Hòa tan hết 15 3 gam bảo vào dung dịch HCl 14 6 Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

Khi cho CaO vào nước thu được

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Các oxit tác dụng được với nước là

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là

Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?

CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

+] Tính số mol HCl theo PT: CaO  +   2HCl → CaCl2 + H2O


+] Từ số mol tính khối lượng HCl ⟹ khối lượng dd HCl 

Đáp án:

 CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!!!

Giải thích các bước giải:

     n CaO = 5,6/56 = 0,1 [mol]

PTHH:

          CaO  +  2HCl   ------->   H2O  +  CaCl2

Theo PTHH:

     n HCl = 2 . n CaO = 2.0,1 = 0,2 [mol]

=> m HCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 [g]

=> m dd = 7,3.100%/14,6% = 50 [g]

Viết phương trình hóa học xảy ra [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đốt cháy 6g chất hữu cơ A [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Bằng pp hoá học hãy nhận biết 3 khí sau [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

1/32 gam khí oxi ở đktc có thể tích là [O = 16] [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau: [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Khi cho CaO vào nước thu được

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Các oxit tác dụng được với nước là

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là

Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?

CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

A. 50 gam

B. 40 gam

C. 60 gam

D. 73 gam

Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :

A. 60 gam 

B. 40 gam 

C. 50 gam

D. 73 gam

Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.

a]Viết PTHH

b]Tính khối  lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.

c]Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.[ Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;]

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.

a]     Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

b]     Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?

c]     Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? [Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16]

Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.

a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?

b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?

c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng

Câu 4Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong  dung dịch axit sunfuric 20% [khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml]. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?

Câu 5:  Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba[OH]2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng 

MỌI NGƯỜI ƠI XIN GIÚP MÌNH VỚI

Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :


A.

B.

C.

D.

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :


A.

B.

C.

D.

Bạn tham khảo:

$a/$

$MgSO_3+2HCl \to MgCl_2+SO_2+H_2O$

$b/$

$n_{MgSO_3}=\dfrac{15,6}{104}=0,15(mol)$

$n_{SO_2}=n_{MgSO_3}=0,15(mol)$

$V_{SO_2}=0,15.22,4=3,36(l)$

$c/$

$n_{HCl}=0,15.2=0,3(mol)$

$m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{14,6}=75(g)$

$d/$
$n_{MgCl_2}=0,15(mol)$

$C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{15,6+75-0,15.64}.100\%=17,59\%$

Hòa tan hết 15 3 gam bảo vào dung dịch HCl 14 6 Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
Lập phương trình hóa học (Hóa học - Lớp 8)

Hòa tan hết 15 3 gam bảo vào dung dịch HCl 14 6 Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

2 trả lời

Hoàn thành PTHH (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hoàn thành phương trình (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

A. 50 gam

B. 40 gam

C. 60 gam

D. 73 gam

Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :

A. 60 gam 

B. 40 gam 

C. 50 gam

D. 73 gam

Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.

a)Viết PTHH

b)Tính khối  lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.

c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.

a)     Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

b)     Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?

c)     Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)

Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.

a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?

b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?

c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng

Câu 4Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong  dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?

Câu 5:  Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng 

MỌI NGƯỜI ƠI XIN GIÚP MÌNH VỚI