Theo điều 73 luật Doanh nghiệp 2014, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính và các trách nhiệm pháp lý khác của công ty và phạm vi trách nhiệm này giới hạn ở mức số vốn điều lệ mà chủ sở hữu đã đầu tư vào công ty. Show
Căn cứ vào quy định bổ sung tại điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên được quy định như sau:
Như vậy, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không chỉ định hình cho hoạt động kinh doanh mà còn tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật liên quan, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ trong mọi khía cạnh của hoạt động doanh nghiệp. Ví dụ: Anh A có mong muốn mở công ty hoạt động trong lĩnh vực phát triển phần mềm ở Thành phố Hồ Chí Minh do chính mình làm chủ sở hữu, tự góp vốn và điều hành công ty. Anh A đã chọn loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH 1 thành viên và hoàn tất các thủ tục để xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh. Trong tương lai, nếu anh A muốn mở rộng quy mô công ty và huy động thêm vốn thì có thể phát hành trái phiếu hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần. 2. Đặc điểm của công ty TNHH một thành viênCông ty TNHH một thành viên có 6 đặc điểm tiêu biểu gồm: số lượng thành viên trong công ty, vốn điều lệ, trách nhiệm của chủ sở hữu tài sản, huy động vốn, tư cách pháp lý, quyền mua cổ phần hoặc góp vốn của các công ty khác. Cụ thể mời bạn theo dõi nội dung chi tiết sau đây. Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên2.1. Thành viên trong công tyChủ sở hữu của công ty TNHH do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ và đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Chủ sở hữu các quyền quản lý, điều hành hoặc các hoạt động chi phối công ty sẽ do chủ sở hữu nắm giữ. Điều này mang lại quyền lợi và trách nhiệm lớn trong việc quyết định và điều hành các khía cạnh của hoạt động kinh doanh. Trường hợp công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức sẽ được quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình như sau:
Trường hợp công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân sẽ có các vị trí: Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc. Trong đó Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm vị trí Tổng giám đốc/Giám đốc hoặc thuê người khác đảm nhận vị trí này. Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc/Giám đốc được quy định rõ tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động đã ký với Chủ tịch công ty. Lưu ý: Nếu Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty. Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc/Giám đốc, Kiểm soát viên được quy định tại Điều 81 đến Điều 84, Luật Doanh nghiệp 2020. 2.2. Trách nhiệm của chủ sở hữu về tài sảnChủ sở hữu mang trách nhiệm về các nghĩa vụ và khoản nợ chỉ trong giới hạn của số vốn điều lệ mà họ đã đóng góp vào công ty. Trong trường hợp này, chủ sở hữu không phải chịu trách nhiệm vô hạn, tức là họ không phải đảm bảo bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình giống trường hợp của Doanh nghiệp tư nhân. 2.3. Tư cách pháp lýCông ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, tư cách pháp nhân sẽ có được kể từ thời điểm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực. Do đó, công ty sẽ có con dấu riêng, tài sản độc lập, trụ sở riêng và có thể nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu. 2.4. Vốn điều lệTheo điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, Vốn điều lệ sẽ là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu đã cam kết đóng góp tại thời điểm chủ sở hữu thực hiện đăng ký doanh nghiệp: Phần vốn này sẽ được ghi vào Điều lệ của công ty, thời hạn để góp vốn đúng với những gì đã cam kết của chủ sở là 90 ngày, bắt đầu tính từ khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực. Chủ sở hữu phải tiến hành thay đổi vốn điều lệ theo thủ tục khi không góp đủ trong thời gian nêu trên. 2.5. Huy động vốnCông ty TNHH không thể phát hành cổ phần nhưng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có rất nhiều hình thức khác để huy động vốn cho công ty. Bên cạnh việc chủ sở hữu công ty vay vốn từ các nguồn khác :
Tóm lại, công ty TNHH một thành viên thường hạn chế trong việc huy động vốn so với các công ty có quy mô lớn hơn, và phương thức chủ yếu để huy động vốn là thông qua đầu tư cá nhân từ chủ sở hữu hoặc có thể thông qua việc phát hành trái phiếu. 2.6. Quyền mua cổ phần hoặc góp vốn với các công ty khácXét về phía chủ sở hữu thì họ sẽ có quyền mua cổ phần hoặc tiến hành góp vốn với các công ty khác. Xét về phía Công ty TNHH một thành viên thì với công ty khác thì có thể góp vốn thành lập hoặc có thể mua cổ phần, vốn góp. Các doanh nghiệp mà công ty hoặc chủ sở hữu có quyền: công ty cổ phần, công ty hợp doanh và công ty trách nhiệm hữu hạn. 3. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên3.1 Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viênĐối với công ty TNHH 1 thành viên thì quyền của chủ sở hữu được quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020. Quyền của chủ sở hữu là tổ chức:
Quyền chủ sở hữu là cá nhân:Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020:
3.2 Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viênChủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ quản lý và điều hành công ty, đảm bảo hoạt động kinh doanh suôn sẻ và tuân thủ các quy định pháp luật. Họ cũng cần thực hiện việc góp vốn theo cam kết đã đăng ký trong hồ sơ thành lập công ty. Ngoài ra, chủ sở hữu cần tham gia vào các quyết định quan trọng về hoạt động kinh doanh, quản lý tài sản và phân chia lợi nhuận. Quy định tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên bao gồm:
Tóm lại, chủ sở hữu trong Công ty TNHH một thành viên có quyền kiểm soát và tham gia vào quản lý, hưởng lợi từ lợi nhuận, nhưng cũng có nghĩa vụ góp vốn, tuân thủ pháp luật và tham gia vào quá trình quản lý công ty. 4. Ưu và nhược điểm của công ty TNHH một thành viênTrong việc xem xét về các khía cạnh của công ty TNHH một thành viên, không thể bỏ qua những ưu và nhược điểm của mô hình này. Điều này giúp hiểu rõ hơn về cơ cấu và hoạt động kinh doanh của loại hình công ty này. Ưu điểm:
Lưu ý: Công ty TNHH một phải viên phải thực hiện chuyển đổi loại hình công ty thành Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH hai thành viên khi tăng thêm vốn điều lệ từ phần góp của tổ chức hoặc cá nhân khác. Nhược điểm:
Công ty TNHH một thành viên có những ưu điểm như sự đơn giản trong quản lý, bảo vệ tài sản cá nhân và quyền kiểm soát cao, nhưng cũng gặp nhược điểm như hạn chế trong huy động vốn, phụ thuộc vào nguồn tài chính cá nhân và thiếu sự đa dạng về ý kiến quyết định. 5. Dịch vụ thành lập công ty TNHH một thành viên tại Apolat LegalApolat Legal là công ty luật có trụ sở được đặt tại TPHCM. Chúng tôi trang bị trong mình những kinh nghiệm cũng như kiến thức sâu sắc về pháp luật Việt Nam để giúp khách hành thực hiện các thủ tục thành lập công ty một cách tốt nhất. Khi đến với dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Apolat Legal, khách hàng sẽ được:
Apolat Legal mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi:
Thông qua những chia sẻ của Apolat Legal, mong quý khách hàng đã hiểu thêm về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cũng như biết về các các thủ tục và hồ sơ thành lập công ty. Liên hệ ngay với chúng tôi, Apolat Legal sẽ giúp khách hàng giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng. 6. Một số câu hỏi thường gặp6.1 Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?Chi phí cho dịch vụ tư vấn pháp lý trong việc thành lập Công ty TNHH một thành viên thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô và phạm vi dự án, độ phức tạp của thủ tục, vùng địa lý. Liên hệ Apolat Legal để biết rõ hơn về chi phí cụ thể. 6.2 Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên như thế nào?Thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên là quá trình phức tạp và có nhiều bước cần được thực hiện để đảm bảo tính hợp pháp và hoạt động ổn định của doanh nghiệp. Thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên bao gồm 5 bước:
Để hiểu rõ hơn cách làm thế nào để thành lập công ty TNHH một thành viên ở thời điểm hiện tại? Điều kiện và thủ tục cần tuân theo là gì? Cùng Apolat tìm hiểu ở bài viết bên dưới. Xem chi tiết: Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên theo quy định Tổng quan về thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên như trên giúp doanh nhân hiểu rõ các bước cần thực hiện để thành lập và hoạt động công ty một cách hợp pháp và hiệu quả. 6.3 Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên?Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên khác nhau ở các đặc điểm sau đây:
Dù là Công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên, việc nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan quản lý doanh nghiệp là bước quan trọng cuối cùng để hoàn thành quy trình thành lập công ty. Việc tìm hiểu kỹ về quy định pháp luật và tham khảo ý kiến từ chuyên gia tư vấn sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục này một cách hiệu quả và chính xác. Thông tin lên hệ:
Tham khảo các bài viết liên quan đến công ty TNHH một thành viên
Khuyến cáo: Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected]. Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected]. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì?Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên là gì?Công ty TNHH hai thành viên là gì Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là số vốn do chủ sở hữu đăng ký ban đầu và cam kết góp vốn theo thời hạn của Điều 75 Luật Doanh nghiệp. Vốn điều lệ được doanh nghiệp tự do đăng ký mà không bị ràng buộc với các quy định khác của pháp luật (trừ một số ngành nghề yêu cầu nguồn vốn pháp định, cần chứng minh vốn). Công ty thành viên của Tập đoàn là gì?Công ty thành viên là loại hình công ty được một doanh nghiệp nào đó nắm giữ dưới 50% cổ phần. Chẳng hạn, công ty A nắm giữ dưới 50% cổ phần của công ty B và công ty C. Lúc này, công ty B và công ty C là công ty thành viên của công ty A. |