Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì

Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì góc lệch D sẽ

A.

tăng theo i.

B.

giảm dần.

C.

tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.

D.

giảm tới một giá trị xác định rồi tăng dần.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Giảm tới một giá trị xác định rồi tăng dần.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 11 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 20 phút Chương 7 Mắt và các dụng cụ quang học - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • * Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 40 (cm) và điểm cực cận cách mắt 12,5 (cm).

    Độ tụ của thấu kính phải đeo để sửa tật cận thị (kính đeo sát mắt) là

  • * Một lăng kính có góc chiết quang A = 600 và chiết suất n =

    Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì
    .

    Góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính là:

  • Một lăng kính tam giác ABC, chiết suất n =

    Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì
    , tia sáng đơn sắc SI tới mặt AB ló ra khỏi lăng kính có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. Góc chiết quang là:

  • Điều kiện để có tia ló qua lăng kính là:

  • Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f một khoảng d = 2f. Sẽ cho

  • Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì góc lệch D sẽ

  • Ảnh ảo của một vật được tạo bởi thấu kính hội tụ và được tạo bởi thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ

  • Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 5mm và f2 = 4cm. Một người mắt tốt, đặt mắt sát sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết. Số bội giác của kính khi đó là G = 200. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng

  • Công thức tính số bội giác (của kính lúp) G =

    Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì
    (với Đ là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và f là tiêu cự của kính) có thể được sử dụng trong trường hợp

  • Trên hình vẽ là một đường đi của một tia sáng qua thấu kính L, S cách thấu kính 40 (cm), S’ cách thấu kính 20 (cm). Thấu kính có tiêu cự

    Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Mặt phẳng chiều đồ thường có dạng hình học là:

  • Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:

  • Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là:

  • Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là

  • Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:

  • Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm:

  • Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm:

  • Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ:

  • Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm:

  • Phép chiếu phương vị nghiêng thường được dùng để vẽ bản đồ: