầu bên trái hoặc bên phải của chi tiết gia công, tùy thuộc vào kích thước và hướng gia công để xác định bắt đầu từ phía đầu nào. Có nhiều cách để set gốc tọa độ gia công như sử dụng G54, G55,…G59, sử dụng G50, sử dụng G52,…Nhưng cách sử dụng địa chỉ nhớ dao (Offset Geometry) là đơn gian và giúp chúng ta quản lý được nhiều giá trị offset dao, bù trừ bán kính dao, tư thế dao,… Hướng dẫn Lập trìnhTiện CNCTrong tiện CNC, các bản vẽ chi tiết thường cho kích thước đường kính nhiều hơn là bán kính. Để thuận tiện trong việc lập trình thì hệ điều khiển CNC cung cấp cho chúng ta hai phương pháp lập trình theo phương X là: bán kính hoặc đường kính. Nhưng mặc định của của máy CNC là lập trình theo đường kính, chúng ta sẽ sử dụng lập trình theo đường kính để lập trình tiện CNC. Ví dụ: Phôi có đường kính 100mm thì xác định theo tọa độ tuyệt đối là X100. Cách xác định tọa độ trong tiện CNCTương tự như phay CNC, có hai cách xác định toạ độ trong quá trình di chuyển dao: toạ độ tuyệt đối và tương đối. Ở hệ điều khiển FANUC quy ước:
Các mã lệnh G code, M code trong tiện CNCChúng ta sẽ tìm hiểu các mã lệnh này trên hệ điều khiển thông dụng FANUC: Mã lệnh G-code tiêu chuẩn:Mã Lệnh Chức năng G00 Chạy dao nhanh với tố độ lớn nhất của bàn máy. G01 Gia công theo đường thẳng. G02 Gia công theo cung tròn, thuận chiều kim đồng hồ. G03 Gia công theo cung tròn, ngược chiều kim đồng hồ. G04 Tạm dừng chương trình theo thời gian. G05 Ngừng chính xác. G10 Thiết lập giá trị OFF-SET. G20 Đơn vị chương trình “inch”. G21 Đơn vị chương trình “mm”. G22 Đóng cực hạn hành trình dao. G23 Tắt cực hạn hành trình dao. G27 Kiểm tra điểm gốc( tham khảo). G28 Quay về điểm gốc. G29 Quay trở lại từ điểm gốc. G30 Quay trở về điểm gốc thứ 2. G31 Ngừng gia công. G32 Gia công ren theo đường thẳng. G36 Tự động bù dao cho trục X. G37 Tự động bù dao cho trục Z. G40 Hủy bù bán kính mũi dao. G41 Bù trái bán kính mũi dao. G42 Bù phải bán kính mũi dao. G50 Đặt điểm gốc 0 của chương trình. G65 Gọi chương trình đơn Macro (máy CNC hệ Fanuc). G66 Gọi chương trình mẫu Macro. G67 Bỏ gọi chương trình Macro. G68 Lệnh đối xứng( hoặc quay tọa độ). G69 Bỏ lệnh đối xứng. G70 Chu kỳ tiện tinh. G71 Tiện thô dọc trục. G72 Tiện thô hướng kính. G73 Lặp theo đường Contour. G74 Khoan theo trục Z. G75 Tiện rãnh, cắt đứt. G76 Bàn ren, tiện ren. G90 Chu kỳ cắt dọc trục. G92 Chu trình tiện ren. G94 Chu kỳ cắt hướng kính. G96 Điều khiển tốc độ gia công không đổi. G97 Bỏ điều khiển tốc độ gia công không đổi. G98 Tốc độ gia công tính theo phút. G99 Tốc độ gia công tính theo vòng. Mã lệnh M-code tiêu chuẩn: Mã lệnh Chức năng M00 Tạm dừng chương trình M01 Tạm dừng chương trình có lựa chọn M02,M30 kết thúc chương trình, quay lại đầu chương trình M03 Trục chính quay thuận M04 Trục chính quay ngược M05 Dừng quay trục chính M08 Bật tước nguội M09 Tắt tưới nguội M10 Đóng thủy lực với máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD) M11 Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD) M12 Đóng thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200… ) M13 Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200… ) (Đối với máy Feeler hệ fanuc series -oi MD thì M12 và M13 là lệnh đóng mở thủy lực của ụ động ) M32 Bật động cơ bơm dầu M33 Tắt động cơ bơm dầu M97 Đếm số chi tiết M98 Gọi chương trình phụ M99 Kết thúc chương trình phụ, tiếp tục gia công theo chương trình chính Các phương pháp lập trình tay tiện CNCLập trình tiện CNC được phân biệt thành 2 phương pháp dựa vào mức độ tự động hóa các công việc lập trình như sau:
Lập trình tự động bằng phần các phần mềm như Mastercam,…giúp cho công việc trở nên đơn giản và chính xác hơn. Các bạn có thể tham khảo: Khóa học lập trình Tiện CNC trên phần mềm Mastercam. Nhưng để có thể làm chủ được việc lập trình tiện CNC, trong bài viết hôm nay, Cammech sẽ chỉ hướng dẫn đến các bạn các chu trình tiện CNC (Canned Cycle Lathe) để có thể giúp bạn lập trình tay CNC thành thạo và có kiến thức căn bản để có thể học lập trình tiện CNC trên phần mềm Mastercam. Các chu trình tiện CNC:1. Chu trình tiện thô dọc trục Z: G90Chức năng: Tiện trụ ngoài, trụ trong, côn dọc trục. Cấu trúc câu lệnh: G90 X (U)__Z (W)__R__F__; Với:
2. Chu trình tiện thô dọc trục X: G94Chức năng: Tiện mặt đầu, côn dọc trục. Cấu trúc câu lệnh: G94 X (U)__Z (W)__R__F__; Với:
3. Chu trình tiện ren: G92Chức năng: Tiện mặt đầu, côn dọc trục. Cấu trúc câu lệnh: G92 X (U)__Z (W)__R__F__; Với:
Tiện ren côn: 4. Chu trình tiện thô biên dạng dọc trục Z: G71Chức năng: Tiện thô dọc trục Z theo biên dạng được mô tả. Cấu trúc câu lệnh: G71 U(d)_ R(e)_ ; G71 P _ Q _ U _ W_ F_ ; Với:
5. Chu trình tiện thô biên dạng dọc trục Z: G72Chức năng: Tiện thô dọc trục X theo biên dạng được mô tả. Cấu trúc câu lệnh: G72 W(l)_ R(e)_ ; G72 P _ Q _ U _ W_ F_ ; Với:
6. Chu trình tiện thô chép hình (tiện phôi đúc): G73Chức năng: Tiện thô dọc theo biên dạng của chi tiết cần gia công, với các đường chạy dao liên tiếp nhau. Cấu trúc câu lệnh: G73 U(d)_ W(l)_ R(e)_ ; G73 P _ Q _ U _ W_ F_ ; Với:
.jpg) 7. Chu trình tiện tinh: G70Chức năng: Tiện tinh G70 được dùng kết hợp với các chu trình gia công thô G71, G72, G73 nhằm gia công tinh để đạt được hình dạng chi tiết gia công theo yêu cầu kỹ thuật. Cấu trúc câu lệnh: G70 P (ns)_ Q (nf)_ F (f)_ S_ ; Với:
Lưu ý:
8. Chu trình tiện rãnh - khoan mặt đầu: G74Chức năng: Tiện rãnh hay khoan lỗ mặt đầu. Cấu trúc câu lệnh: G74 R(e)_ ; G74 X(U)_ Z(W)_ P _ Q _ F_ ; Với:
* Khoan mặt đầu G74:Cấu trúc câu lệnh: G74 R(e)_ ; G74 Z(W) _ Q _ F_ ; Với:
9. Chu trình tiện rãnh trụ ngoài, rãnh trụ trong: G75Chức năng: Tiện rãnh trụ ngoài hoặc trụ trong. Cấu trúc câu lệnh: G75 R(e)_ ; G75 X(U)_ Z(W)_ P _ Q _ F_ ; Với:
10. Chu trình tiện ren hỗn hợp: G76Chức năng: Dùng thực hiện nhiều lần chạy dao liên tiếp nhau để tiện ren. Cấu trúc câu lệnh: G76 P (m) (a) (œ) Q(Dd min) R(d)_ ; G76 X(u)_ Z(w)_ P(Di)_ Q(Dk)_ R (Dd)_ F(f)_ ; Với:
(a) _ Khoảng vuốt chân ren: (œ) _ Góc vào dao của dao tiện ren: Q(Dd min)_ Chiều sâu cắt nhỏ nhất (Q1000 =1 mm) . R(d)_ Lượng dư gia công tinh (R1000 = 1 mm) . X(u)_ Đường kính chân ren theo phương X. X(u) = đường kính đỉnh ren - 1.3 * bước ren hoặc X(u) = đường kính đỉnh ren - 2 * chiều cao ren P(Di)_Chiều cao ren (tính theo bán kính và luôn dương, không dấu chấp thập phân, P1000 =1 mm) Ren hệ Mét: (chiều cao ren ngoài = 0.6134 * bước ren) (chiều cao ren trong = 0.5413 * bước ren) Ví dụ: chiều rao ren ta tính được = 3.95 mm thì ta viết P3950 Q(Dk)_ Chiều sâu lớp cắt đầu tiên (tính theo bán kính và luôn dương). R (Dd)_ Độ sai lệnh bán kính mặt đầu côn và mặt kết thúc côn, giá trị này có thể âm hoặc dương. F(f)_ Tốc độ tiến dao: F (mm/vòng) = bước ren Bài tập Tiện CNCBài tập ví dụ về lập trình Tiện CNC: Chương trình tiện CNC: % O0008 G21G40G80 T0101 G0X35. Z2. G97S1200M3 M8 G71U0.5R1. G71P1Q2U0.4W0.2F0.2 N1G1X14. Z0. X16.Z-2 G01Z-23. G02X20.Z-25.R2. G01X22. G03X26.Z-27.R2. G01Z-35. X30. Z-35. N2X35. G28U0.W0. T0202 G0X18. Z-18. G75R1. G75X12.Z-18.P500Q0F0.1 G0X35. Z5. G28U0.W0. T0303 G0Z2. X17. G76P011060Q100R50 G76X13.4Z-15.P1226Q200F2. M9 G28U0.W0. M5 M30 % Viết chương trình Tiện CNC trên phần mềm Cimco như sau: Mô phỏng chương trình Tiện CNC trên phần mềm SSCNC: Khóa học tiện CNC ở CAMMECHBài viết trên đã tổng hợp tất cả kiến thức về lập trình tiện CNC trên hệ FANUC. Nếu bạn muốn có thể thành thạo lập trình Tiện CNC tốt hơn, nhanh hơn thì có thể tham khảo khóa học Tiện CNC của trung tâm CAMMECH. |