Hướng dẫn cài kaspersky endpoint security 10 năm 2024

Tác vụ Cài đặt ứng dụng từ xa được thiết kế để cài đặt Kaspersky Endpoint Security từ xa. Tác vụ Cài đặt ứng dụng từ xa cho phép bạn triển khai gói cài đặt của ứng dụng cho tất cả các máy tính trong tổ chức. Trước khi triển khai gói cài đặt, bạn có thể cập nhật cơ sở dữ liệu diệt virus bên trong gói và chọn các thành phần ứng dụng khả dụng trong thuộc tính của gói cài đặt.

Cách tạo tác vụ cài đặt từ xa trong Bảng điều khiển quản trị (MMC)

Cách tạo tác vụ cài đặt từ xa trong Bảng điều khiển web và Bảng điều khiển đám mây

Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G(d). Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin (A1 và B1). Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M (M là Li, Na, K, Cu, Cr) cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.

Xử lý phổ hay hiệu chỉnh phổ là quá trình loại bỏ hoặc làm giảm bớt các sai số do ảnh hưởng của điều kiện khí quyển, nguồn sáng chiếu và bề mặt địa hình. Có hai loại hiệu chỉnh phổ: hiệu chỉnh tuyệt đối và hiệu chỉnh tương đối. Trong bài báo nhóm nghiên cứu tập trung tìm hiểu các phương pháp hiệu chỉnh phổ tương đối từ đó xây dựng phương pháp hiệu chỉnh phổ trên ảnh vệ tinh VNREDSat-1. Phương pháp được lựa chọn bao gồm nắn chỉnh hình học ảnh, lựa chọn các đối tượng bất biến giả định, xác định tham số chuẩn hóa. Kết quả thực nghiệm được kiểm định qua các phép phân tích thống kê giá trị độ sáng của pixel trên ảnh trước và sau chuẩn hóa phổ. Độ chính xác của kết quả thể hiện phương pháp lựa chọn là hợp lý.

Trong phần này, nhóm tác giả trình bày cụ thể và chi tiết hơn về FDI tại Việt Nam sau hơn ba thập kỷ dựa trên các tiêu chí bao gồm những sự kiện nổi bật, thực trạng và triển vọng.

Ngày càng khẳng định được ưu điểm về tốc độ truyền, khoảng cách truyền, dung lượng truyền, mạng thông tin quang đang là sự lựa chọn hàng đầu không những cho các tuyến truyền dẫn đường trục liên tỉnh, nội tỉnh mà còn được sử dụng trong các mạng truy nhập, các sợi dây nhảy quang… trong mạng viễn thông Việt Nam. Sự tiến bộ này do ứng dụng các công nghệ ghép kênh phân chia theo thời gian (TDM), ghép kênh phân chia theo bước sóng (WDM) và ghép kênh phân chia theo mã quang (OCDMA). Bài báo tập trung nghiên cứu kỹ thuật mã hóa biên độ phổ SAC trong hệ thống OCDMA. Hệ thống được thiết kế, khảo sát và mô phỏng trên phần mềm OptiSystem với các lần thực nghiệm về: khoảng cách, số người sử dụng hệ thống. Nghiên cứu này góp phần giải quyết vấn đề nâng cao hiệu năng cho mạng truy nhập quang đa bước sóng sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã quang OCDMA.

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

Kết quả là ứng dụng được cài đặt trên máy tính. Bạn có thể xác nhận rằng ứng dụng đã được cài đặt và kiểm tra thiết lập ứng dụng bằng cách thực thi lệnh status.

EULA=1

Chấp nhận các điều khoản của Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối. Văn bản của Thỏa thuận Giấy phép được bao gồm trong gói phân phối của Kaspersky Endpoint Security.

Việc chấp nhận các điều khoản của Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối là cần thiết để cài đặt ứng dụng hoặc nâng cấp phiên bản ứng dụng.

PRIVACYPOLICY=1

Chấp nhận Chính sách quyền riêng tư. Văn bản của Chính sách quyền riêng tư được bao gồm trong gói phân phối của Kaspersky Endpoint Security.

Để cài đặt ứng dụng hoặc nâng cấp ứng dụng phiên bản ứng dụng, bạn phải chấp nhận Chính sách quyền riêng tư.

KSN

Đồng ý hoặc từ chối tham gia Kaspersky Security Network (KSN). Nếu không có giá trị nào được thiết lập cho tham số này, Kaspersky Endpoint Security sẽ nhắc bạn xác nhận sự đồng ý hoặc từ chối tham gia KSN khi Kaspersky Endpoint Security được khởi động lần đầu. Giá trị khả dụng:

  • 1 – đồng ý tham gia KSN.
  • 0 – từ chối tham gia KSN (giá trị mặc định).

Gói phân phối Kaspersky Endpoint Security được tối ưu cho việc sử dụng với Kaspersky Security Network. Nếu bạn không chọn tham gia Kaspersky Security Network, bạn nên cập nhật Kaspersky Endpoint Security ngay sau khi hoàn tất cài đặt.

ALLOWREBOOT=1

Tự động khởi động lại máy tính nếu cần thiết sau khi cài đặt hoặc nâng cấp ứng dụng. Nếu không có giá trị nào được đặt cho tham số này thì việc tự động khởi động lại máy tính sẽ bị chặn.

Không cần khởi động lại khi cài đặt Kaspersky Endpoint Security. Chỉ cần khởi động lại nếu bạn đã gỡ bỏ các ứng dụng không tương thích trước khi cài đặt. Có thể cần khởi động lại khi cập nhật phiên bản ứng dụng.

SKIPPRODUCTCHECK=1

Tắt kiểm tra phần mềm không tương thích. Danh sách các phần mềm không tương thích có thể được truy cập trong tập tin incompatible.txt trong gói phân phối. Nếu không có giá trị nào được đặt cho tham số này và phần mềm không tương thích được phát hiện thì quá trình cài đặt Kaspersky Endpoint Security sẽ bị chấm dứt.

SKIPPRODUCTUNINSTALL=1

Tắt tự động gỡ bỏ phần mềm không tương thích được phát hiện. Nếu không có giá trị nào được đặt cho tham số này thì Kaspersky Endpoint Security sẽ cố gắng gỡ bỏ phần mềm không tương thích.

Không thể bật tính năng tự động gỡ bỏ phần mềm không tương thích khi cài đặt Kaspersky Endpoint Security bằng trình cài đặt msiexec. Hãy sử dụng setup_kes.exe để cho phép tự động gỡ bỏ phần mềm không tương thích.

KLLOGIN

Thiết lập tên người dùng để truy cập các tính năng và thiết lập của Kaspersky Endpoint Security (thành phần Mật khẩu). Tên người dùng được quy định cùng với các thiết lập `EULA=1`0 và `EULA=1`1. Tên người dùng KLAdmin được sử dụng theo mặc định.

`EULA=1`0

Quy định một mật khẩu để truy cập các tính năng và cấu hình của Kaspersky Endpoint Security (mật khẩu được quy định cùng với các tham số KLLOGIN và `EULA=1`1).

Nếu bạn quy định một mật khẩu nhưng không quy định tên người dùng với tham số KLLOGIN, tên người dùng mặc định KLAdmin sẽ được sử dụng.

`EULA=1`1

Quy định phạm vi của mật khẩu để truy cập Kaspersky Endpoint Security. Khi người dùng cố gắng thực hiện một hành động được bao gồm trong phạm vi này, Kaspersky Endpoint Security sẽ hỏi thông tin tài khoản của người dùng (các tham số KLLOGIN và `EULA=1`0). Sử dụng ký tự "`EULA=1`9" để nhập nhiều giá trị. Giá trị khả dụng:

  • `PRIVACYPOLICY=1`0 – sửa đổi thiết lập ứng dụng.
  • `PRIVACYPOLICY=1`1 – thoát ứng dụng.
  • `PRIVACYPOLICY=1`2 – tắt thành phần bảo vệ và dừng tác vụ quét.
  • `PRIVACYPOLICY=1`3 – tắt chính sách Kaspersky Security Center.
  • `PRIVACYPOLICY=1`4 – gỡ bỏ ứng dụng khỏi máy tính.
  • `PRIVACYPOLICY=1`5 – tắt các thành phần điều khiển.
  • `PRIVACYPOLICY=1`6 – gỡ bỏ khóa.
  • `PRIVACYPOLICY=1`7 – xem báo cáo.

`PRIVACYPOLICY=1`8

Bật hoặc tắt truy vết ứng dụng. Sau khi Kaspersky Endpoint Security khởi chạy, ứng dụng sẽ lưu các tập tin dấu vết vào thư mục %ProgramData%\Kaspersky Lab\KES\Traces. Giá trị khả dụng:

  • 1 – truy vết được bật.
  • 0 – truy vết bị tắt (giá trị mặc định).

`KSN`1

Cấp chi tiết dấu vết. Giá trị khả dụng:

  • `KSN`2 (nghiêm trọng). Chỉ thông báo về các lỗi nghiêm trọng.
  • `KSN`3 (cao). Thông báo về tất cả các lỗi, bao gồm lỗi nghiêm trọng.
  • `KSN`4 (chẩn đoán). Thông báo về tất cả các lỗi và cảnh báo.
  • `KSN`5 (quan trọng). Tất cả các thông báo lỗi, cảnh báo và thông tin bổ sung.
  • `KSN`6 (bình thường). Thông báo về tất cả các lỗi và cảnh báo, cũng như thông tin chi tiết về hoạt động của ứng dụng trong chế độ bình thường (mặc định).
  • `KSN`7 (thấp). Tất cả các thông báo.

`KSN`8

Bật hoặc tắt tính năng bảo vệ các tiến trình Kaspersky Endpoint Security bằng công nghệ AM-PPL (Antimalware Protected Process Light). Để biết thêm chi tiết về công nghệ AM-PPL, vui lòng truy cập website Microsoft.

Công nghệ AM-PPL có sẵn trên hệ điều hành Windows 10 phiên bản 1703 (RS2) hoặc mới hơn và Windows Server 2019.

Giá trị khả dụng:

  • 1 – Tính năng bảo vệ các tiến trình Kaspersky Endpoint Security bằng công nghệ AM-PPL được bật.
  • 0 – Tính năng bảo vệ các tiến trình Kaspersky Endpoint Security bằng công nghệ AM-PPL bị tắt.

`1`1

Chế độ nâng cấp ứng dụng:

  • `1`2 nghĩa là nâng cấp ứng dụng bằng cách khởi động lại máy tính (giá trị mặc định).
  • `1`3 có nghĩa là nâng cấp ứng dụng mà không cần khởi động lại.

Bạn có thể nâng cấp ứng dụng mà không cần khởi động lại kể từ phiên bản 11.10.0. Bạn phải khởi động lại máy tính để nâng cấp phiên bản cũ hơn của ứng dụng.

`1`4

Quản lý ứng dụng thông qua REST API. Để quản lý ứng dụng thông qua REST API, bạn phải chỉ định tên người dùng (tham số `1`5 ).

Giá trị khả dụng:

  • 1 - quản lý thông qua REST API được cho phép.
  • 0 - quản lý thông qua REST API bị chặn (giá trị mặc định).

Để quản lý ứng dụng thông qua REST API, bạn phải cho phép quản lý bằng các hệ thống quản trị. Để thực hiện, hãy đặt tham số `1`8. Nếu bạn quản lý ứng dụng thông qua REST API, bạn không thể quản lý ứng dụng bằng các hệ thống quản trị của Kaspersky.

`1`5

Tên người dùng của tài khoản miền Windows được sử dụng để quản lý ứng dụng thông qua REST API. Quản lý ứng dụng thông qua REST API chỉ khả dụng cho người dùng này. Nhập tên người dùng theo định dạng `0`0 (ví dụ: `0`1). Bạn chỉ có thể chọn một người dùng để làm việc với REST API.

Thêm tên người dùng là điều kiện tiên quyết để quản lý ứng dụng thông qua REST API.

`0`2

Cổng được sử dụng để quản lý ứng dụng thông qua REST API. Cổng 6782 được sử dụng theo mặc định.

`0`3

Chứng chỉ để xác định các yêu cầu (ví dụ: `0`4). Tương tác bảo mật của Kaspersky Endpoint Security với máy khách REST yêu cầu định cấu hình nhận dạng yêu cầu. Để thực hiện, bạn phải cài đặt chứng một chỉ và sau đó ký vào tải trọng của mỗi yêu cầu.

`0`5

Quản lý ứng dụng bằng các hệ thống quản trị. Kaspersky Security Center là một ví dụ về hệ thống quản trị. Ngoài các hệ thống quản trị của Kaspersky, bạn có thể sử dụng các giải pháp của bên thứ ba. Kaspersky Endpoint Security cung cấp một API cho mục đích này.

Giá trị khả dụng:

  • 1 - cho phép quản lý ứng dụng với sự trợ giúp của các hệ thống quản trị (giá trị mặc định).
  • 0 - chỉ cho phép quản lý ứng dụng qua giao diện cục bộ.

Ví dụ:

`0`8

`0`9

`ALLOWREBOOT=1`0

Sau khi Kaspersky Endpoint Security được cài đặt, giấy phép dùng thử sẽ được kích hoạt, trừ khi bạn cung cấp một mã kích hoạt trong tập tin setup.ini. Giấy phép dùng thử thường có một thời hạn ngắn. Khi giấy phép dùng thử hết hạn, tất cả các tính năng của Kaspersky Endpoint Security sẽ bị tắt. Để tiếp tục sử dụng ứng dụng, bạn cần kích hoạt ứng dụng bằng giấy phép thương mại thông qua Trình hướng dẫn kích hoạt ứng dụng hoặc một lệnh đặc biệt.

Khi cài đặt ứng dụng hoặc nâng cấp phiên bản ứng dụng trong chế độ im lặng, việc sử dụng các tập tin sau đây được hỗ trợ:

Để áp dụng thiết lập từ các tập tin setup.ini, install.cfg, và setup.reg, hãy đặt các tập tin này vào thư mục chứa gói phân phối Kaspersky Endpoint Security. Bạn cũng có thể lưu tập tin setup.reg vào một thư mục khác. Nếu làm như vậy, bạn cần chỉ định đường dẫn đến tập tin trong lệnh cài đặt ứng dụng sau: `ALLOWREBOOT=1`1.