Phiên hiệu đơn vị là gì

Ngày hỏi:24/12/2016

Giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị quân đội trong chiến tranh phục vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi có một thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị quân đội trong chiến tranh phục vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Hồng Ân (an****@gmail.com)

  • Giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị quân đội trong chiến tranh phục vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được quy định tại Điều 5 Thông tư 214/2013/TT-BQP hướng dẫn công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ như sau:

    - Công tác giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị quân đội trong chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế thực hiện theo Chỉ thị số 07/CT-BQP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

    - Cơ sở dữ liệu giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành là căn cứ có tính pháp lý phục vụ công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; giải quyết chính sách tồn đọng sau chiến tranh.

    Trên đây là quy định về Giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị quân đội trong chiến tranh phục vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 214/2013/TT-BQP .

    Trân trọng!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email:


Căn cứ pháp lý của tình huống

  • Trách nhiệm của các Tổng cục trong đơn vị quân đội trong công tác quốc phòng địa phương
  • Quan hệ giữa lực lượng dân quân tự vệ với đơn vị quân đội đóng quân trên địa bàn
  • Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người chấp hành án cải tạo không giam giữ
  • Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục người được hưởng án treo
  • Trách nhiệm của các đơn vị quân đội thực hiện hỗ trợ chi trả tiền lương và bảo hiểm cho sĩ quan, quân nhân chờ nghỉ hưu
  • Phạm vi thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm, nghỉ phép đặc biệt cho người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, đơn vị quân đội
  • Giải mã ký hiệu, phiên hiệu đơn vị quân đội trong chiến tranh phục vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ được quy định như thế nào?
  • Thanh toán tiền công tác khi đi bằng phương tiện máy bay đối với người làm trong cơ quan, đơn vị quân đội được quy định như thế nào?
  • Chế độ chi tiêu hội nghị đối với cơ quan, đơn vị quân đội được quy định chung như thế nào?
  • Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác đối với người làm trong cơ quan, đơn vị quân đội được quy định như thế nào?

THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI

  • Ban biên tập LawNet

  • Phiên hiệu đơn vị là gì

  • Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM.
  • Click để Xem thêm


  • Phiên hiệu đơn vị là gì
  • Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail:

Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd. Business license No. 32/GP-TTĐT issued by Department of Information and Communications of Ho Chi Minh City on May 15, 2019 Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079

20180826 - Tổng hợp mật danh, phiên hiệu, số hiệu các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ

Bài liên quan:


I. Ký hiệu chiến trường của phía Quân đội nhân dân Việt Nam

- B1: Ký hiệu để chỉ chiến trường Quân khu 5, gồm các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.


- B2: Ký hiệu để chỉ chiến trường Nam Trung Bộ (Quân khu 6), các tỉnh Đông Nam Bộ (Quân khu 7) và Tây Nam Bộ (Quân khu 9), từ Bình Thuận trở vào đến Cà Mau. Một số Giấy báo tử/ Trích lục thông tin LS ghi đơn vị: QK2 B2 là Quân khu 8 (Các tỉnh Trung Nam bộ), QK3 B2 là Quân khu 9 (Các tỉnh Tây Nam bộ).


- B3: Ký hiệu để chỉ chiến trường Tây Nguyên (Gồm các tỉnh Gia Lai, Kontum, Daklak).


- B4: Ký hiệu để chỉ chiến trường Trị Thiên - Huế.


- B5: Ký hiệu để chỉ chiến trường đường 9 Bắc Quảng Trị.

II. Ký hiệu đơn vị trên Giấy báo tử


1. Các Giấy báo tử cấp trước năm 1975 thường có các ký hiệu để chỉ chiến trường như sau:

- KB, NB: Chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9 hiện nay).

- KT: Mặt trận B3 Tây Nguyên/ Quân đoàn 3 hiện nay.

- KH: Chiến trường nam Quân khu 4 - Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.



- KHG: Có thông tin ghi nhận thuộc Đoàn 559 [Cập nhật 23/9/2018]. 

         * Một LS khác có GBT cấp năm 1972 ghi đơn vị Đại đội 3 Tiểu đoàn 1 KHG, trích lục thì là d1 E7 BTL công binh [Là E7 công binh trên đường Trường Sơn] [Cập nhật 17/4/2019]

- KHM: Giấy báo tử ký 30/1/1974, LS hy sinh 3/3/1968, đơn vị ghi KHM, có trích lục thông tin LS [Cập nhật 15/8/2021]

- KN: Chiến trường Quân khu 5.


- KBM: Chiến trường Nam Bộ (Tương đương KB?) - GBT ký 15/8/1974, ghi đơn vị C8d8 KBM. Trích lục ghi c8 d8 E101 F1 Mặt trận B2 [Cập nhật 27/9/2018]

2. Đơn vị trên các Giấy báo tử cấp sau năm 1975

- Đơn vị P1: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Quân khu 5

- Đơn vị P2: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9).


      + Bổ sung 09/05/2019: Ghi nhận LS có GBT ký 1/12/1976,                    nhưng có giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở Quảng Đà.

- Đơn vị P4: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Trị Thiên.
       + 20/8/2019: GBT năm 1976, ghi nơi hy sinh miền Tây 9/3/1971, có 1 giấy khen cấp năm 1970 ghi đơn vị 1459 (F304/E24 tại nam Lào).

- Đơn vị P4M


       + 26/2/2020: Giấy báo tử năm 1977, ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, hy sinh 25/6/1970. Đơn vị là P4M. Thư gửi về gia đình 5/1968 có số hòm thư là 86550YKC6 (d56 pháo binh thuộc Đoàn 69 pháo binh Miền) [Bổ sung 26/2/2020]

- Đơn vị MTB: Ghi nhận thêm ký hiệu MTB trên GBT năm 1976, web chính sách quân đội thì có thể là hy sinh ở Phước Long (Bổ sung 2018/03/26-2129h)

- Đơn vị KH5P: Ghi nhận ký hiệu KH5P trên GBT 5/1977 (

Bổ sung 2018/03/27-1900h).

- Đơn vị NNP: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Tây Ninh. Có 1 Ls thì đơn vị là F9/E271/d1/C1 hy sinh 8/5/1968 [Bổ sung 2018/10/13 - 21h00 - Cập nhật 22/11/2018]

- Đơn vị NT: Trên GBT cấp năm 1976 có ghi đơn vị NT. LS có tên trong danh sách cán bộ chỉ huy đại đội trong tài liệu Mỹ thu của Trung đoàn 4 Đồng Nai năm 1969. [Cập nhật 14/8/2022]

- Đơn vị 1970/P3: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Bình Long ngày 26/9/1968 (Bổ sung 2019/04/05).

- Đơn vị KBP: Giấy báo tử 30/12/1976, tỉnh Vĩnh Phú. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Web ccbsu9.org có thông tin LS thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 [Cập nhật 31/3/2019].


- Đơn vị KNP: 
     + Giấy báo tử 25/10/1976, tỉnh Vĩnh Phú, có ghi nơi hy sinh Trảng Bàng Tây Ninh. Web Chính sách quân đội thì có thông tin, LS thuộc F9/E761/d3, hy sinh ở Trảng Lớn Tây Ninh. [Cập nhật 7/5/2019]. 
     + Giấy báo tử cấp 25/10/1976 tỉnh Vĩnh Phúc, ghi nơi hy sinh Biên Hòa. Mỹ thu Sổ bệnh nhân Bệnh viện KC11 (Đoàn 86 HC M) thì LS thuộc Đoàn chi viện 2094 hy sinh ở viện 15/5/1969.

- Đơn vị PG:

       + Giấy báo tử ký ngày 1/7/1976 tỉnh Hải Hưng, có ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, đơn vị PG, hy sinh ngày 15/12/1969. [Cập nhật 15/8/2020] - Chưa có Trích lục.

- Đơn vị PGM:

        + Giấy báo tử ký 1/3/1977 do Bộ Tư lệnh 350 cấp, LS quê Chương Mỹ, trú quán Hải Phòng, đơn vị PGM hy sinh 17/2/1969. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Chưa xin trích lục [Cập nhật 14/8/2021] 

III. Một số mật danh đơn vị cụ thể

- Đơn vị 1254: Binh trạm 34 Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh [Cập nhật 27/8/2019]



- Đơn vị 1360: Trung đoàn 208 pháo binh - Bộ Tư lệnh pháo binh. Có Trung đoàn 208B đi B năm 1966 ghép đơn vị nhỏ vào E84A là Trung đoàn 724 pháo binh, vào miền Đông Nam bộ mang mật danh Trung đoàn 724 pháo binh [Khác E28 pháo binh/ Trung đoàn 66 pháo binh] thuộc Đoàn pháo binh Biên Hòa sau này [Cập nhật 22/11/2018].

- Đơn vị 1450: Trung đoàn 66 Sư đoàn 304 [Cập nhật 30/8/2018].


- Đơn vị 1459: Trung đoàn 24 Sư đoàn 304 [Cập nhật 20/8/2019].

- Đơn vị 5238: Trung đoàn 18 sư đoàn 325 tại Quảng Trị [Cập nhật 14/08/2022: Giấy tờ thu giữ 1972 của đc Dương Hữu Hồng có ghi đơn vị 5238]. Link: http://www.kyvatkhangchien.com/2022/08/3253-cac-giay-to-cua-c-duong-huu-hong.html

- Đơn vị 5330: Trung đoàn 812 hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 324B, chiến đấu chủ yếu trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, 1968. [Cập nhật 23/5/2021 qua giấy tờ thu giữ tại Quảng Trị 5/1967]

- Đơn vị 5742: Trung đoàn 101D Sư đoàn 325C, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, chiến đấu tại Tây Nguyên 1968, sau đó chuyển vào chiến trường Nam Bộ. [Cập nhật 21/10/2018]

- Đơn vị 5760: Trung đoàn 18 Sư đoàn 325, trên địa bàn Quân khu 4. Là đơn vị tiền thân của các Trung đoàn: Trung đoàn 18A (Trung đoàn 12 - Sư đoàn 3 Sao vàng hiện nay), Trung đoàn 18B (Trung đoàn 20 Sư đoàn 330 bộ binh QK9 hiện nay), Trung đoàn 18C (Trung đoàn 29), Trung đoàn 18D (Sư đoàn 325 hiện nay) [Cập nhật...]

- Đơn vị 5764:  Trung đoàn 29 Sư đoàn 325C, ghi nhận qua giấy khen [Cập nhật 4/4/2020].

- Đơn vị 6203: Trung đoàn ??? Trên GBT ghi địa bàn Tây Quân khu 4 [chỉ Lào], năm 1971 [Cập nhật 16/9/2019].

- Đơn vị 6211: Giấy báo tử ghi đơn vị 6211, hy sinh 2/1971 tại nam QK4 - là Trung đoàn 64 QUân đoàn 3 [Cập nhật 18/3/2020]

- Đơn vị 6335: Con dấu đơn vị trên Giấy nghỉ phép cấp cho cá nhân về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu 10/1967 [Cập nhật 3/2/2022] link: 

[3.233] Giấy nghỉ phép của đồng chí Bùi Văn Thơ, đơn vị 6335 [Tức Trung đoàn 24 Sư đoàn 304], được về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu tại Tân Hòa - Quỳnh Hội - Quỳnh Côi [Quỳnh Phụ] - Thái Bình, tháng 10/1967

- Đơn vị 8220: Trên Giấy chứng nhận Gia đình quân nhân gửi cho gia đình năm 1967. Mỹ thu giấy tờ có con dấu đơn vị 8220 cùng loạt giấy tờ khác thuộc về E174 F1 năm 1968 [Cập nhật 14/8/2022].

- Đơn vị 8537: Trên GBT năm 1965 ở miền Tây tổ quốc, Bộ QP giải mã là Trung đoàn 335 ở chiến trường Lào, Xiêng Khoảng Cánh Đồng Chum chiến dịch 74A ??? [Cập nhật 29/9/2018]


- Đơn vị 9028 KH: Trên GBT năm 1970. Chưa xác định được là đơn vị nào. [Cập nhật 5/10/2019]

- Đơn vị 9410: Trên GBT tháng 1/1969 -> Là 1 Binh trạm thuộc Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh - Có thể là Binh trạm 31[Cập nhật 18/12/2019]

- Đơn vị 9530: Trung đoàn 36 Sư đoàn 308.

- Đơn vị 9625: Trung đoàn 141 - Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, Mặt trận 44 Quảng Đà (Trung đoàn 141 chi viện) [Cập nhật 11/11/2018]

- Đơn vị 9645: Trung đoàn 209 - Sư đoàn 7 và Trung đoàn 209 Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, miền Đông Nam Bộ QK7 [Cập nhật 11/11/2018]



- V104: Cục Hậu cần Miền (Thuộc B2).

- V102: Cục Chính trị Miền (Thuộc B2).