Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là gì

Các thông tin liên quan đến thủ tục chuyển nhượng cổ phần được quy định tại khá nhiều văn bản pháp luật. Mỗi bộ luật, nghị định, thông tư lại đề cập đến một vấn đề khác nhau. Điều này khiến cá nhân, tổ chức gặp phải không ít khó khăn trong quá trình tra cứu thông tin, thực hiện thủ tục. Luật Hoàng Phi thấu hiểu những bất tiện đó, cho nên chúng tôi đã tóm lược một số nội dung quan trọng để mọi người thuận tiện khi tham khảo thông tin.

Chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Luật doanh nghiệp

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

4. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.

6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

7. Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần

Rất nhiều khách hàng bỏ qua bước tìm hiểu quy định về chuyển nhượng cổ phần gây ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả quá trình thực hiện. Do đó, mục đầu tiên này chúng tôi sẽ dành để giới thiệu một số quy định quan trọng liên quan đến với chuyển nhượng. Tại khoản 1 Điều 110, khoản 1 Điều 126 và khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2014 đã đề cập tương đối rõ ràng về một số quy định về chuyển nhượng cổ phần. Theo đó:

– Cổ đông sáng lập công ty có quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 3 năm tính từ thời điểm có Giấy đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các hạn chế này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.

Ngoài ra, căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 108/2018/NĐ – CP: Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp. Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 112 Luật doanh nghiệp và bị xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty.

Căn cứ quy định nêu trên, khi cổ đông sáng lập mà muốn chuyển nhượng cổ phần sẽ không phải nộp hồ sơ tới phòng đăng ký kinh doanh để ghi nhận thông tin cổ đông mới mà có thể làm nội bộ chuyển nhượng trong doanh nghiệp.

– Cá nhân, tổ chức được phép chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người khác nếu Đại hội đồng cổ đông chấp nhận

– Cổ đông là các cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần biểu quyết không được tặng, bán cổ phần cho người khác

– Điều lệ công ty quy định rõ ràng những hạn chế chuyển nhượng cần phải tuân thủ

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần như thế nào?

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện theo các bước sau:

– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

Cá nhân/tổ chức có nhu cầu chuyển nhượng cổ phần cho nhau cầu chuẩn bị thông tin cần thiết cho việc chuyển nhượng như chứng minh tư cá nhân/thẻ căn cước/hộ chiếu của bên nhận chuyển nhượng, số cổ phần muốn chuyển nhượng…..

– Bước 2: Bên nhận và bên chuyển nhượng ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Sau khi đã chuẩn bị xong hợp đồng chuyển nhượng, các bên đọc và hiểu nội dung trong hợp đồng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng để chính thức chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông cũ sang cổ đông mới.

– Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển nhượng đến Phòng Đăng ký kinh doanh

Lưu ý: Trước đây theo quy định của Luật cũ, việc chuyển nhượng cổ phần sẽ phải nộp hồ sơ tới phòng đăng ký kinh doanh để ghi nhận việc chuyển nhượng.

Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại (2022) khi chuyển nhượng cổ phần, doanh nghiệp KHÔNG cần nộp hồ sơ chuyển nhượng đến phòng kinh doanh.

– Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ

Phòng đăng ký kinh doanh chỉ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ khi chuyển nhượng cổ phần kết hợp với nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh khác kèm theo phần chuyển nhượng cổ phần.

– Bước 5: Thông báo kết quả hồ sơ chuyển nhượng cổ phần đến doanh nghiệp

Do việc chuyển nhượng cổ phần không phải nộp lên sở kế hoạch đầu tư nên phòng đăng ký kinh doanh không xem xét tính hợp lý của hồ sơ. Doanh nghiệp sẽ lưu giữ hồ sơ nội bộ tại doanh nghiệp để quản lý.

Với những quý bạn đọc có ý định tự thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần chắc hẳn sau khi xem quy trình này vẫn còn khá nhiều thắc mắc như: Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những tài liệu nào? Phòng Đăng ký kinh doanh ở đâu? Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ trong khoảng thời gian bao lâu?… Những thắc mắc này sẽ lần lượt được Luật Hoàng Phi trình bày chi tiết trong các nội dung tiếp theo.

* LƯU Ý QUAN TRỌNG: Hiện nay thủ tục chuyển nhượng cổ phần như trên KHÔNG còn được áp dụng do theo quy định mới như đã nói ở trên, khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần sẽ không phải nộp hồ sơ chuyển nhượng tới phòng đăng ký kinh doanh để ghi nhận chuyển nhượng như trước kia.

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện theo hình thức nội bộ trong công ty và lưu lại hồ sơ trong công ty khi chuyển nhượng, quy định mới này nhằm giảm bớt các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp trong quá trinh hoạt động kinh doanh

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là gì

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần tương đối phức tạp, cần đáp ứng các quy định pháp luật hiện hành

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần. Với những cá nhân, tổ chức đã có những hiểu biết nhất định về chuyển nhượng cổ phần, thường xuyên nghiên cứu, cập nhật tài liệu liên quan hoặc làm việc trong lĩnh vực pháp luật thì việc chuẩn bị hồ sơ không quá khó. Nhưng nếu cá nhân, tổ chức lần đầu tiên tìm hiểu về pháp luật có thể sẽ gặp phải không ít khó khăn. Lúc này, sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo hồ sơ của Luật Hoàng Phi là lựa chọn hoàn hảo nhất. Trường hợp, nếu cá nhân, tổ chức muốn tự thực hiện hãy chuẩn bị các hồ sơ mà chúng tôi giới thiệu sau.

– 01 Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh; (bỏ nội dung này do sẽ không cần phải nộp hồ sơ lên sở kế hoạch đầu tư)

– 01 Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty;

– 01 Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông;

– 01 Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

– 01 Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;

– 01 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới;

– 01 Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Xem thêm: Thành lập công ty cổ phần

Lưu ý về hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

Đây là một trong những nội dung mới được Luật Hoàng Phi cập nhật. Sở dĩ có nội dung mới này là do tổng đài tư vấn pháp luật nói chung và tư vấn chuyển nhượng cổ phần nói riêng 1900 6557 liên tục nhận được những thắc mắc của khách hàng liên quan đến tài liệu thông báo thay đổi kinh doanh. Trước đây chúng tôi không biết tình trạng này, dù đã thường xuyên thăm dò phản hồi khách hàng qua Bộ phận Doanh nghiệp – bộ phận trực tiếp xử lý những yêu cầu của khách hàng về dịch vụ chuyển nhượng cổ phần.

Thông báo thay đổi kinh doanh được quy định tại Điều 51 Nghị định 78/2015/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung tại khoản 16, Điều 1, Nghị định 108/2018/NĐ-CP. Theo đó, nội dung thông báo cần phải trình đầy đủ các thông tin bao gồm:

– Tên doanh nghiệp (tiếng Việt), mã số doanh nghiệp, mã số thuế. Nếu doanh nghiệp chưa có mã doanh nghiệp và mã số thuế có thể thay thế bằng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Nếu người thực hiện thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh là tổ chức sẽ cần kê khai tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập

– Nếu người thực hiện thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh là cá nhân hợp pháp sẽ cần kê khai thông tin họ tên, số chứng minh thư (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài)

– Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh cần có chữ ký của người đại diện pháp luật

Chuyển nhượng cổ phần có phải thông báo với Sở kế hoạch đầu tư không?

Theo quy định tại nghị định 108/2018/NĐ-CP thì “Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua” do đó không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.
Như vậy, theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP, các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Quy định kê khai thuế thu nhập cá nhân sau khi chuyển nhượng cổ phần

Để thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng vốn/cổ phần, bên chuyển nhượng có thể thực hiện kê khai trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp (doanh nghiệp kê khai thay).

Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm:

– Trường hợp là cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế: Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;

– Trường hợp là cá nhân thông qua doanh nghiệp: Tờ khai mẫu số 06/CNV – TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015-BTC;

Ngoài ra bên chuyển nhượng còn cần chuẩn bị thêm những tài liệu sau đây:

+ Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Lưu ý: Ngoài các tài liệu đã được liệt kê ở trên, có thể cơ quan thuế có thể yêu cầu thêm: Cổ phiếu, phiếu thu, giấy ủy quyền, bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân của người chuyển nhượng, sổ đăng ký cổ đông.

Nơi nộp hồ sơ khai thuế khi chuyển nhượng cổ phần ở đâu?

Cá nhân, doanh nghiệp khai thay thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế hoặc Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khi chuyển nhượng cổ phần?

Tối đa 10 ngày sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, cá nhân, phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tới cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp.

Chi phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần của Luật Hoàng Phi

Khác với những khách hàng tự thực hiện thường dành nhiều sự quan tâm cho hồ sơ, quy trình, thủ tục thì cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ lại quan tâm nhiều đến chi phí. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên vì bất kể ai khi sử dụng một dịch vụ, mua sắm một sản phẩm cũng sẽ như vậy. Nhưng điều đáng nói chính là nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần đã lợi dụng chi phí để lôi kéo khách hàng. Họ cung cấp các gói dịch vụ giá rẻ bằng nhiều cách khác nhau. Trong đó, giảm chất lượng dịch vụ chính là cách mà nhiều đơn vị cung cấp sử dụng.

Luật Hoàng Phi không chạy theo cuộc đua giá rẻ, thay vào đó chúng tôi tập trung vào chất lượng, giá trị mà khách hàng nhận được. Đây cũng chính là lý do mà dù có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần hơn nữa khách hàng vẫn tin tưởng và lựa chọn Luật Hoàng Phi.

Chi phí dịch vụ của Luật Hoàng Phi cụ thể như sau:

– Chi phí dịch vụ là: 1.200.000 VNĐ (Một triệu hai trăm nghìn đồng)

– Chi phí công bố thông tin trên cổng thông tin quốc gia: 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đồng)

Lưu ý: Chi phí mà Luật Hoàng Phi nêu không bao gồm 10% VAT. Quý khách hàng có nhu cầu xuất hóa đơn sẽ phải thanh toán thêm 10% VAT theo quy định pháp luật.

Luật Hoàng Phi cung cấp dịch vụ pháp lý trong việc tiến hành thủ tục chuyển nhượng cổ phần hàng đầu hiện nay tại thị trường Việt Nam. Chúng tôi đã và đang phục vụ cho hàng chục nghìn doanh nghiệp, cá nhân trong lĩnh vực doanh nghiệp (thành lập, sáp nhập, thay đổi đăng ký kinh doanh, giải thể…), lĩnh vực sở hữu trí tuệ (bảo hộ logo, thương hiệu, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp…), lĩnh vực giấy phép (đăng ký mã vạch, công bố mỹ phẩm , giấy phép quảng cáo, ICP…), lĩnh vực tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900 6557… mang đến một dịch vụ trọn gói với chất lượng hoàn hảo.

Bên cạnh đó, Luật Hoàng Phi còn có những ưu điểm nổi trội như:

– Đội ngũ luật sư, tư vấn viên giỏi chuyên môn (được đào tạo bởi các trường đại học hàng đầu trên cả nước về mảng luật)

– Dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần cho nhiều doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ trên toàn quốc

– Quy trình làm việc chuyên nghiệp, khoa học giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí

– Hỗ trợ khách hàng mọi nơi, mọi lúc

– Thái độ làm việc tận tâm, tận tình, hết mình vì khách hàng

– Chi phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần hợp lý, phù hợp mọi đối tượng khách hàng

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là gì

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển nhượng cổ phần vui lòng liên hệ 0981.393.686 – 0981.393.868

Nội dung Luật Hoàng Phi sẽ thực hiện khi cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần

– Xem xét lại tất cả các giấy tờ, tài liệu cần thiết cung cấp bởi khách hàng. Đưa ra ý kiến tư vấn cũng như đề xuất các thay đổi cần thiết để điều chỉnh lại các giấy tờ tài liệu cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

– Soạn hồ sơ cho việc chuyển nhượng cổ phần;

– Đại diện nhà khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan cấp phép

– Đại diện khách hàng liên hệ với các cơ quan cấp phép trong quá trình thẩm định hồ sơ;

– Thông báo cho khách hàng cả các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định hồ sơ;

– Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ (nếu có);

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới và gửi cho khách hàng;

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất 2022 như thế nào?

Trả lời: Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần sẽ ghi nhận các thỏa thuận trong chuyển nhượng, phải được lập thành văn bản theo pháp luật dân sự và có thể bao gồm các nội dung chính như sau:– Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượngCá nhân: họ tên, địa chỉ, mã số cổ đông, chứng minh thư nhân dân, ngày cấp và nơi cấp, chức vụ, năm sinh, số điện thoại liên hệ.Tổ chức, doanh nghiệp: giấy đăng ký doanh nghiệp, ngày cấp nơi cấp, mã số thuế, số tài khoản ngân hàng và thông tin người đại diện theo pháp luật (họ tên, năm sinh, chức vụ, chứng minh thư nhân dân).– Thông tin đối tượng của hợp đồng (cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá, số lượng, giá chuyển nhượng…)– Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán giá chuyển nhượng.– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng cổ phần.– Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng cổ phần.– Cam kết thực hiện của cả 02 bên.– Thỏa thuận về bổ sung hợp đồng.– Lựa chọn cách thức giải quyết tranh chấp.– Điều khoản thi hành hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Download (DOC, 59KB)

Các loại thuế phải nộp khi chuyển nhượng cổ phần gồm những loại nào?

Trả lời: Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của một công ty cổ phần. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác nếu không nằm trong trường hợp hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.Tham chiếu với các quy định trên, nếu cổ đông thực hiện chuyển nhượng cổ phần là cá nhân thì đây được xem là một nguồn thu nhập phải chịu thuế của người này. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung thông tư 25/2018/TT-BTC bao gồm:– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác được quy định theo Luật chứng khoán.– Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định Luật chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.Như vậy, khi thuộc chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân trong công ty cổ phần phát sinh nguồn thu nhập phải chịu thuế theo quy định của pháp luật, nên cá nhân khi thực hiện hoạt động này phải thực hiện nghĩa vụ kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế.Nếu cổ đông thực hiện chuyển nhượng cổ phần là tổ chức:Theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 78/2014/TT-BTC thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định pháp luật, đây được gọi là thu nhập chịu thuế của doanh nghiệpTrong trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không thu nhận tiền mà bằng các loại tài sản khác có phát sinh thu nhập thì vẫn được coi là thu nhập chịu thuế.Như vậy, doanh nghiệp sẽ phải tiến hành thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế nếu phát sinh khoản thu nhập này.

Vậy có thể kết luận rằng, tùy theo đối tượng thực hiện chuyển nhượng cổ phần mà xác định được loại thuế phải nộp khi thực hiện hoạt động này.

Cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần?

Trả lời: Đối với doanh nghiệp:Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%)Thu nhập tính thuế chuyển nhượng cổ phần = Giá bán chứng khoán – giá mua của chứng khoán chuyển nhượng – Các chi phí liên quan đến chuyển nhượng.Trong đó:1/ Giá bán chứng khoán:+ Giá thực tế bán chứng khoán theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán nếu thuộc chứng khoán niêm yết hoặc chứng khoán chưa niêm yết nhưng đã được đăng ký giao dịch với cơ quan có thẩm quyền.+ Giá chuyển nhượng được ghi nhận trong hợp đồng chuyển nhượng với các loại chứng khoán khác.– Giá mua của chứng khoán được xác định như sau:+ Giá thực tế mua chứng khoán theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán với loại chứng khoán niêm yết hoặc chứng khoán chưa niêm yết nhưng đã được đăng ký theo quy định pháp luật.+ Giá ghi trên thông báo kết quá trung đấu gia cổ phần của công ty thực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tiền nếu chứng khoán này mua thông qua hình thức đấu giá.+ Giá được ghi tên hợp đồng chuyển nhượng.– Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí thực hiện thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng; Các khoản phí và lệ phí phải nộp cho việc chuyển nhượng; Phí lưu ký chứng khoán theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và chứng từ thu của công ty chứng khoán; Phí ủy thác chứng khoán trên chứng từ thu của đơn vị nhận ủy thác; Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Đối với cá nhân:

– Trường hợp là cá nhân cư trú:Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất (0,1%).Trong đó:1/ Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.+ Giá thực tế chứng khoán hoặc giá thỏa thuận tại sở giao dịch chứng khoán với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.+ Giá chuyển nhượng được ghi nhận trong hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyện nhượng, giá tại thời điểm lập báo cáo của công ty có chứng khoán chuyển nhượng áp dụng đối với các loại chứng khoán khác.Thuế suất áp dụng là 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.Đối với cá nhân không cư trú cũng áp dụng theo công thức trên và mức thuế suất cũng là 0,1 % trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

Giá chuyển nhượng trong trường hợp này là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Hoặc cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Liên hệ với Luật Hoàng Phi thực hiện dịch vụ chuyển nhượng cổ phần như thế nào?

Trả lời: Sử dụng dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần của Luật Hoàng Phi, quý khách hàng không chỉ nhận được kết quả nhanh, chính xác mà còn tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể. Với phương châm làm việc xuyên suốt “Tất cả vì lợi ích khách hàng” Luật Hoàng Phi sẽ đem đến một dịch vụ toàn diện và khác biệt. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hoặc cung cấp dịch vụ vui lòng liên hệ theo các thông tin sau:– Yêu cầu tư vấn: 1900 6557– Yêu cầu dịch vụ: 0981.393.686 – 0981.393.868 – 0981.378.999– Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)– Email:

Ngoài các thông tin về hồ sơ, quy trình, thủ tục chuyển nhượng cổ phần mà Luật Hoàng Phi đã trình bày trên, quý khách hàng vẫn còn những thắc mắc chưa hiểu rõ cần giải đáp hãy phản hồi lại cho chúng tôi. Ngay khi nhận được phản hồi, các luật sư, chuyên viên của Luật Hoàng Phi sẽ tận tình hỗ trợ.