Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có phép so sánh

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 12 Tiết 1 trang 43, 44 hay nhất

Trang trước Trang sau

Bài 1 (trang 43, 44 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1):

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Sức mạnh

Một cậu bé đang đùa nghịc với đống cát trên sân. Nhìn thấy một tảng đá lớn chắn chỗ phía trước, cậu liền tìm cách đẩy tảng đá đi chỗ khác. Nhưng dù cô gắng hết sức, cậu vẫn không lay chuyển được tảng đá. Cậu bất lực ngồi xuống, òa khóc.
Người cha ở trong nhà nhìn thấy sự cố gắng của con trai bèn bước ra hỏi:
- Con đã dùng hết sức mạnh của mình chưa?
Cậu bé rấm rứt gật đầu:
- Con đã cố hết sức và bằng mọi cách rồi.
- Chưa đâu, con à! – Người cha điềm đạm nói. – Con chưa nhờ bố giúp, phải không?
Nói rồi người cha cúi xuống và nhẹ nhàng nhấc tảng đá ra chỗ khác.
(Theo Hạt giống tâm hồn)

a. Nối mỗi ô ở cột A với mỗi ô ở cột B cho đúng với nội dung bài đọc:

Trả lời:

b. Nhờ đâu mà tảng đá được chuyển đi vị trí khác?

Trả lời:

- Nhờ người cha giúp nên tảng đá đã được chuyển đi vị trí khác.

c. Qua câu chuyện trên, em học được bài học gì trong cuộc sống?

Trả lời:

- Có những khó khăn chúng ta không thể tự mình vượt qua được. Khi ấy chúng ta cần đến bàn tay nâng đỡ và chia sẻ của người khác nhất là những người trong gia đình. Đó chính là sức mạnh quý giá của mỗi người.

Bài 2 (trang 44 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1):

Điền vào chỗ trống ch hay tr?

Trả lời:

Nền trời rực hồng. Từng đàn én chao lượn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn trắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu sắc, trông chúng như những tòa lâu đài ẩn hiện trong gió ban mai.

Bài 3 (trang 44 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1):

Gạch dưới các từ chỉ hoạt động của chú bò trong đoạn văn sau:

Trả lời:

Một chú bò tơ tính tình kiêu ngạo, luôn ăn tách khỏi đàn. Một hôm, bò tơ gặp hổ. Nó chạy thoát thân nhưng lạc đàn. Chuỗi ngày lưu lạc trong rừng thật khủng khiếp đối với bò tơ. Cuối cùng, bò tơ cũng tìm được đàn. Bò tơ hiểu ra: Không thể nào sống không có bạn, không có đàn.
(Theo Lê Hữu Tình)

Bài 4 (trang 44 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1):

Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh hình ảnh so sánh về cây bàng trong mỗi câu dưới đây:

Trả lời:

a. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như ngọn nến trong xanh.

b. Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ như những ngọn đuốc.

c. Cành bàng trụi lá trông giống như cánh tay gầy guộc trơ xương.

Các bài Giải bài tập Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Giải câu 4, 5, 6 vui học trang 43, 44

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Vui học
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Vui học
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có phép so sánh
Bài khác

Câu 4

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có phép so sánh:

a. Mùa đông, cây bàng trước cổng trường trơ trụi lá giống như …..

b. Vào làng lụa Hà Đông, lụa đủ các màu sắc xanh, đỏ, vàng, nâu,… được phơi nhìn như ….

c. Giờ ra chơi, nhìn các bạn học sinh chạy nhảy trên sân trường tựa như …..

Lời giải chi tiết:

a. Mùa đông, cây bàng trước cổng trường trơ trụi lá giống như một người cô đơn trong gió lạnh.

b. Vào làng lụa Hà Đông, lụa đủ các màu sắc xanh, đỏ, vàng, nâu,… được phơi nhìn như những bảy sắc cầu vồng rực rỡ.

c. Giờ ra chơi, nhìn các bạn học sinh chạy nhảy trên sân trường tựa như những chú chim non đang ríu rít bay nhảy trên cành.

Câu 5

Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau:

a. Trên nền trời thoáng đãng, cánh én chao liệng từ phương Nam về như đang múa vũ điệu mùa xuân.

b. Cây phượng nở hoa đỏ rực cả một góc trời như những cây đuốc khổng lồ chiếu sáng khắp nơi.

Lời giải chi tiết:

a. Trên nền trời thoáng đãng, cánh én chao liệng từ phương Nam về như đang múa vũ điệu mùa xuân.

b. Cây phượng nở hoa đỏ rực cả một góc trời như những cây đuốc khổng lồ chiếu sáng khắp nơi.

Câu 6

Em đã từng đi tham quan một cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Hãy trao đổi trong nhóm rồi viết một đoạn văn ngắn giới thiệu cảnh đẹp đó.

Gợi ý:

- Cảnh đẹp đó ở đâu?

- Cảnh đó có những gì làm em chú ý?

- Nêu cảm nghĩ của em khi đến thăm cảnh đẹp đó.

Lời giải chi tiết:

Dịp nghỉ hè vừa qua, cả gia đình em đã có chuyến du lịch tới Đà Lạt. Nơi đây đúng như những gì bố mẹ đã nói : đó là xứ sở của ngàn hoa. Em đưa mắt nhìn xung quanh, chỗ nào cũng được trang trí bởi những đóa hoa rực rỡ sắc màu : từ những con đường, ven hồ nước hay trong mỗi ngôi nhà nhỏ. Khác với thời tiết nóng bức của mùa hè miền Bắc, Đà Lạt mang tới cho em những cơn gió mát lành, dễ chịu. Em rất thích ngắm nhìn đồi thông xanh mát và nhặt từng quả thông làm quà tặng bạn. Thiên nhiên đã tô điểm cho Đà Lạt một vẻ đẹp rực rỡ mà bất cứ ai khi đến nơi đây cũng muốn dừng chân và gắn bó.

Vui học

VUI HỌC

Tèo đố Tí:

- Nhất quỷ, nhì ma, thứ ba học trò.

- Vậy thứ tư là gì?

- Tí ???

(Sưu tầm)

*Theo em: Nhất quỷ, nhì ma, thứ ba học trò nghĩa là gì?

* Nếu em là bạn Tí, em trả lời câu hỏi của bạn Tèo như thế nào?

Lời giải chi tiết:

- Câu này nói lên sự nghịch ngợm, hiếu động và tinh quái của học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường.

- Nếu em là Tí, em trả lời câu hỏi của bạn Tèo như sau :Thứ tư chính là một ngày trong tuần.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có phép so sánh

  • Giải câu 1, 2, 3 trang 42, 43

    Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 1 tuần 12 câu 1, 2, 3 trang 42, 43 với lời giải chi tiết. Câu 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch?

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Luyện từ và câu - Tuần 10 trang 49

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có phép so sánh
Bài khác

Câu 1

Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới :

Đã có ai lắng nghe

Tiếng mưa trong rừng cọ ?

Như tiếng thác dội về

Như ào ào trận gió.

a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh của .............

b) Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ............

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em đọc kĩ câu thơ 2, 3, 4 và chú ý phép so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh củatiếng thác, tiếng gió.

b) Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọrất lớn và rất vang động.

Câu 2

Viết vào chỗ trống trong bảng dưới đây những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn sau :

a) Côn Sơn suối chảy rì rầm

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.

b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,

Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.

c) Mỗi lúc, tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá.

Âm thanh của ...

Từ so sánh

Âm thanh của ...

a) Tiếng suối chảy

.................

.................

b)......................

.................

.................

c)......................

.................

.................

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em hãy đọc kĩ các câu và tìm những âm thanh được so sánh với nhau.

Lời giải chi tiết:

Những âm thanh được so sánh với nhau là:

Âm thanh của ...

Từ so sánh

Âm thanh của ...

a) Tiếng suối chảy

như

tiếng đàn cầm

b) Tiếng suối trong

như

tiếng hát xa

c) Tiếng chim kêu

như

tiếng xóc những rổ tiền đồng

Câu 3

Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả :

Trên nương, mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cày các bà mẹ cúi lom khom tra ngô các cụ già nhặt cỏ, đốt lá mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em đọc diễn cảm đoạn văn, dùng dấu chấm để ngắt các câu. Khi viết lại, chú ý viết hoa chữ đầu câu.

Lời giải chi tiết:

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

Câu 4

Chọn từ ngữ thích hợp (tiếng mưa rơi, tiếng thác chảy tận đằng xa) điền vào chỗ trống để tạo câu văn có ý so sánh :

a) Tiếng vịt ăn ở mảnh ruộng mới gặt xong nghe rào rào như ..............

b) Gió trước còn hiu hiu mát mẻ, sau bỗng ào ào kéo đến như .............

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em đọc kĩ các câu, chú ý chọn những âm thanh thích hợp để so sánh với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Tiếng vịt ăn ở mảnh ruộng mới gặt xong nghe rào rào nhưtiếng mưa rơi.

b) Gió trước còn hiu hiu mát mẻ, sau bỗng ào ào kéo đến nhưtiếng thác chảy nghe tận đằng xa.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn có phép so sánh

  • Chính tả - Tuần 10 trang 51

    1. Điền et hoặc oet vào chỗ trống :

  • Tập làm văn - Tuần 10 trang 52

    Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân

  • Chính tả - Tuần 10 trang 48

    1. Viết vào chỗ trống

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3

Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).

Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:

A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.

Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Tiếng suối ngân nga như……………………..

Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………

Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Trường học là………………….

Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt nước hồ trong tựa như…………..

Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như …….. (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)

Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Nước cam vàng như…………… (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)

Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Hoa xoan nở từng chùm như………….. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)

Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.

Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
………………………………………………

Câu 14. Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?

A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Cái gì thế nào?

Câu 15. Câu " Em còn giặt bít tất" thuộc mẩu câu

A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai

Câu 16. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:

Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả
………………………………………………

Câu 17. Câu “ Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?

A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C.Ai thế nào?.
D. Cả a, b, c đều sai.

Câu 18. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.

Câu 19. Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:

A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!

Câu 20. Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:

A. Nào, bác cháu ta lên đường!
B. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
C. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.

Câu 21: Câu văn có hình ảnh so sánh là:

a) Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.

Câu 22: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:

.........................................................................................................................................

Câu 23: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.

Câu 24. Trong câu văn: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Là kiểu câu nào?

a. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?

Câu 25. Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”

a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.

Câu 26. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

A. Thông minh - sáng dạ
b. Cần cù - chăm chỉ
c. Siêng năng - lười nhác

Câu 27. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?

a. Cư xử, lịch xự.
B. Cơm chín, chiến đấu
c. Dản dị, huơ vòi

Câu 28. Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:

a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.

Câu 29. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

a. Siêng năng - lười nhác
b. Thông minh - sáng dạ
c. Cần cù - chăm chỉ

Câu 30. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.

Câu 31. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:

Ngựa phi nhanh như tên bay.

Câu 32. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:

Đêm ấy, trời tối đen ……. mực. ( như,là, tựa )

Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như…

(một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu)

Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Giọng cô ấm như… (nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác)

Câu 35. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..

(một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót)

Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại đèo tôi đến trường.

.........................................................................................................................................

Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

.........................................................................................................................................

Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

(Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?)

.........................................................................................................................................

Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

.........................................................................................................................................

Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường.

.........................................................................................................................................

Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

.........................................................................................................................................

Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

.........................................................................................................................................

Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

.........................................................................................................................................

Câu 44. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ba mẹ dẫn tôi đi chơi.

.........................................................................................................................................

Câu 45. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?

Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?

Câu 46. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.

Câu 47. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 48. Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là?

a. Đàn cá
b. đang tung tăng
c. bơi
d. tung tăng bơi lội

Câu 49. Câu nào có sự vật so sánh ?

a. Trẻ em như búp trên cành
b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.

Câu 50. Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa.

Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:

“Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người trói người”

a. nước, cá, người.
b. nắng chang chang, nước trong veo.
c. đớp, trói.
d. a,b,c đều sai

Câu 52. Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình.

.........................................................................................................................................

Câu 53. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây .

Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ .

Câu 54. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm :

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân .

.........................................................................................................................................

Câu 55. Câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu:

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a,b,c đều sai

Câu 56. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”

a. Người mẹ không sợ Thần Chết.
b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
d. Tất cả đều sai

Câu 57. Bộ phận gạch chân trong câu: “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí.” Trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Tất cả đều sai

Cậu 58. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a, b, c đều sai

Câu 59. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

a. Vất vả.
b. Đồng tiền.
c. Làm lụng.
d. mới biết

Câu 60. Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao .

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 61. Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau:

Ông đang rất buồn.

Câu 62. Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?

a. Công nhân, nông dân, trí thức.
b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.
c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.
d. Chú bác, các thầy, con cái.

Câu 63. Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 64. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:

Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.

Câu 65. Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh.

a) Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
c) Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió.
d) Câu a, c đều đúng.

Câu 66. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh

a) Những cánh diều liệng trên trời như.....................................................
b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như........ .............................................
c) Những đám mây trắng nõn như...... .....................................................

Câu 67. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh.

Ông lão cười vui như………………………. .

Câu 68. Trong câu “Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động là:

a. Đồng tiền
b. vất vả
c. làm lụng
d. Cả 3 ý đều đúng

Câu 69. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai – làm gì?
b. Ai – là gì?
c. Ai – thế nào?
d. Cả câu a và c đúng.

Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?

a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d. Các câu a, b, c đều sai.

Câu 71.

a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3
  • 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3