Đề bài - hoạt động 4 trang 46 tài liệu dạy – học toán 9 tập 2

Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\); \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

Đề bài

Điền vào chỗ chấm:

a) Nếu \(\Delta > 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \(x + \dfrac{b}{{2a}} = \pm .............\)

Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = .; x2 = .

b) Nếu \(\Delta = 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \({\left( {x + \dfrac{b}{{2a}}} \right)^2} = ......................\)­

Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x =

c) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình (1) .vì

Lời giải chi tiết

a) Nếu \(\Delta > 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \(x + \dfrac{b}{{2a}} = \pm \dfrac{{\sqrt \Delta }}{{2a}}\)

Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\); \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

b) Nếu \(\Delta = 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \({\left( {x + \dfrac{b}{{2a}}} \right)^2} = 0\)­

Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép \(x = - \dfrac{b}{{2a}}\)

c) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình (1) vô nghiệm vì \({\left( {x + \dfrac{b}{{2a}}} \right)^2} \ge 0\)