Cho m gam glyxin vào 100 ml dd HCl 2M . DD sau phản ứng tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ , sau đó cô cạn được 50,5 gam rắn khan . Giá trị m là
A. B. C. D. Đáp án: Giải thích các bước giải: có nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol a. PTHH : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,1 0,2 0,1 0,1 (Mol) Theo PT , nFe = $\frac{1}{2}$ . nHCl = 0,1 mol ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam b. có CM FeCl2 = $\frac{0,1}{0,2}$ = 0,5M Theo PT , nH2 = nFe = 0,1 mol ⇒ V H2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Cho m gam Fe phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCL 7,3% thu được v lít H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính m và V
Chất nào còn dư sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 3 trả lời Chất nào còn dư sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Số phản ứng tạo ra sản phẩm chất khí là (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Đáp án đúng là (Hóa học - Lớp 10) 2 trả lời Chọn đáp án đúng (Hóa học - Lớp 10) 2 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
Cho m gam Fe vào dung dịch HCl 2m, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí Hidro thoát ra (đktc). Hãy xác định giá trị m và thể tích HCl đã tham gia phản ứng Các câu hỏi tương tự |