Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với NaOH a 1 B 2 C 4 d 3

  • Câu hỏi:

    Số đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng với dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 ?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

    +) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

    CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

    CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

    +) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

    HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

    HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

    +) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

    CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

    CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

    → Đáp án D

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Có mấy đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 thủy phân tạo ra cho ra một axit và một anđehit ?
  • Biện pháp dùng để nâng cao %H este hoá?
  • Số đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng với dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 ?
  • Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi chất bên dưới?
  • UREKA

  • Đun glixerol với RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. CTCT đúng của X?
  • Sản phẩm este hóa 2 chất nào có mùi hoa nhài?
  • Tìm CTCT của X biết cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
  • Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở).
  • Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Tính m hỗn hợp este?
  • Tính chỉ số xà phòng chất béo biết chất béo đó chứa 4,23% axit oleic, 1,6% axit panmitic còn lại là triolein.
  • Hãy tính khối lượng Ba(OH)2 cần trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9?
  • Xác định chỉ số xà phòng biết xà phòng hóa 63mg chất béo trung tính cần 10,08mg NaOH.
  • Tính m xà phòng thu được khi cho 36,4 kg một chất béo chỉ số axit bằng 4 tác dụng với 7,366 kg KOH?
  • Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung HCl 0,1M thu được dung dịch X.
  • Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozo và fructozo vào AgNO3/NH3 dư thu được 38,88g Ag. Giá trị của m là :
  • Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh điều chế từ xenlulozơ và HNO3.
  • Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3 trong NH3.
  • Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy khí thoát ra ít và chậm.
  • Hoà tan 20,0 gam một oxit kim loại bằng H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối, khử lượng oxit đó ở nhiệt độ cao cần bao nhiêu lít khí CO (đktc).
  • Khử 3,48 g một oxit nào sau đây biết khi đó cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc).
  • Cần bao nhiêu lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua 16,8 gam 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp là 0,32 gam.
  • Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:
  • Cho Ni vào CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3 thì số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là gì?
  • Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1 thì được thể tích khí NO là bao nhiêu?
  • Điện phân với điện cực Pt 200 gam NaOH 10 % đến khi NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Tính xem thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là bao nhiêu?
  • Nhúng thanh Ni lần lượt vào dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
  • Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với O2 dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4 g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp X là
  • Để xác định hàm lượng bạc trong một hợp kim, người ta cho 1,5 g hợp kim đó tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, dư. Xử lí dung dịch bằng axit HCl, lọc lấy kết tủa, rửa rồi sấy khô, cân được 1,194 g. Phần trăm khối lượng của bạc trong hợp kim là
  • Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2%-5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3-5% Mn; 0,1-2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là
  • Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
  • Hòa tan 6,12 gam glucozơ và saccarozơ vào nước được 100ml X. Cho X vào AgNO3/NH3 dư được 3,24 gam Ag.
  • Đốt gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là bao nhiêu?
  • E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z. Mặt khác, khi cho m gam E tác dụng với NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được hai chất vô cơ.Giá trị của m là bao nhiêu?
  • Đốt amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2.
  • Đun 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần 320 ml NaOH 1M thu được lượng muối khan là sau khi cô cạn là bao nhiêu?
  • Cho 3,24 gam X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu gam.
  • Đun nóng 4,63 gam X gồm các peptit mạch hở có dạng H2NCmHnCOOH với dung dịch KOH dư, thu được 8,19 gam muối. Nếu đốt 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào Ba(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam.
  • X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc). Cho 28g X và Na dư, thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Hãy tính % của ancol etylic trong hỗn hợp X?
  • Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số liên lết ℼ trong phân tử ( MB > MC; B no, C đơn chức) cần 78,288 lít khí O2 thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân X trên cần 570ml NaOH 2M, thu được T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z ( MY = 2,875MX < 150). Dẫn toàn ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?
  • Hexapeptit mạch hở X, trong đó C chiếm 47,44%. Khi thủy phân m gam X trong HCl được Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của hợp chất có CTPT C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3 ?


  • Câu hỏi:

    Số đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng với dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 ?

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đề thi thử TN THPT QG năm 2021 môn Hóa

    Đáp án đúng: D

    Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

    +) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

    CH3COOH + NaOH –to→ CH3COONa + H2O

    CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

    +) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

    HCOOCH3 + NaOH –to→ HCOONa + CH3OH

    HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

    +) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

    CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

    CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

    → Đáp án D

  • Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 . Bài 1.9 trang 4 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 1. ESTE

    Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với

    a)   Dung dịch natri hiđroxit ?

    b)   Natri kim loại ?

    c)   Ancol etylic ?

    d)   Dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag ?

    Viết các phương trình hoá học minh hoạ

    Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với NaOH a 1 B 2 C 4 d 3

    Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có các công thức cấu tạo mạch hở sau : CH3COOH (A) ; HCOOCH3 (B) ; HOCH2CHO (C).

    Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit : A và B.

    Tác dụng được với natri kim loại : A và C.

    Tác dụng được với ancol etylic : A và C.

    Tác dụng được với AgNO3/NH3 sinh ra Ag : B và C.

    Có thể lập bảng :

    Chất

    CH3COOH (A)

    HCOOCH3 (B)

    HOCH2CHO (C)

    Quảng cáo

    NaOH

    X

    X

    Na

    X

    X

    C2H5OH

    X

    X

    AgNO3/NH3

    X

    X