Show
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 85, 86 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1. 1: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố - (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên) Quảng cáo Cây .... gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa .... lại bền Làm bàn ghế, đẹp ..... bao ngưòi ? (Là câỵ ...) - (gì/rì, díu dan/ ríu ran) Cây .... hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên .... đến đậu đầy trên các cành ? (Là cây...) Trả lời: Quảng cáo - ( dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên) Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh , vừa dẻo lại bền Làm ra bàn ghế , đẹp duyên bao người ? ( lá cây mây ) - ( gì/rì, díu dan /ríu ran) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba , đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành ? ( là cây gạo ) 2: Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc : Quảng cáo - Tháng chạp thì m... trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm g.... hỏi vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng - Đèo cao thì m.... đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lá vây theo Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi. Trả lời: - Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu , tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắc mạ , thuận hòa mọi nơi Tháng năm gặt hái vừa rồi Bước sang tháng sáu , nước trôi đầy đồng - Đèo cao thì mặc đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên , hoa lá vẫy theo Ngắt hoa cài mũ tai bèo , ta đi. Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. tuan-17.jsp
Với bài giải Chính tả Tuần 17 trang 85, 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3. 1: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố - (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên) Cây .... gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa .... lại bền Làm bàn ghế, đẹp ..... bao ngưòi ? (Là câỵ ...) - (gì/rì, díu dan/ ríu ran) Cây .... hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên .... đến đậu đầy trên các cành ? (Là cây...) Trả lời: - ( dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên) Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh , vừa dẻo lại bền Làm ra bàn ghế , đẹp duyên bao người ? ( lá cây mây ) - ( gì/rì, díu dan /ríu ran) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba , đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành ? ( là cây gạo ) 2: Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc : - Tháng chạp thì m... trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm g.... hỏi vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng - Đèo cao thì m.... đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lá vây theo Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi. Trả lời: - Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu , tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắc mạ , thuận hòa mọi nơi Tháng năm gặt hái vừa rồi Bước sang tháng sáu , nước trôi đầy đồng - Đèo cao thì mặc đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên , hoa lá vẫy theo Ngắt hoa cài mũ tai bèo , ta đi. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tảViết sai chính tả nhiều khi dẫn tới sự hiểu lầm nội dung giao tiếp. Vậy các thầy cô phải luyện tập thường xuyên cho các em. Mời các thầy cô cùng xem Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả trang 85 và trang 88 có đáp án chi tiết cho từng bài tập. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 16: Chính tả Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả trang 85Chọn làm bài tập 1 hoặc 2: Câu 1. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố: - (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên) Cây .... gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa .... lại bền Làm bàn ghế, đẹp ..... bao ngưòi? (Là câỵ ...) - (gì/rì, díu dan/ ríu ran) Cây .... hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên .... đến đậu đầy trên các cành? (Là cây...) Câu 2. Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc: - Tháng chạp thì m... trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm g.... hỏi vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng - Đèo cao thì m.... đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lá vây theo Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi. TRẢ LỜI: Câu 1. Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố : - (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên) Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người? (Là cây mây) - (gì/rì, díu dan/ríu ran) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành? (Là cây gạo) Câu 2. Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc: - Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm gặt hỏi vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng - Đèo cao thì mặc đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lở vây theo Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả trang 88Câu 1. Viết vào chỗ trống trong bảng:
Câu 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: - Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau: .............. - Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: .............. - Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: .............. b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau: .............. - Ngược với phương nam: .............. - Bấm đứt ngọn rau, hoa lá,... bàng hai đầu ngón tay: ....... - Trái nghĩa với từ rỗng: .............. TRẢ LỜI: Câu 1. Viết vào chỗ trống trong bảng:
Câu 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: - Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau: giống - Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: rạ - Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau: - Ngược với phương nam: bắc - Bấm đứt ngọn rau, hoa lá,....bằng hai đầu ngón tay: ngắt - Trái nghĩa với rỗng: đặc Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất. |