Chị em gái như trái cau non nghĩa là gì năm 2024

Bạn có anh chị em không? Nếu có thì chắc chắn sẽ hiểu cảm giác anh chị em trong nhà bày trò chọc phá và bóc mẽ nhau chứ? Nghe thì bất hoà thế thôi nhưng vui lắm, giống như 2 chị em nhà Phương Thảo và Ngọc Linh dưới đây vậy. Cô chị Phương Thảo đã viết hẳn một cái status rất dài "kể xấu" cô em trên Facebook và ngay lập tức gây bão mạng vì cô em quái chiêu cùng những chia sẻ dí dỏm của cô chị.

Dưới đây là câu chuyện đang được chia sẻ trên MXH hôm nay:

Đây là con em gái tớ:

1. Nó là một con max vụng về. Món nó nấu ngon nhất là mì tôm. Danh sách các món nó biết nấu đếm trên đầu ngón tay. Và đa phần đều là luộc. Đã từng cắt thịt luộc và bị đứt chân.

2. Nó sang tớ chơi gọi hồ hởi bảo em mang xoài cho chị. Sang tới nơi thấy 2 quả xoài bé bằng 3 ngón tay, nó còn mang cả muối sang nữa. Nó bắt tớ đi lấy dao sau đó nó ngồi gọt. Mình nó ngồi ăn hết 1 quả rưỡi. Ăn không hết xách về.

Chị em gái như trái cau non nghĩa là gì năm 2024

3. Mồm to nhưng rất chết nhát. Từng để phụ huynh sang trường dọa một đứa chỉ vì đứa đó đem chuột dọa nó. Max sợ gián và chuột luôn áo xuống giếng.

4. Nhà gần trường nên rất bố láo. Trước nhà tớ có một con ngõ nhỏ. Ngày nó 4-5 tuổi nó suốt ngày đứng dạng chân canh đường không cho bọn tiểu học đi qua để xin mì tôm sống. Đứa nào cho thì được đi (ngày xưa chúng nó hay mang mì tôm sống đi học để ăn).

5. Thương chó nhưng không biết chăm sóc. Chó mới được vài ngày chưa mở mắt lôi ra uống sữa "bò". Thấy con nào đẹp là suốt ngày lôi ra tắm. Mặc quần áo cho nó. Kết quả: chó chết.

6. Bà mua cá cúng ông Táo. Xong cá chết bà đem lên rán để cúng. Nó thấy thơm nên nó mở tủ ra trộm lên xong bảo tớ cùng ăn. Ăn xong đến lúc bà hỏi đồ cúng thì nó đổ cho tớ vì tớ ăn nhiều hơn.

Chị em gái như trái cau non nghĩa là gì năm 2024

Chân dung cô em gái quái nhất quả đất.

7. Rất thích làm công chúa nhưng vai ác. Xưa có cái chăn con công nó cứ quấn làm công chúa tóc dài xong bắt tớ làm người hầu cột tóc cho nó. Xong bắt chui vào trong chăn, bật đèn pin lên để làm cung điện. Bao giờ tớ không thở được nó mới cho ra.

8. Nó bàn với tớ gài bẫy bỏ dép với guốc gỗ lên cánh cửa để chỉ cần con bạn tớ mở cửa ra là dép guốc rơi vào đầu. Kết quả: rơi vào đầu ông tớ rồi bị đánh!

9. Sống ảo vô cùng luôn. Cứ hễ tớ bảo chụp ảnh là kiểu gì cũng gào rú lên "Aaaa. Từ từ đợi em tí em đeo cái kính". Nó hay mua kính 0 độ về đeo cho đẹp vì nó không bị cận. Trong ảnh là lúc nó đang tạo dáng với cái kính đó mà bị fail.

Edit: cắt thịt đứt chân là do đứng sợ không đủ lực nên ngồi ra sàn cắt xong chân bỏ vào thớt để giữ thớt cho chắc xong thái luôn vào chân...

Đúng là quá sức mà!

Chị em gái như trái cau non nghĩa là gì năm 2024

Hai chị em Phương Thảo - Ngọc Linh.

Chia sẻ với chúng tôi, Phương Thảo cho biết mình hiện đang là sinh viên năm 3 ĐH Luật (Hà Nội). Em gái trong câu chuyện là Ngọc Linh, hiện là sinh viên năm 1 trường ĐH Công Đoàn. Vẫn giọng hài hước, Thảo kể: "Bình thường 2 chị em khá thân nhưng mà nó khoẻ hơn nên hay bắt nạt tớ, kiểu khi ngôn từ bất lực thì vũ lực lên ngôi. Nó... quái lắm. Mình mới kể sơ sơ chứ xưa mẹ mua cho nó cái áo mưa, xách vào nhà vệ sinh mặc rồi múa trong đấy. Mẹ thấy cả tiếng chưa ra nên tưởng bị gì, ai dè đang thấy bả múa với cái áo đó. Em mình khá là năng động, hát hò ổn, nhảy được. Sau post này chắc sẽ có nhiều em rể lắm đây".

Quan hệ giữa chị em d�u thường kh�ng được thắm thiết như quan hệ giữa chị em g�i. Khi đ�i b�n đối xử với nhau lạnh nhạt, xem nhau như người dưng, d�n gian thường v�: Ả em du như b� (bầu) n�c (nước) lạnh. C�n khi quan hệ giữa đ�i b�n xấu hơn, kh�ng c�n t�n trọng nhau, ganh gh�t, d� bỉu nhau th� th�nh ngữ n�y được d�ng để chỉ mối quan hệ đ�.

  1. Ả em du như b� (bầu) n�c (nước) lạnh (nước l�)
  1. Ả em du như b� (bầu) n�c (nước) nể (nước l�)

Ả em du như tru (tr�u) một bịn

(Bịn: c�i lỗ được trổ ở đầu c�y gỗ để buộc d�y v�o k�o gỗ từ nơi khai th�c về địa điểm tập kết (bến b�i). D�y d�ng để buộc v�o bịn gọi l� chạc bịn. Thường l� gỗ to n�n khi k�o phải d�ng đến hai ba con tr�u c�ng k�o, mỗi con tr�u phải c� một người điều khiển. Con tr�u đứng đầu gọi l� tr�u bịn, người đứng đầu gọi l� người đứng bịn, khi con tr�u đứng đầu lấy đ� để k�o được gọi l� tru bịn). Th�nh ngữ n�y h�m chỉ v� khuy�n răn chị em d�u trong gia đ�nh phải đo�n kết, chung lưng đấucật x�y dựng gia đ�nh như những con tr�u

c�ng chung một chạc bịn để k�o gỗ. Nh� ta thật c� ph�c, ả em du nh� ta như tru một bịn.

Ả em du như khu (đ�t) ẻ (ỉa) trịn

Ả em du n�i tru (tr�u) th�nh b�

Ả em gấy (g�i) nhưtrấy (tr�i) cau non

So s�nh sự kh�c nhau giữa hai mối quan hệ. Quan hệ giữa chị em d�u kh�c huyết thống n�n thường lạnh nhạt,dễ nảy sinh m�u thuẫn, đố kỵ, ganh gh�t lẫn nhau. Ngược lại, quan hệ giữa chịem g�i l� quan hệ con một nh�, c�ng huyết thống, chị em đ�m bọc, thương y�u, nhường nhịn nhau: Ả em gấy (g�i) nhưtrấy (tr�i) cau non H�m chỉ mối quan hệ tốt đẹp trong ứng xử giữa chị em g�i trong gia đ�nh. Coi b�n nh� người ta, chị em gấy như trấy cau non.

�c (quạ) ăn dưa bắt c� chịu tội

1- Quạ l� lo�i chim tinh kh�n, kho�t đưa ăn rồi lẩn mất l�m mấy ch� c� hiền l�nh đậu ở ruộng dưa phải chịu tội thay.

2 - Kẻ gian lọt lưới người ngay d�nh đ�n.

�c ăn dưa bắt c� chịu tội;

Rửa oan t�nh c� lội nước măng.

Ca dao

�c đen (quạ đen) độ cơn quế (đậu c�y qu�)

Quế l� c�y c� vỏ chứa tinh dầu cay v� thơm l�m dược liệu qu� c� nhiều c�ng dụng. �c đen l� lo�i chim ăn thịt c� bộ l�ng đen, sải c�nh d�i hay bắt gia cầm tr�ng bẩn thỉu, xấu x�, gớm ghiếc. Người xưa rất c� �c cảm với loại chim n�y. H�m chỉ sự kh�ng tương xứng, thường l� trong quan hệ lứa đ�i.

Đau đớn thay cho cơn (c�y) quế giữa rừng,

Để �c đen n� độ đau l�ng quế thay.

Ước g� con �c n� bay

Phượng ho�ng n� độ, quế nay bằng l�ng.

KTCDXN, T. 1 , tr. 446

�c như ch�

Ch� l� lo�i gia s�c c� bản t�nh v�o loại hung dữ. Chỉ loại người độc �c, t�n bạo, sẵn s�ng ra tay l�m hại người kh�c. Thằng cha đ� �c như ch�.

�c (con quạ) ngồi ngọn tre, �c lo th�n �c,

B�o nằm mặt n�c b�o lo th�n b�o

1 - Quạ đậu vắt vẻo ngọn c�y b�o nằm l�nh đếnhmặt nước, đều l� những vật kh�ng tự địnhđoạt được số phận, vị thế của ch�ng.

2- Mỗi người một cảnh ngộ kh�c nhau, ai lo th�n nấy.

Ch�ng ta th� gi�p được g� nhau,

�c ngồi ngọn tre �c lo th�n �c,

B�o nằm mặt nước, b�o lo th�n b�o.

�c tắm th� giợ (tạnh), tr�o trợ (s�o m�nh đen mỏ v�ng) tắm th� mưa

Kinh nghiệm xem thời tiết trong d�n gian: thấy quạ tắm biết trời nắng, thấy tr�o trợ tắm biết trời sắp mưa.

Ai đen ai trắng ra nắng mới hay

1 - X�t về bản chất, da ai đen hay trắng th� ra phơi nắng sẽ biết người da vốn đen sẽ bắt nắng rất nhanh, c�n người da vốn trắng th� ngược lại).

2- Qua thử th�ch mới r� ai tốt, ai xấu.

Ai đen ai trắng ra nắng mới hay

Ai thẳng ai ngay tối ng�y cũngbiết.

HPV

Ai biết c� s�ống (sống) đến mai m� để cổ (củ) khoai đến mốt

  1. Biết sự trời mười đời khỏi đ�i.

C�i việc sống chết của con người l� v� thường chẳng ai c� thể biết trước được kh�ng n�n lo lắng h�o huyền l�m g� cho mệt x�c, sống ng�y n�o biết ng�y ấy.

C� th� cứ ăn, d�nh dụm l�m g�,

Ai biết c� s�ống đến mai m� để cổ khoai đến mốt.

C�n trong tay ch� chết ai đ� biết th�n ai.

"Biết c� sống đến mai, để củ khoai đến mốt ".

HGNT. tr.278

Ai kh�ng ăn gai đầu m�a l� dại, ai kh�ng ăn m�t tr�i m�a l� ngu

Gai đầu m�a, m�t tr�i m�a thường c� hương vị thơm ngon v� hấp dẫn hơn gai v� m�t giữa vụ.

Ai lanh (nhanh) t�y th� t�y đụa (đũa)

(T�y đũa: trước khi ăn phải so đũa để chọn đũa đ�ng k�ch cỡ, đầu đũa d�ng để gắp phải cho t�y th� mới gắp được) Kẻ nhanh nhẹn th� được hưởng lợi nhiều. V�o l�c b�t nh�o n�y, ai lanh tay th� t�y đụa.

Ai m� biết ma ăn cộ (cỗ)

1 Chẳng ai biết điều kh�ng thể biết được.

2- Nghi ngờ về điều g� đ� m� chưa x�c định được. Nếu ai m� biết ma ăn cỗ, chắc chi họ đ� mần (l�m) giỗ đ�ng ng�y.

Ai muốn ăn b�n ăn long th� sang Thổ Hậu lấy chồng m� ăn

Địa danh Thổ Hậu thuộc x� Diễn Quảng, Diễn Ch�u, Nghệ An.

Ai v�c d�i đục đi hỏi vợ

(D�i đục: Thanh gỗ, một đầu to vu�ng d�ng để nện v�o c�n đục, c�n ch�ng; một đầu nhỏ tr�n d�ng để cầm). � n�i l�m việc g� phải c� phương tiện ph� hợp. Mi mần c�i chi cũng

kh�ng c� �, c� tứ, ai lại v�c d�i đục đi hỏi vợ.

Ai về H� Tĩnh th� về, mặc �o lụa Hạ, uống nước ch� Hương Sơn

(Lụa Hạ: lụa tơ tằm, bền đẹp c� tiếng, b�n tại chợ Hạ, Ch�u Phong, Đức Thọ)

1- Lụa Hạ, ch� Hương Sơn l� những đặc sản của H� Tĩnh.

2- Đ�y l� c�u ngạn ngữ n�i l�n niềm tự h�o của người H� Tĩnh xưa về những đặc sản của qu� hương.

Ai về Thạch Hạ m� coi (xem), bắc nồi l�n bếp x�ch oi ra đồng

(Thạch Hạ l� x� gi�p biển của huyện Thạch H�, H� Tĩnh, đất nhiễm mặn, bạc m�u, d�n t�nh ngh�o n�n, xơ x�c c�i ăn h�ng ng�y kh�ng tự t�c nổi: ăn bữa n�o lo bữa ấy. Oi: giỏ đựng cua, c� h�nh quả bầu g�o, nắp miệng c� hom để giữ kh�ng cho cua, c� b� ra). Chỉ cuộc sống tạm bợ, gặp chăng hay chớ.

Ai về Thạch Hạ m� coi,

Bắc nồi l�n bếp, x�ch oi ra đồng

V� phường cấy

Anh ba sương gặp nường (n�ng) bảy nắng

1 - Ba sương bảy nắng l� chỉ sự từng trải gian khổ, những kẻ lận đận long đong gặp nhau, sự đ�i ngh�o cực khổ gặp nhau. 2- Đ� rủi ro, cay cực lại c�ng th�m rủi ro cay cực. Th� dụ: Mi (m�y) lấy n� l�m chồng th� đ�ng l� anh ba sương gặp nường bảy nắng. 3- Cả hai b�n đều kh�ng phải tay vừa, đều l� những tay anh chị từng trải, c� bề d�y th�nh t�ch bất hảo gặp nhau. Th� dụ: Răng (l�m sao) m� r�nh kh�o chọn, anh ba sương lại gặp nường bảy nắng.

Anh chưa vợ như chợ chưa c� đ�nh

(Đ�nh chợ l� những c�i nh� to rộng d�ng để che mưa nắng cho người mua kẻ b�n khi họp chợ; chợ chưa c� đ�nh th� kh�ng thể họp được) Trạng th�i chưa ổn định trong sinh hoạt của người con trai khi chưa c� vợ chưa c� gia đ�nh ri�ng.

Anh chưa vợ như chợ chưa c� đ�nh,

Trời mưa d�ng đ�i ba hột biết ẩn m�nh v� m�.

KTCDXN,T. 1 , tr. 224

Anh em ch�m chắc (nhau) đ�ng sống kh�ng ch�m chắc đ�ng lại (lưỡi)

Anh em .m�u mủ ruột r� nếu c� tức giận, x� x�t th� cũng kh�ng thể nặng tay với nhau. Đ� l� anh em th�n th�ch th� kh�ng n�n sống cạn t�nh cạn nghĩa với nhau.

Anh em gh�t nhau ốm đau t�m đến

X Anh em ch�m nhau đằng sống kh�ng ch�m nhau đằng lưỡi.

Quan hệ m�u mủ, ruột r� chi phối mọi quan hệ kh�c (kể cả những quan hệ xấu nhất thời � gh�t nhau), d� c� x�ch m�ch th� khi gặp hoạn nạn vẫn phải gi�p đỡ nhau. Anh em d� c� gh�t nhau, Vẫn t�m nhau l�c ốm đau rạc r�i.

Ca dao

Anh em rể như chủi (chổi) sể qu�t nh�

(Chổi sể l� loại chổi m� d�n Nghệ thường l�m bằng nh�nh c�y d�nh, ngọn chổi h�nh b�p hoa, d�ng để qu�t loại r�c to. Nếu chổi sể d�ng để qu�t nh� th� do r�c nhỏ cho n�n khi qu�t r�c kh�ng bị l�a đi hết m� thường bị ngọn chổi l�m bật lại) Anh em rể thường hay

kh�ch b�c nhau, �t nhường nhịn nhau, nhất l� khi ở nh� bố vợ. H�m chỉ quan hệ anh em rể thường kh�ng tốt đẹp.

Nh� đ� anh �m rể như chổi sể qu�t nh�, k�n cựa nhau từng t� một.

Anh thuận em H�a l� nh� c� ph�c

Anh em trong nh� H�a thuận với nhau l� một niềm hạnh ph�c lớn lao của mỗi gia đ�nh m� người xưa cho rằng l� do ph�c đức Tiền nh�n để lại. Nhịn nhau m� sống con ạ, anh thuận em H�a l� nh� c� ph�c.

Anh em trai như khoai m�i chấm mật

(Khoai m�i: c�n được gọi l� ho�i sơn, sơn dược, ch�nh ho�i, củ m�i; t�n khoa học: Dioscorea Persimilis Prain et Burk (Dioscorea OpposiTrfolia Lour) l� một loại c�y thuộc họ Củ n�u (Diosoreaceae). Củ m�i chứa một h�m lượng chất dinh dưỡng cao, lại c� nhiều hoạt chất c� t�c dụng dược l� tốt; cho n�n ngo�i việc d�ng để l�m thực phẩm củ khoai m�i c�n l� một vị thuốc qu� c� gi� trị bổ dưỡng ngũ tạng đối với những người suy yếu cơ

thể. Những c�y thuốc v� vị thuốc Việt Nam - Đỗ Tất Lợi, Nxb KH&KT, 1986, tr. 840 - 841). Khoai m�i luộc ch�n chấm mật l� một m�n ăn đặc sản d�n gian. Th�nh ngữ n�y biểu trưng cho t�nh cảm thắm thiết, th�n �i giữa anh em trai với nhau trong gia đ�nh.

Anh em trai như khoai m�i chấm mật.

C�ng chung lưng đ�u cật x�y nền;

Gia đường phồn thịnh ấm �m,

Đ� th�m ph�c đức lại th�m lộc t�i

Ca dao

Anh trưa chợ gặp ả lợ (lỡ) đ�

Duy�n phận của những kẻ lỡ l�ng, cuộc đời gặp nhiều trắc trở nhất l� trong t�nh y�u v� h�n nh�n. Anh trưa chợ gặp ả lợ đ� rứa (thế) m� n�n vợ n�n chồng, gia đ�nh hạnh ph�c �t ai bằng.

Anh xanh cọng (gọng), n�ng n�c (nước), kh�i (hổ) v�c anh v� l�i (l�m c�y)

(Xanh cọng, n�ng n�c l� n�i c�i việc luộc rau chưa ch�n). Hấp tấp n�ng vội, n�n l�c l�m những việc nguy hiểm dễ gặp tai vạ. Chưa đủ độ ch�n chắn để c� thể đứng l�m chủ việc lớn.

Anh g� n� m� anh,

Anh xanh cọng n�ng n�c,

Kh�i v�c anh v� l�i.

�o �o như ao l�ng Vọng

N�i nhiều v� n�i to, c� phần suồng s�.

�o cụt quần qu�ng

Cảnh ngh�o t�ng, kh� khăn N�o ăn ngon mặc tốt quen �o cụt quần qu�ng nhưng m� thi�n văn hay th� hậu kia cũng đỏ.

KTCDXN,T.2,tr. 147

�o mấn (v�y) vấn cột cầu

1- �o mấn l� vật phục sức của con người (vừa c� c�ng dụng che th�n vừa c� c�ng dụng l�m đẹp), nhưng lại đem vấn cột cầu (trụ cầu) th� thật l� v� duy�n, v� t�ch sự.

2- Chỉ sự kh�ng tương ứng giữa c�i phục sức b�n ngo�i với nội dung, bản chất b�n trong.

  1. Bề ngo�i l�u lảu như hoa,

M� trong ghẻn guốc ti�m la ba tầng.

Tr�ng n� ăn mặc lo� loẹt thế chứ cũng l� thứ �o mấn vấn cột cầu đấy

�o mới may xỏ cựa (cửa) tay v�o l�cộ (cũ)

�o mới may th� d� chỉ mới xỏ cửa tay (mới ướm thử c�i ống tay �o cũng đ� cũ. H�ng ra khỏi cửa hiệu l� kh�ng trả lại được đ�u, �o mới may xỏ cựa tay v�o l� cộ

2- Chỉ sự mất t�n của người con g�i khi đ� c� sự chung đụng với đ�n �ng, d� ở mức độ n�o. N� y�u nhiều rồi m�y ơi, �o mới may xỏ cựa tay v�o l� cộ.

3- C�i g� đ� qua sử dụng, d� chỉ rất �t, th� vẫn bị mất gi�. Anh cứ chọn h�ng cẩn thận, đưa

h�ng ra khỏi hiệu l� kh�ng được trả lại, �o mới may xỏ cựa tay v�o l� cổ.

�o r�ch kh�o v� hơn l�nh v�ống (vụng) may

Kh�o lo liệu, kh�o thu xếp, kh�o ứng xử th� việc xấu trở n�n tốt, việc dở trở th�nh hay, mọi kh� khăn trắc trở đều được giải quyết tốt đẹp.

Rượu ngon bất luận be s�nh,

�o r�ch kh�o v� hơn l�nh v�ống may

KTCDXN,T. 1 , tr. 387

�o r�ch vai đứng đ�ng (đường) m� (đ�u) cụng (cũng) chộ

Khiếm khuyết dễ thấy nhất, dễ biểu hiện ra ngo�i nhất, kh� che dấu mọi người.

�o r�ch vai đứng đ�ng m� cụngchộ,

Ch�t khăn x�o n�i giọng đầu b�

Trện gốc m�a bỏ đ� t�u mo

"D�ng ch� r� l�n đ�y ta h�m"

KTVXN,T.7,tr.305

Ă

Ăn ba đọi (b�t), n�i ba lời

  1. Ăn một đọi, n�i một lời. Th�i độ dứt kho�t, c� chủ kiến, c� bản lĩnh. Tau (tao) th� ăn ba đọi n�i ba lời.

Ăn ba m�ng (miếng), uống ba ch�n, sống ở với l�ng, chết ra cồn Chủi (chổi)

(Cồn Chủi l� một b�i đất cao ở đồng l�ng �ch Hậu (Can Lộc, H� Tĩnh l� nơi l�m nghĩa địa của l�ng). C�u tục ngữ n�y thể hiện sự bất cần, ngang t�ng của người d�n v�ng n�y. Kh�ng đi đ�u hết,

Ăn ba m�ng, uống ba ch�n,

Sống ở với l�ng, chết ra Cồn Chủi.

Ăn b�t cơm dẻo nhớ nẻo đường đi

1- Ăn b�t cơm dẻo tức l� được hậu đ�i, nhớ nẻo đường đi l� nhớ đường đến nơi đ� hậu đ�i m�nh.

2- Người ta thường nhớ tới nơi m�nh được hưởng hậu t�nh, nơi m�nh c� kỷ niệm đẹp.

Đi xa hơn hai mươi năm rồi m� khi trở về n� vẫn kh�ng qu�n lối v�o nh� b� cụ ấy, đ�ng l� ăn b�t cơm dẻo nhớ nẻo đường đi.

Ăn bắp (ng�) ch� vui (v�i)

Chỉ cuộc sống sinh hoạt vật chất rất kham khổ, t�ng thiếu.

Th� rằng ăn bắp ch� vui,

C�n hơn gi�u c� mồ c�i một m�nh.

Tuổi em mười t�m đang độ xu�n xanh

Lấy chồng v�o đ� kh�c n�o ẩn m�nh ở chốn r� ri

KTCDXN,T. 1 , tr. 498

Ăn bựa h�m lo bựa mai

T�nh cảnh ngh�o t�ng, quẩn b�ch phải chạy ăn từng bữa. Quanh năm chỉ lo cho mấy c�i t�u h� mồm, ăn bựa h�m lo bựa mai.

Ăn bựa (bữa) mai nhớ để cổ (củ) khoai bựa mốt

  1. Th� ăn nhắt, đừng để tắt bữa.

H� Tĩnh l� v�ng đất cằn cỗi, đ�i ngh�o, n�n từ xưa d�n ch�ng đ� rất căn cơ tằn tiện trong việc t�nh to�n c�i ăn để duy tr� sự sống: Đừng chộ (thấy) được m�a l� ăn lấy ăn để, ăn bựa mai nhớ để củ khoai bựa mốt.

Ăn cau chọn trấy (tr�i) trửa (giữa) buồng

Kinh nghiệm d�n gian về việc chọn cau ăn trầu; tr�i cau giữa buồng thường l� ngon v� kh�ng gi� qu� m� cũng kh�ng non qu�.

Tr� (trầu) quế chọn ngọn cho chu�ng,

Ăn cau chọn tr�i trửa buồng non xanh.

KTVXN , T. 3 , tr 85

Ăn cho bể (vỡ) đọi (b�t) lọi (g�y) đụa (đũa)

Chỉ người ăn uống khoẻ, x� bổ. Bữa ni (nay) choa ăn cho bể đọi lọi đụa.

Ăn cho đều, k�u cho sọi (s�i)

B�nh đẳng trong hưởng thụ, tự gi�c, đồng thuận trong l�m việc. C�c ch� mần (l�m) việc chi cũng phải nhớ ăn cho đều k�u cho sọi.

Ăn cho ng�i (xa), đ�i cho xa

Cần phải tỉnh t�o, cẩn trọng trong mọi c�ng việc. Tau (tao) n�i cho mi (m�y) biết: Ở đời phải biết ăn cho ng�i, đ�i cho xa.

Ăn c� mời, mần (l�m) c� mạn (mượn)

  1. Ăn c� phần, mần c� việc.

Ăn phải được mời, c� lời mời th� mới ăn; l�m phải c� người mượn, nhờ cậy th� mới l�m. L�m việc g� cũng phải hợp tư c�ch, phải c� l� do ch�nh đ�ng.

Ra đi mẹ dặn mấy lời; ăn c� mời,

Mần c� mạn con thời nhớ cho

HPV

Ăn c� nơi, nhởi (chơi) c� chốn

1 - Ăn, chơi l� những nhu cầu sinh hoạt thường ng�y, nhưng kh�ng thể x� bồ, v� lối: bạ đ�u cũng chơi, tới đ�u cũng ăn. D�n gian khuy�n phải c� sự lựa chọn nơi ăn chốn chơi cho hợp cảnh, hợp t�nh, hợp tư c�ch từng người.

2 - L�m việc g� cũng phải c� sự c�n nhắc cho hợp t�nh , hợp l� .

Ăn c� nơi con ơi,

Nhởi c� chốn con ơi.

Trăm m�i c�i sự đời,

Ngh�n m�i c�i sự đời,

Sự chi cũng phải nghị,

Sự g� cũng phải nghị.

V� dặn con

Ăn c� phần, mần c� việc

1 - Ăn đ�ng phần của m�nh, l�m đ�ng việc của m�nh, kh�ng ăn phần người kh�c, l�m tranh việc người kh�c.

2- Ph�m người sống c� kinh nghiệm phải biết bổn phận v� quyền lợi ch�nh đ�ng của m�nh. T�i đ� n�i với anh rồi, kh�ng phải việc chi (g�) anh cũng x�a v� (v�o) ăn c� phần mầnc� việc nhớ nh�!

Ăn coi (nh�n) chắc (người kh�c) mặc coi (xem, ngắm) th�n

(Chắc: Ở đ�y l� người kh�c, th�n: tức l� bản th�n m�nh.)

1 - Ăn th� phải để �, nhường nhịn người kh�c, mặc th� phải biết v�c d�ng, than h�nh m�nh m� mặc cho đ�ng kiểu.

2- Việc g� cũng phải biết người biết ta. Ra đi với thi�n hạ, con phải ăn coi chắc mặc coi th�n.

Ăn coi (xem) nồi, ngồi coi hướng

Cần phải c� � tứ trong sinh hoạt tập thể. Đi m�, con phải nhớ l� ăn coi nồi, ngồi coi hướng.

Ăn cộ (cỗ) đi trước, lội n�c (nước) theo sau

1- Ăn cỗ đến trước th� kh�ng sợ mất phần, kh�ng sợ phải ăn thừa, kh�ng phải ăn thức nguội; lội nước th� n�n đi sau để biết chỗ s�u m� tr�nh.

2 - H�nh động theo t�nh huống, tr�nh c�i bất lợi, chớp lấy thời cơ để gi�nh lấy thuận lợi cho m�nh.

3- Chỉ hạng tiểu nh�n, kh�n lỏi, t�m mọi c�ch hưởng lợi ri�ng m�nh, đ�n đẩy việc kh� khăn nguy hiểm cho người kh�c.

Ăn cộ đi trước lội nước theo sau,

Nghe l�ng nổi trống th� mau ra đ�nh

HPV

Ăn c�ộc (gộc) b�ốc (bốc) vạ

Ăn đ�n chịu vạ thay người.

Ăn cơm độn ng� m� n�i chuyện thủ đ� H� Nội

Ph� ph�n những người �t hiểu biết m� hay khoe khoang, t�i sức c� hạn m� hay kỳ vọng chuyện h�o huyền, viễn v�ng. Thằng cu Lan cả đời ăn cơm độn ng� m� n�i chuyện thủ đ� H� Nội.

Ăn cơm le (nhả) tr� (trấu)

Ăn uống phải cẩn thận, nhai kỹ, lưỡi lừa trấu, lọc sạn kỹ c�ng. Chỉ những người lọc l�i trong cuộc sống. Anh ta thuộc loại người ăn cơm le tr�, kh�ng vừa vặn g� đ�u.

Ăn cơm tấm ngấm về sau

1 - Cơm tấm c� vị b�i c�ng nhai c�ng ngọt. Do l� phần ngo�i của gạo l�c ra n�n tấm kh�ng chỉ c� Trnh bột m� c�n gi�u vitamin v� c�c loại kho�ng chất kh�c. Bởi vậy ăn cơm tấm kh�ng chỉ ch�ng no m� c�n b�o khoẻ (ngấm về sau).

2- C� những thứ tuy tầm thường nhưng lại rất c� �ch, cho kết quả tốt

Ra về xin nhớ lời nhau,

Ăn cơm tấm ngấm về sau hỡi người

Ca dao

Ăn cơm tấm n�i chuyện triều đ�nh

(Tấm l� những hạt nhỏ sứt ra từ hạt gạo khi bị xay gi�, chủ yếu ph�i gạo, hoặc gạo non bị n�t ra. Cơm tấm l� cơm nh� ngh�o, cơm của hạng c�ng d�n). H�m � ph� ph�n những người ngh�o kh� �t hiểu biết nhưng lại quan t�m đến những việc viễn v�ng, ngo�i tầm. Mi (m�y) th� biết chi (g�), ăn cơm tấm n�i chuyện triều đ�nh.

Ăn cơm với c� l� nh� c� ph�c, ăn cơm c� kh�c l� nh� c� tội

1 - C� muối trường (muối mặn ăn quanh năm) l� thức ăn thường ng�y của d�n lao động ngh�o ng�y xưa. C� kh�c l� loại c� to phải chặt kh�c ra, quanh năm thường kh�ng mấy khi c� trong bữa ăn của nh� ngh�o. C�u n�y, trong c�c gia đ�nh ngh�o, người lớn thường

xuy�n d�ng để răn dạy, nhắc nhở trẻ con phải biết h� tiện, chịu cực chịu khổ; con c�i biết chịu cực, chịu khổ l� c�i ph�c của gia đ�nh.

2- Ăn c� kh�c l� ăn uống qu� sung sướng, xa xỉ chỉ c� những kẻ b�c lột gi�u c� mới ăn. Hạng người ấy l� hạng người c� tội.

Ă cơm c� kh�c l� nh� c� tội

V� đ�u n�n nỗi đ� khổ th�n em,

Đem th�n v�o nh� "c� kh�c" kh� chen đứng ngồi

KTCDXN,T.2,tr. 201

Ăn cơm với c� l� nh� c� ph�c,

Ăn cơm với mắm nục l� ch�a, l� ti�n,

Ăn cơm với chả với nem l� đồ thất đức

KTCDXN,T.2,tr. 202

Ăn của tr�a (ch�a) ngoọng mẹng (ngọng miệng)

Hưởng thụ c�i kh�ng phải của m�nh n�n bị khống chế, bị lệ thuộc. Đừng tưởng bở, kh�o ăn của tr�a ngoọng mẹng con ạ.

Ăn cục cục như �c (quạ) ăn giam (cua)

Chỉ sự ăn uống th� thiển, ph�m tục .

Ngồi ăn cục cục

Như �c ăn giam

C�i tay l�m l�m

M� lấy sau �t

KTVXN,T.9,tr. 236

Ăn c�i troốc (đầu), đẩy n�ốc (thuyền th�ng) van (k�u) l�ng

Chỉ tr�ch những kẻ �ch kỷ, khi hưởng thụ th� chỉ biết m�nh, động việc g� th� đ�n đẩy cho người kh�c. Loại người Ăn c�i troốc, đẩy n�ốc van l�ng th� kể mần chi.

Ăn cứt sắt ẻ (ỉa) ra x� beng

  1. Đ�i cứt g� lấy tấm;

Vắt cổ ch�y ra nước;

Bốc cứt kh�ng lọt tay.

(Cứt sắt: Ở c�c l� luyện gang th�p, xỉ gang sau khi n�ng chảy v�n lại th�nh vi�n. D�n Nghệ gọi c�c vi�n xỉ gang n�y l� cứt sắt) H�m chỉ những kẻ sống keo kiệt, bủn xỉn. Thằng đ� th� ăn cứt sắt ẻ ra x� beng.

Ăn dệ (dễ), mần (l�m) lệ (lễ) kh�

1 - Thấy thầy c�ng được ăn, được n�i, được g�i mang về ai cũng th�m, nhưng l�m lễ như thầy th� kh�ng phải ai cũng l�m được.

2- Hưởng thụ th� dễ nhưng l�m ra th�nh quả mới kh�. Đừng tưởng bở, ăn dệ mần lệ kh�

Ăn dưa lộn kiếp

Quan niệm m� t�n dị đoan ng�y xưa cho rằng ăn dưa l�m cho người ta l� lẫn, quay về với kiếp trước . Mi (m�y) mần răng (tại sao) cứ ngơ ngơ như ăn dưa lộn kiếp.

Ăn đau cơm, mặc x�t �o

Chỉ những kẻ v� t�ch sự, kh�ng xứng được hưởng bất cứ điều g�. Suốt ng�y l�u lổng m�y chỉ l� đứa ăn đau cơm mặc x�t �o th�i con ạ.

Ăn đầu dần ch� dậu

Ph� ph�n những kẻ ăn nhiều, ăn l�u, kh�ng c�n thời gian l�m việc g�. Mi (m�y) ăn chi (g�) m� ăn từ đầu dần ch� dậu rứa (th�) ?

Ăn đọi cơm trắng nhớ đọi cơm lang

Ăn đọi cơm dẻo nhớ nẻo đường đi.

Chỉ lẽ sống thủy chung, t�nh nghĩa, c� ng�y sung sướng nhớ ng�y h�n vi. Bầy tui b�y giờ sướng rồi, ăn đọi cơm trắng nhớ đọi cơm lang.

Ăn đồ h� mần (l�m) đ�ốc h�ốc (đốc hốc)

Chỉ kẻ ăn th�, l�m ẩu. Thu� chi c�i loại ăn đồ h� mần đ�ốc h�ốc nớ (ấy)

Ăn đống ph�n tru (tr�u) hơn mần du (d�u) đất thịt

Đất thịt (đất th� n�u), �t chất m�u, trồng trỉa kh�ng được, m�a m�ng thất b�t, về m�a mưa lầy lội, đường trơn, đi lại kh� khăn, cuộc sống cơ cực trăm bề. C�u n�y nhằm nhấn mạnh c�i khổ của d�n ở những v�ng đất thịt.

Th� rằng ăn đống ph�n tru,

Hơn về v�ng đất thịt l�m du nh� người.

Ca dao

Ăn gấu (gạo) nhớ kẻ đ�m xay dần tr�ng (s�ng)

Hưởng thụ c�i g� phải nhớ đến c�ng lao kh� nhọc của người l�m ra c�i đ�. Ở đời con phải biết: ăn gấu nhớ kẻ đ�m xay dần tr�ng .

Ăn hột m�t địt (rắm) ra kh�i

Kinh nghiệm trong ăn uống: ăn hạt m�t rất hay đ�nh rắm.

Ăn hư cơm, mặc tốn �o

  1. Ăn đau cơm, mặc x�t �o ăn khoai trừ bựa

Ngh�o đ�i, phải d�ng khoai thay cơm trừ bữa. Con nh� nớ (ấy) ăn khoai trừ bựa m� thi đậu đại học.

Ăn kh�ng kh�o kh�ng no, nằm kh�ng co kh�ng ấm

  1. Kh�o ăn th� no, kh�o nằm co th� ấm.

1- Kh�o ăn tức l� biết c�ch ăn, nhai kỹ no l�u, lại ăn độn c�c thứ rau th� ch�ng no; nằm co

tức l� cuộn người lại sao cho thật gọn để giữ nhiệt v� kh�ng bị hở chăn.

2- Biết thu v�n th� l�c n�o cũng đầy đủ C�i g� cũng phải học cọn ạ, ăn kh�ng kh�o kh�ng no, nằm kh�ng co kh�ng ấm.

Ăn kh�ng lo, ba b� đơm kh�ng n�n một cộ (cỗ)

Chỉ biết ăn m� kh�ng biết lo toan th� dẫu c� mổ thịt đến ba con b� cũng kh�ng l�m n�n một m�m cỗ. Chỉ tr�ch những kẻ gặp chăng hay chớ, kh�ng biết lo toan, dẫu điều kiện c� thuận lợi mấy cũng kh�ng l�m n�n việc g�. Mi (m�y) th� chỉ biết ăn m� chẳng biết lo t�nh g� cả, ăn kh�ng lo ba b� đơm kh�ng n�n một cộ.

Ăn kh�ng n�n đọi (b�t), n�i kh�ng n�n lời

Chỉ những kẻ ngu si, h�n k�m, n�i năng vụng dại. Loại người ăn kh�ng n�n đọi n�i kh�ng n�n lời th� được t�ch sự g�.

Ăn kh�ng n�i c�

Chỉ hạng người chuy�n đơm đặt, bịa chuyện để hại người kh�c. Đừng c� ăn kh�ng n�i c� m� tội cho người ta.

Ăn kh�ng sạch đọi, n�i kh�ng sạch lời

  1. Ăn kh�ng n�n đọi, n�i kh�ng n�n lời.

Ăn lạt mới nghị (nghĩ)đến m�o

Ở v�o t�nh thế kh� khăn mới biết thương người c�ng cảnh ngộ. C� ăn lạt mới nghĩ đến m�o �ng ạ.

Ăn lạt mới biết thương m�o.

  1. Ăn lạt mới nghĩ đến m�o.

Ăn mang như May Bường

(May Bường: nh�n vật nổi tiếng về ăn mặc nhếch nh�c, kh�c người . Ở Kỳ Anh, H� Tĩnh thời trước). Chỉ người ăn mặc l�i th�i lếch thếch. Ăn mang chi m� như May Bường rứa.

Ăn m�y kh�ng t�y dự (giữ) bị (giỏ, t�i)

1 - Kẻ đi ăn m�y d� si�ng xin xỏ bao nhi�u, nhưng bị (t�i bằng l�c hoặc bằng vải) thủng (rơi đổ) hoặc buộc kh�ng chắc th� cũng chẳng giữ được m� ăn.

2- Cố l�m m� kh�ng biết giữ th� cũng l� c�ng cốc. L�m ra của m� kh�ng biết giữ cũng như ăn m�y kh�ng t�y giữ bị.

Ăn m�y n�y (n�i) x�i gấc

Đ� l� phận ăn m�y m� c�n đ�i thứ cao sang, h�m � ph� ph�n những kẻ kh�ng biết th�n phận, đ�i hỏi qu� đ�ng . Được thế l� may rồi, đừng c� ăn m�y n�y x�i gấc nh�!

Ăn mặc như b� Đị (đĩ)Soạn

  1. Ăn mặc như Xướng

(B� đị Soạn: người phụ nữ nổi tiếng về ăn mặc nhếch nh�c l�i th�i ở Diễn Ch�u, Nghệ An). Chỉ người ăn mặc l�i th�i, bẩn thỉu. Con gấy thời ni m� ăn mặc l�i th�i như b� đị Soạn, dệ coi chưa!

Ăn mặc như Xướng

  1. Ăn mặc như b� Đị Soạn.

Ăn mặn uống nước đỏ da

1 - Người lao động nặng do cần nhiều muối n�n ăn rất mặn, khi lao động mồ h�i muối ra nhiều n�n l�m cho da bầm đỏ. (Lời người tải: B�y giờ c� thể l� bị cao m�u đấy)

2 - Cuộc sống vất vả gian nan l�m biến đổi cả v�c d�ng m�u da con người.

Ăn mặn uống nước đỏ da,

Nằm đất nằm c�t cho ma n� hờn.

Ăn mặn uống nước đỏ da,

Ở đ�y kh�ng được th� ra Đ�ng Th�nh.

KTCDXN, T.1 , tr. 162

Ăn mất tang

(Tang: vật l�m bằng cỏ; Tiền của đ�t l�t)

1 - Ăn mất, l�m biến mất tang vật, Tiền của đ�t l�t. Tiền trộm được n� ăn mất tang rồi m� b�y giờ anh mới đi t�m ư?

2 � Ăn hết một c�ch nhanh ch�ng kh�ng để lại dấu vết g�. Đang đ�i, vớ được c�i b�nh, lo�ng c�i thằng b� đ� ăn mất tang.

Ăn m�n đọi (b�t) lọi (g�y) đụa (đũa)

Qu� quen thuộc, qu� biết nhau, r�nh rẽ về nhau. Ăn m�n đọi lọi đụa nh� người ta m� hắn cứ dửng dưng khi người ta gặp nạn.

Ăn m� (đ�u) ẻ (ỉa) đ�

Chỉ loại người l�m việc cẩu thả, luộm thuộm; sinh hoạt thiếu vệ sinh, kh�ng gọn g�ng. Con với c�i, mần (l�m) c�i chi (g�) cụng (cũng) ăn m� ẻ đ�.

Ăn một đọi cơm, đơm một đọi m�u

Trong x� hội cũ, để c� được c�i ăn gi�nh được quyền sống, nh�n d�n ta phải trả một c�i gi� qu� đắt, phải đổ m�u.

Ăn một đọi cơm,

Đơm một đọi m�u.

M�u chi tanh tưởi m�u ơi,

Mồ cha qu�n cướp nước sướng đời kh�ng bay.

KTCDXN, T.2, Tr. 202

Ăn một đọi n�i một lời

  1. Ăn bađọi n�i ba lời.

Th�i độ dứt kho�t trong ứng xử v� c�ng việc.Tau (tao) ăn một đọi n�i một lời tin hay kh�ng tuỳ mi.

Ăn một miếng tiếng cả đời

1. Miếng ăn l� miếng nhục, nếu kh�ng giữ m�nh, chỉ v� một miếng ăn m� mang tiếng xấu cả đời.

2. Chỉ v� c�i lợi nhỏ m� trả gi� qu� lớn: Đừng thấy ăn được m� ăn, c� khi ăn một miếng

Tiếng cả đời.

Ăn một m�nh đau tức, mần (l�m) một m�nh cực th�n

Sống đơn độc, kh�ng quan hệ với người kh�c, kh�ng c� t�nh tập thể th� sẽ rơi v�o t�nh trạng buồn tủi.

Ăn mụi (mũi), ẻ (ỉa) l�i, đ�i xung quanh

Sinh hoạt của d�n s�ng nước l�m nghề ch�i lưới, ăn uống v� ph�ng uế bừa b�i, lộn xộn. C�i d�n Bồ L� nh� n� ănmụi,ẻ l�i,đ�i xung quanh.

Ăn mun (tro) hun tr� (trấu)

  1. Khun ăn mun lộn tr�.

Cuộc sống vất vả, lam lũ, đầu tắt mặt tối.

Thương ai tay trắng kh�ng nghề,

Ăn mun hun tr�, lấy bạ (b�)ch� quẹt khu (ch�i đ�t).

HPV

Ăn nể ngồi dưng

Chỉ những kẻ ăn kh�ng, ngồi rồi, kh�ng c� việc l�m.

Nh� chị chẳng thiếu giống chi

Chị lấy em về ăn nể ngồi dưng.

KTVXN,

Ăn ngoại v�i nội

1. Ch�u chắt thường cậy nhờ b�n ngoại nhiều nhưng việc thờ c�ng th� ch�ng phải theo d�ng tộc b�n nội.

2. Ăn ở, nhờ cậy một nơi, lại đi phụng sự một nẻo; hưởng thụ của người n�y nhưng lại đi l�m việc cho người kia. N� sống theo kiểu ăn ngoại v�i nội.

Ăn nhiều th� b�o khun kh�o chi m� khen

B�nh phẩm về h�nh thức bề ngo�i của con người: sự b�o tốt l� do ăn uống, hưởng thụ c� phải l� t�i giỏi g� đ�u

Ăn như bịch (bồ) tr�ộng (thủng) khu (đ�t),

Ăn như tru (tr�u) xể (r�ch, tuột)rọt (ruột)

  1. Ăn như bồ lủng khu, ăn như tru xể rọt;

Ăn nứt nang, trồi bong b�ng.

Bịch tr�ộng khu (thủng đ�y) th� đổ bao nhi�u l�a v�o cũng hết, tru xể rọt (tr�u th�o dạ) th� ăn mấy cũng kh�ng no. C�u n�y d�n gian thường dung để rủa những kẻ ăn qu� nhiều.L�m th� nh�c m� ăn như bịch tr�ộng khu, ăn như tru xể rọt.

Ăn như bồ lủng (thủng) khu, ăn như tru (tr�u) xể rọt (r�ch l�i ruột)

  1. Ăn nứt nang, trồi bong b�ng;

Hắn c� n�c (nước) ăn th� thi�n hạ kh�ng ai bằng,

Ăn như bồ lủng khu,

Như tru xể rọt.

Ăn như giỏ chứa

  1. Ăn như bồ lủng (thủng) khu ăn như tru (tr�u) xể rọt

(r�ch l�i ruột).

Ăn như kh�i (hổ) đổ đ�

(Kh�i đổ đ�: ở v�ng b�n sơn địa, d�n đơm đ� ở khe suối, nếu hổ gặp l� ch�ng vớt đ� l�n ăn sạch c�). Ăn sạch kh�ng c�n một thứ g�.

Con nh� nớ (ấy) ăn như kh�i đổ đ�.

Ăn như rồng cuốn, n�i như rồng leo,mần (l�m) như m�o mửa

Ăn nhiều, n�i hay nhưng l�m th� chẳng ra g�. Tin chi (g�) bọn đ�, ăn như rồng

cuốn, n�i như rồng leo, mần (l�m) như m�o mửa.

Ăn như tằm ăn l�n

Ăn �o ạt, ăn với tốc độ nhanh, lo�ng c�i đ� hết (thường chỉ việc ăn uống của nhiều người c�ng một l�c) Cả hội thợ ăn như tằm ăn l�n.

Ăn như thầy hoọc (học)

Ăn kh�nh, rất lịch sự trong ăn uống. Th�n n�ng phu m� ăn uống như thầy hoọc.

Ăn như tru

  1. Ăn như bồ lủng (thủng) khu, ăn như tru (tr�u) xể rọt (r�ch l�i ruột).

Ăn như tru sứt trẹo

  1. Ăn như bịch trộng khu, Ăn như tru xể rọt.

Ăn như tu, ở như t�

1- Chỉ cuộc sống khổ cực, đạm bạc, t� t�ng. Ăn uống kham khổ như nh� sư, sống

chật chội h�i h�m như t� nh�n.

2 - Đ�y l� c�u th�nh ngữ mới xuất hiện, thường d�ng để n�i về cuộc sống kh� khăn của gi�o vi�n thời bao cấp. Ăn như tu, ở như t� thế n�y th� lấy đ�u ra tư c�ch để dạy dỗ.

Ăn no b�o mợ (mỡ)

Ăn uống qu� đủ đầy, sinh lực thừa thải n�n sinh đ� đởn

Ăn rau th� chịu ăn rau,

C� thương th� lấy ham gi�u m� chi.

Chồng gi�u m� lại ngu si,

ăn no b�o mợ, ngủ kh� ng�y đ�m .

KTCDXN,T.2,Tr. 202

Ăn no đo giường

Chỉ hạng người lười biếng, chi biết ăn rồi nằm tr�y x�c.

Ai ơi chớ lấy học tr�,

D�i lưng tốn vải ăn no đo giường.

KTCDXN,T. 1 , Tr 65

Ăn no rược mợ (mỡ)

  1. Ăn no b�o mợ.

Ăn n�t (nuốt)l�ống, n�i đ�m bu�ng.

(N�t l�ống: kh�ng nhai, nuốt chửng; N�i đ�m bu�ng: n�i m� kh�ng cần biết hiệu lực của lời n�i của m�nh như thế n�o). Chỉ hạng người ăn n�i ẩu tả, bất chấp hay dở. Đừng c� đ�u đều (kh�ng giao tiếp) với c�i loại người ăn n�tl�ống, n�i đ�m bu�ng.

Ăn nửa b�ốc (vốc) vỏ khoai, trả quan hai tiền b�nh

1 - Th�nh ngữ n�y c� nguồn bonggốc từ c�u chuyện người học tr� ngh�o đi thi. V� tiền

�t v�o qu�n chỉ d�m mua khoai ăn trừ bữa để tiết kiệm tiền nhưng khoai cũng kh�ng d�m mua ăn đủ no, thừa l�c chủ qu�n quay đi anh ta b�n ăn lu�n cả vỏ khoai cho đỡ đ�i. Chủ qu�n biết thế liền hỏi: thầy ăn th�m chi đ�? Anh ta ngượng qu� phải trả lời: Tui ăn th�m vắt b�nh độ (đỗ). Thế l� ăn vỏ khoai m� phải trả tiền b�nh đỗ. Th�nh ngữ nhắc mọi người đừng qu� tiết kiệm, bi bo, cũng đừng sĩ diện h�o m� phải trả gi� đắt

2- Bị lừa.

Con đ�i l�ng ăn nửa b�ốc vỏ khoai,

Mẹ đ�t (đứt) rọt (ruột) trả quan hai tiền b�nh

V� đội Mưu

Ăn nứt nang, trồi bong b�ng

(Nang: dạ d�y, ruột; bong b�ng: bọng đ�i). Chỉ sự ăn uống qu� khỏe, qu� nhiều so với nhu cầu. Hắn đi chỗ m� (n�o) gặp bựa (bữa) cũng ăn nứt nang trồi bong b�ng.

Ăn nu (n�u), đụ (tục) khỉ

(N�u: Củ n�u rất ch�t, th� rừng nhưnh�m, t� t�, lợn rừng cũng chỉ ăn khi qu� đ�i) Chỉ cuộc sống khốn khổ của con người, chẳng kh�c g� th� vật. Đồ ăn nu,đụ khỉ.

Ăn quen, b�n m�i

Bị nghiện, bị c�m dỗ bởi một thứ g� đấy. Ăn quen,b�n m�i n� lại đến.

Ăn ra trần, mần (l�m) ra �o

(Ăn ra trần: cởi trần m� ăn, mần ra �o: Cởi �o ra m� l�m). Thể hiện sự cả quyết, ăn được, l�m được. L�m trai l� phải ăn ra trần, mần ra �o.

Ăn ra trần, mần (l�m) v� (v�o) �o

(Ăn th� cởi �o ra m� ăn, l�m th� kho�c �o v�o trốn việc ngồi chơi). Chỉ loại người si�ng ăn nh�c l�m.

Ăn rọng (ruộng), cọng (cộng) giộ (giỗ)

(Ăn rọng: ng�y xưa c� loại ruộng hương hỏa (ruộng thờ) của l�ng hoặc của d�ng họ, những người kh�ng c� ruộng c� thể được cấy thu� loại ruộng n�y; cọng giỗ: ai cấy loại ruộng thờ th� phải lo soạn m�m cỗ để l�ng hoặc họ l�m giỗ).

Được hưởng lợi th� phải c� nghĩa vụ k�m theo. Đừng tưởng được c�i nh� �ng anh cho l� h� hửng, ăn rọng cọng giộ đ� m� ch� nỏ biết răng?

Ăn s� uống sa

Ăn uống x� bồ, kh�ng c� chừng mực.Một kẻ ăn s� uống sa như hắn th� ai coi ra chi (g�).

Ăn th� c�, m� th� kh�ng

C�u n�y nguy�n l� c�u đố được d�ng như c�u tục ngữ. Nếu d�ng như c�u đố th� n� chỉ �m hộ đ�n b�, v� c�c b� l�c tức m�u vẫn đưa ra bắt người ta xực c�i của qu� đ�. Nhưng kh�ng phải ai cũng m� (sờ) được. Khi d�ng với nghĩa tục ngữ th� n� �m chỉ những kẻ si�ng ăn nh�c l�m. N� l� c�i hạng ăn th� c� m� th� kh�ng.

Ăn th� cổ ngay, mần th� tay rụt

  1. Ăn th� c� m� th� kh�ng,

Ăn th� hay c�y th� dở,

Ăn th� hay c�y th� nằm vạ.

(Cổ ngay: thẳng cổ, ăn miếng to n�n phải bạnh cổ ra mới nuốt được; tay rụt: thụt tay lại khoanh tay đứng nh�n). Chỉ hạng người si�ng ăn nh�c l�m. Thằng đ�, ăn th� cổ ngay, mần th� tay rụt.

Ăn th� hay, c�y th� dở

  1. Ăn th� cổ ngay, mần th� tay rụt;

Ăn th� c�, m� th� kh�ng;

Ăn th� hay, c�y th� nằm vạ.

  1. Ăn th� hay, c�y th� dở;

Ăn th� cổ ngay, mần th� tay rụt;

Ăn th� c�, m� th� kh�ng.

Ăn to mở nậy (lớn)

1- Ăn nhiều lắm khoẻ. Thanh ni�n phải ăn to mở nậy v�o.

2- Được m�n hời, gặp được cơ hội l�m ăn lớn. Ăn to mở nậy chi (g�) từng nớ (ấy) m� bọn bay (m�y) treng chắc (gi�nh nhau).

Ăn trắt (chắt) quen mồm,

  1. Ăn trộm quen tay, ngủ b�y quen mắt

Con người dễ quen với c�c th�i xấu v� nếu kh�ng được ngăn chặn, gi�o dục kịp thời c�c th�i xấu trở th�nh bản năng th� rất kh� từ bỏ.

Ăn trộm quen mắt, ăn trắt (chắt) quen mồm

  1. Ăn trắt (chắt) quen mồm, ăn trộm quen tay, ngủ b�y quen mắt;

Kẻ c� t�nh tắt mắt, trộm cắp th� mắt nh�n rất gian, thấy đồ đạc của người ta l� cứ d�n mắt v�o (quen mắt), người hay ăn ăn chắt th� mồm l�c n�o cũng mấp m�y, gặp th�c l� đưa v�o miệng nhằn liền). � cả c�u: người c� tật xấu dễ bộc lộ ra, dễ bị ph�t gi�c. Thằng ấy đ�ch thị l� một t�n trộm, ăn trộm quen mắt, ăn tr�t quen mồm m�.

Ăn trộm quen tay, ăn m�y quen mặt, ăn trắt quen mồm

  1. Ăntrắt (chắt) quen mồm, ăn trộm quen tay, ngủ b�y quen mắt;

Kẻ hay lấy trộm th� hễ thấy người sơ hở l� tiện tay cầm lấy bất kể c�i g�. Kẻ đi ăn m�y th� hễ ai cho một v�i lần quen mặt rồi l� gặp đ�u xin đ�. Người hay ăn trắt (ăn chắt) th� khi

n�o miệng cũng nhằn th�c). � cả c�u: người ta hay h�nh động theo th�i quen.

Ăn tr� (trầu) nhớ mở tr� (trầu) ra, một l� mặn thuốc hai l� mặn v�i

Người Việt xưa ăn trầu thuốc rất phổ biến, ngo�i trầu, cau, v�i c�n c� một d�m thuốc l� sợi (thuốc l�o) Khi được ai mời trầu, người c� kinh nghiệm phải mở miếng trầu được t�m ra để xem mức độ v�i thuốc c� ph� hợp với m�nh kh�ng. Nếu mặn (nhiều) v�i qu� th� bị bỏng miệng, mặn (nhiều) thuốc qu� bị say. Cần phải thận trọng trong mọi việc l�m, c�i m� người ta l�m được chưa chắc m�nh đ� l�m được.

Ăn tr� (trầu) đỏ mui

Chỉ sự l�m duy�n một c�ch d�n d�, dễ thương.

C� tr� cho miếng đỏ mui,

C� rượu cho ch�n cho vui sự t�nh.

C� tr� cho miếng bạn mồ,

Gọi rằng t�nh nghĩa khi m� đến giừ

HPV

Ăn tr� (trầu) người ta như chim mắcnhạ (nhựa)

1- Trong qua hệ lứa đ�i, đ� ăn trầu người tức l� đ� nhận lời đ�nh h�n, quan hệ đ� bị r�ng buộc, duy�n phận đ� được định đoạt.

2- Sự r�ng buộc khi đ� c� sự giao ước h�n nh�n giữa hai gia đ�nh về việc x�y dựng h�n nh�n cho con c�i.

Anh thương em kh�ng n�i l�c đầu

B�y giờ đ� dở ăn trầu người ta .

Ăn trầu người ta, như chim mắcnhạ, như c� mắc mồi,

Dặn bạn về kiếm lứa t�m đ�i kẻo buồn.

KTCDXN , T.1 , Tr. 445 .

Ăn trưa ngủ s�ng

Lười biếng, ngủ dậy muộn, ăn muộn, kh�ng c�n nhiều th� giờ để l�m việc kh�c.

Con gấy con gớm chi m� nh�c trườn th�y, ăn trưa ngủ s�ng.

Ăn với ch�m ở với x�m

(Ch�m x�m l� c�c quần cư nhỏ ở n�ng th�n; nhiều nh� ở liền nhau th� th�nh một x�m, v�i ba nh� s�t nhau th� th�nh một ch�m. C�ng ch�m với nhau th� miếng ăn thức uống thường d�ng chung; c�n quan hệ hữu hảo th� phải mở rộng ra cả x�m) . C� quan hệ tử tế với cộng đồng nơi m�nh ở th� cuộc sống của mỗi người mới y�n ổn, tốt đẹp. Ăn với ch�m ở với x�m cho tốt kh�ng th� ch�y nh� nỏ ai đến chữa.

Ăn xong quẹt mỏ

Chỉ hạng người bội bạc được người kh�c cưu mang, gi�p đỡ m� ch�ng qu�n ơn; hoặc chỉ những kẻ kh�ng biết điều, chỉ biết hưởng của người ta m� kh�ng biết đến nghĩa vụ của m�nh. Cho hắn ăn mần chi, ăn xong l� hắn quẹt mỏ.

Ấp mạ giường kh�ng

Chỉ sự c� đơn lạnh lẽo, thường n�i đến cảnh nam nữ đ� qu� th� m� chưa c� gia thất.

Gi� l� c�i phận,

Nỏ lẹ (lẽ) ấp mạ giường kh�ng

Mẹ gi�ng, cố (cụ) kh�ng,

Cố muốn một o (c�) con gấy (g�i)

KTVXN,T.7,tr. 421

B

Ba cơm, bảy mắm, ch�n c� sớm mưa, trưa nắng, mới ra l� (l�a) n�y

Ba (b�t ) cơm, bảy (con) mắm, ch�n (quả) c� (muối): Ăn theo tỷ lệ n�y l� ăn rất mặn, chỉ c� người lao động nặng mới ăn mặn như vậy. H�m chỉ cuộc sống kham khổ của người n�ng d�n,phải đổ ra nhiều c�ng sức mới c� được sản phẩm.

Ba cơm bảy mắm ch�n c�

Sớm mưa trưa nắng mới ra l�a n�y.

KTCDXN,T.2,Tr9

Ba l�p, hồ r�ng

Chỉ kẻ hay t�n nhăng, t�n cuội, sai sự thực.

Giừ n�n đi cũng dở

N�i ra sợ mất l�ng

Chuyện ba l�p, hồ r�ng

Chuyện tam phủ, cửu tr�ng

Chuyện H� B�, Thổ C�ng

Kh�ng b�t m� tả hết.

HGN T,tr. 330

Ba đấm cụng (cũng) bằng một đạp

1 - Sự thiệt hại của hai b�n trong tranh chấp l� như nhau. Th� dụ: Mi (m�y) đừng hậm hực nữa, ba đấm cũng bằng một đạp. 2 - Cố gắng tiết kiệm, chi ti�u �t cho một việc g� đ� nhưng cuối c�ng do y�u cầu đ�nh phải chi th�m đ�ng như nhu cầu cần thiết. Việc g� cần thiết th� phải l�m đừng qu� tiết kiệm, ki bờ m� kh�ng c� hiệu quả. Mần (l�m) một lần c� phải hơn kh�ng, ba đ�m cụng như một đạp.

Ba đấm như một đạp

  1. Ba đấm cụng bằng một đạp

Ba lạy bảy t�y

1 - Nhịn nhục, tuỳ lụy thi�n hạ đủ đường. 2 - Th�ch ứng với mọi cảnh ngộ để sống.

S�ch th�nh hiền dạy trước:

"Đa ng�n t�n truy,

Ba lạy bảy tuỳ "

Hết đường kia nổi nọ,

Hết đường n�y nổi nọ.

KTVXN,T.6,Tr. 204

Ba lọc bảy lừa mắc phải bừa rụng răng

1 - Đối với nh� n�ng c�y bừa l� n�ng cụ quan trọng nhất, cho n�n khi mua sắm hai loại n�ng cụ n�y họ lựa chọn cẩn thận. Nhưng lựa chọn qu� kỹ lại hay mua nhầm c�ng cụ k�m chất lượng. 2 - Ở đời, bất cứ việc g� cũng thế, cầu to�n qu� dễ hỏng việc; k�n chọn qu� để mất cơ hội cuối c�ng sẽ phải chấp nhận c�i k�m hơn, tệ hại hơn.

Cốt sao duy�n hợp lứa vừa,

Ba lọc bảy lừa, mắc phải bừa rụng răng.

HPV

Ba mai bảy cho�ng

1 - V� t�ch sự, kh�ng l�m n�n việc g�. N� th� ba mai bảy cho�ng thế chứ c� l�m n�n việc g� đ�u.

2 - Sửa soạn, chuẩn bị dềnh d�ng, cố t�nh k�o d�i thời gian để lẩn tr�nh c�ng việc. Khẩn trương l�n m�mần (l�m), đừng c� ba mai bảy cho�ng nữa.

B� r� (n�i) L�ng đi �ng r� Tr�

(Hai địa danh n�y thuộc huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. R� Tr� thuộc x� Thanh Phong, r� L�ng thuộc x� Thanh Hương). C�u n�y sử dụng c�ch n�i nh�n ho� để chỉ một hiện tượng kh� hậu ở địa phương. Về m�a gi� L�o, gi� thường đổi chiều từ r� L�ng g�y n�n nhưng cơn lốc nhỏ thổi xuống r� Tr� l�m cho nh� cửa đổ sập, m�a m�ng hư hại. Khi xảy ra hiện tượng n�y, d�n địa phương quan niệm l� b� thần r� L�ng đi thăm �ng thần r� Tr�.

B� r� L�ng đi �ng r� Tr�

Ngả nghi�ng c�y cối, cửa nh� vẹo xi�u

Đồng dao

B�c một trự (đồng bạc) mự (mợ, th�m) cũng một đồng.

Hai b�n c�ng đ�ng g�p để lo việc chung, v� sự đ�ng g�p đ� l� b�nh đẳng n�n đừng ai tị nạnh ai.

B�c dầu mất một trự

Mự cũng tốn một đồng

Đ� v� tổ v� t�ng

Đ� v� họ v� h�ng

Đi đ�ng m� cho trệu (khỏi)

Đi đ�ng n�o cho trệu

V� cố Thiệm

B�n ba con tru (tr�u) mua một th�ng l� (l�a),

B�n ba con ch� mua một vại c�

(B�n ba tr�u l� b�n một số t�i sản lớn nhưng chỉ mua được rất �t lương thực (một th�ng l�a); b�n ba con ch� cũng chỉ mua được một vại c� (loại thức ăn rẻ mạt nhất). C�u n�y �m chỉ t�nh cảnh khốn kh� của nh� n�ng v�o những năm mất m�a đ�i k�m. Ng�y ba th�ng t�m th� b�n ba con tru mua một th�ng l� b�n ba con ch� mua một vại c� để m� ph�ng đ�i.

B�n b� mua cuốc

1- t�nh cảnh t�ng quẫn của nh� n�ng, phải b�n cả nguồn lực chủ yếu trong sản xuất canh t�c. Ra gi�ng hai ng�i hết ăn, b� hết cỏ kh�ng kh�o phải b�n b� mua cuốc. 2 - Chỉ những kẻ ngớ ngẩn, kh�ng biết t�nh to�n, b�n đi một t�i sản lớn để mua một vật dụng nhỏ, bỏ điều thuận lợi chuốc lấy kh� khăn. Mi m� b�n c�i xe Mini th� lấy chi m� kiếm ăn, rứa l� b�n b� mua cuốc.

B�n chị em ng�i (xa) mua l�ng giềngghin (gần)

1- L�ng giềng l� nơi m�nh c� thể nhờ cậy h�ng ng�y n�n được xem trọng hơn người ruột thịt ở xa.

2 - Chỗ dựa gần quan trọng hơn những mối quan hệ xa. Đếnở đất n�y trăm sự nhờ b�

con c� b�c, b�n chị em ng�i mua l�ng giềng ghin m�.

B�n củi để con chết r�t

1 - Bi kịch của người lao động, l�m ra sản phẩm m� m�nh kh�ng được hưởng v� bị c�c thế lực thống trị tước đoạt; rơi v�o cảnh ngộ c�ng quẫn. Tội nghiệp cho c�nh d�n sơn tr�ng, b�n củi để con chết r�t. 2- Sự đối xử bất c�ng trong nội bộ của kẻ cầm quyền với người dưới. C�i tay gi�m đốc n�y l� loại b�n củi để con chết r�t.

B�n đầu c�, v� đầu t�m

1 - Chỉ cuộc sống chắp v�, ăn s�ng lo bữa trưa, đắp đổi th�ng ng�y. 2 - Cuộc sống lam lũ, lu�n lu�n thiếu thốn.

Kẻ lập nghề thương mại

B�n đầu c�, v� đầu t�m.

Canh một th� chưa đi nằm

Đầu canh năm đ� dậy.

KTVXN,T.l,Tr204

B�n g� ki�ng trời gi�, b�n ch� ki�ng trời mưa

Trời gi� g� co ro v� lạnh, l�ng xơ x�c, trời mưa l�m l�ng ch� d�nh bết lại, kh�ng đẹp m�, kh� b�n.

B�n lợn tại nh�, b�n g� tại chợ

Lợn b�n tại nh� dễ hơn b�n tại chợ. C�n g� th� ngược lại

Bạn thương hơn nương r�o

  1. L�ng thương hơn nương

r�o.

Sống hữu hảo, th�n t�nh với nhau th� mọi việc y�n b�nh, ngược lại th� d� tường cao cổng k�n cũng kh� l�ng ở y�n. Đi ra con phải nhớ ăn ở tốt với người ta, bạn thương hơn nương r�o con ạ.

B�nh đa chợ C�y, b�nh t�y chợ Voi

Chợ C�y ở Thị trấn Thạch H� v� chợ Voi ở Kỳ Bắc, Kỳ Anh l� hai chợ c� b�nh t�y v� b�nh đa ngon nổi Tiếngcủa H� Tĩnh.

B�nh đ�c ch�o k� l� nghề l�ng Trại,

Đ�nh nhau mại mại l� nghề l�ng Vinh,

L�m thợ l�m đ�nh l� cha con �ng ph� Hoạch

T�n đất, t�n người với đặc trưng ri�ng đều thuộc huyện Diễn Ch�u, tỉnh Nghệ An.

B�nh kh�o kh�ng ai khen, ch�yseng (chảo) m�nh phải vạ

1- R�n b�nh kh�o vừa ngon vừa thơm th� b�nh phải hơi s�m da nhưng như vậy rất dễ ch�y chảo. Nghĩa l� b�nh ngon người ăn chưa chắc đ� khen nhưng lỡ ch�y chảo th� người r�n phải chịu tr�ch nhiệm. 2 - Những việc c� nguy cơ ảnh hưởng đến m�nh th� kh�ng n�n cố l�m, dễ mắc tai vạ. L�m vừa vừa th�i, b�nh kh�o kh�ng ai khen, ch�y seng m�nh phải vạ.

B�nh l�nh trong l�.

  1. B�ng l�ng trong l�.

B�nh t�y nh�n c� r�

Chỉ sự qu� m�a, lạc hậu ng�y trước ở v�ng Y�n Th�nh

Bao giờ Đại Huệ mang tơi,

R� (n�i) Đụn đội n�n th� trời mới mưa

Đ�y l� hai địa danh ở Nghệ An. Đại Huệ ở ph�a bắc huyện Nam Đ�n, r� Đụn ở ph�a t�y huyện Nam Đ�n. D�n ở c�c v�ng phụ cận hễ thấy m�y bọc xung quanh n�i Đại Huệ hay tr�m đỉnh r� Đụn th� biết trời sắp mưa.

Bao giờ r� Đại Huệ mang tơi

R� Đụn mang n�n th� trời sắp mưa

KTCD XN , T. 1 , Tr 179

Bao giờ chớp bức sang Đ�ng,

R�ng l�e phương Bắc, mưa d�ng r� r�ng

Kinh nghiệm xem thời tiết của d�n địa phương: khi thấy hiện tượng tr�n l� trời sắp nổi gi�ng tố.

Bao giờ mống Mắt, mống M�;

Thuyền c�u, thuyền l�i (lưới) ch�o về cho mau

(Mống: cầu vồng cụt; Mắt, M� l� hai h�n đảo nhỏ ở v�ng biển Nghệ-tĩnh). Kinh nghiệm xem thời tiết của người d�n địa phương thuộc c�c huyện Diễn Ch�u Nghi Lộc: khi thấy

mống dựng l�n ở h�n Mắt hay h�n M� th� biết l� trời sắp nổi gi�ng tố.

Bao giờ ng�n Hống mang tơi, r� (n�i) Th�nh đội mạo (mũ) th� trời hẳn mưa

  1. Bao giờ r� Đụn mang tơi, Đại Huệ đội n�n th� trời hẳn mưa.

Bao la ng�n Hống (n�i Hồng) m�y mờ giăng giăng

Chỉ cảnh đẹp ch�a Ti�n, c�n gọi l� ch�a Hương T�ch, nằm tr�n đỉnh Sư Tử, thuộc d�y Hồng Lĩnh, ở v�o phần đất huyện Can Lộc, tỉnh H� t�nh ng�y nay.

Ai l�n Hương T�ch ch�a Ti�n

Gặp c� sư b�c anh khuy�n đ�i lời

Đem th�n l�m c�i kiếp người,

Tu sao cho trọn nước đời m� tu.

Ch�a Ti�n cao t�t tịt m�

Bao la ng�n Hống m�y mờ giăng giăng.

KTCDXN , T. 2 , Tr 1 4 0

Bạo ăn (ăn khoẻ) Trường Lại bạocai (hay c�i) Trường Phong

Trường Lại v� Trường Phong l� hai x�m thuộc x� Kỳ Thịnh, Kỳ Anh, nổi Tiếng ăn khoẻ v� hay l� sự.

Bạo (to khoẻ) như tru (tr�u)

Chỉ người c� sức v�c to khoẻ kh�c thường.

Ai m� b�o bạo như tru ,

Về đất kẻ Ng� cũng t�m như dam

Ai m� gầy t�m như dam,

Về đất nh� Ch�ng, cũng b�o như tru.

KTCDXN,T.1 , Tr 205

Bạo (khoẻ mạnh) kh�ng ai khen, h�n người ta ch�

1 - Th�i thường, người đời �t khi thừa nhận c�i tốt, c�i đẹp của nhau m� chỉ t�m c�ch moi m�c điều xấu, diều dở của người. 2- Th�i ganh gh�t đồng loại, t�m c�ch hạ thấp uy thế của người kh�c. Chớ c� trổ t�i m�a may, ở đời bạo kh�ng ai khen, h�n người ta ch�.

B�t cơm đạ lợ đ� lỡ) chan canh v� (v�o) rồi

Việc đ� xảy ra, kh�ng c�n c�ch g� thay đổi. Mọi việc đ� được an b�i, nhất l� trong t�nh duy�n, kh�ng c� c�ch g� thay đổi được.

Thấy anh, em cũng muốn thương anh

B�t cơm đạ lợ chan canh v� rồi

Nuốt v�o khổ lắm anh ơi,

Nhả ra th� sợ tội trời ai mang.

KTCDXN,T. 1 , Tr. 501

B�u cạn h�i kh�

(B�u: hồ nước v�ng ch�n n�i; h�i: ng�i nước nhỏ chảy ra s�ng lớn). Cảnh sống rất kh� khăn trong việc canh t�c của cư d�n v�ng b�n sơn địa.

Trời l�m b�o lụt m�nh m�ng,

S�ng kh� hồ cạn c� tr�n đồng c�n chi.

Trời l�m phong vũ bất kỳ,

Xu�n thu đ�o hạn c� quy về hồ.

Trời l�m b�u cạn h�i kh�,

Hữu ngư hồ thủy chỗ m� tui cũng tầm.

KTCDXN , T.2 , Tr 3

Bay cao bay thấp cụng (cũng) kể l� diều,

Ăn �t ăn nhiều cụng (cũng) kể l� ăn

1 - Mọi việc sẽ được đ�nh gi� theo đ�ng chức năng, bản chất d� mức độ biểu hiện thế n�o. L�m việc g� phải ra việc đ�, bay cao bay thấp cũng kể l� diều, ăn �t ăn nhiều cũng kể l� ăn. 2- Kinh nghiệm ứng xử trong ăn uống: ăn �t hay nhiều cũng mang tiếng, n�n đ� ăn th� ăn cho thỏa th�ch. Chớ c� l�m kh�ch m� đ�i, bay cao bay thấp cũng l� diều, ăn �t ăn nhiều cũng kể l� ăn .

B�y cho đị v�n v�y

  1. D�y đi xăn mấn.

B�y cho tiến sị (sĩ) viết văn

  1. D�y đi xăn mấn.

B�y ch� tra (gi�) liếm cối

Ng�y xưa, ở n�ng th�n người ta gi� gạo bằng cối, gi� gạo xong th� ch� hay liếm c�m trong l�ng cối. Ch� mới lớn h�u ăn n�n cứ xục m�m v�o đ�y cối m� liếm. V� th�nh cối cao n�n ch�ng phải rướn m�nh m� liếm v� do đ� phải thở mạnh, đ�y cối đọng c�m nhiều n�n c�m bay tung l�n v� ch�ng thường bị sặc. Ch� gi� kh�n hơn ch�ng thường thận trọng

liếm từ miệng cối liếm xuống n�n kh�ng bị sặc m� lại liếm được hết c�m. H�m chỉ những người l�c n�o cũng cho m�nh th�ng minh hơn người, l�c n�o cũngmuốn l�m thầy kẻ kh�c. Đừng c� m� b�y ch� tra liếm cối.

Bảy mươi chớ cười bảy mốt

  1. Bảy mươi chưa đui chả qu� đừng khoe một m�nh.

Sống đến 70 c�n khoẻ mạnh, thấy người 71 bệnh tật chớ vội ch� cười. V� tuổi c�ng cao mức độ sa s�t về sức khoẻ c�ng nhanh, sang tuổi 71 l� rất c� thể lại rơi v�o t�nh trạng như người ta. Đời người kh� m� lường được những tai biến xảy ra kh� m� n�i trước được bất

cứ điều g�. Chẳng biết trời mấy tuổi, bảy mươi chớ cười bảymốt.

Bảy mươi chưa đui chưa qu� đừng khoe một m�nh

  1. Bảy mươi chớ cười bảy mốt.

Tuổi bảy mươi l� thất thập cổ lai hy (70 tuổi xưa nay hiếm), n�n người gi� ng�y xưa ở tuổi đ� m� c�n khoẻ mạnh (chưa đui chưa qu�) lại c�ng hiếm. V� thế họ thường khuy�n nhau như vậy để d� chừng v� ở tuổi đ� mắt dễ lo�, ng� dễ bị g�y ch�n g�y tay. Ở đời, giữ được to�n vẹn l� kh�, �t ai tr�nh được sai lầm thiếu s�t Đi đứng cẩn thận b�c ạ bảy mươi chưa đui chưa qu� đừng khoe một m�nh.

Bắt được tay nhay được c�nh

Bắt được quả tang kẻ đang định l�m việc xấu, việc phạm ph�p. C�i thằng trộm ni đ� gian manh, bắt được tay day được c�nh m� n� cứ chối phăng.

Bắt ch� (chấy) cho mụ gia (mẹ chồng) chộ (thấy) đa đa tr�n đường (n�i)

  1. Bắt ch� cho mụ gia, chộ ba ba ngo�i bể (biển).

Bắt ch� cho mụ gia, chộ ba ba ngo�i bể (biển)

Bắt chấy cho mẹ chồng l� sự săn s�c th�n t�nh, nhưng lại thấy ba ba ngo�i bể nghĩa l� ng� b�ng quơ l�m giả vờ. 1 - Chỉ hạng người giả nh�n giả nghĩa. 2 - Chỉ hạng người lơ đễnh, kh�ng ch� � v�o việc đang l�m. C�i thằng ni (n�y) r� l� bắt ch� cho mụ gia chộ ba ba ngo�i bể.

Bắt ch� cho mụ gia, chộ ba ba giới (dưới) r�o

  1. Bắt ch� cho mụ gia, chộ ba ba ngo�i bể.

Bắng nhắng như lằng (nhặng) v�o chuồng tru

  1. Lăng xăng như lằng bu k�t (cứt) .

Chỉ loại người xum xoe, nịnh bợ gặp việc g� c� đ�ng người th� lăng xăng, nhặng xị l�n nhưng kỳ thực v� t�ch sự, chẳng l�m được việc g�. N� suốt ng�y bắng nhắng như nhặng v�o chuồng tru.

Bấc bỏ qua đ�n, m�n (m�) bỏ qua rui

Kh�ng thể l�m chuyện tr�i đạo ly lẽ thường được cũng như bấc kh�ng thể bỏ qua

Đ�n, m�n kh�ng thể bỏ qua rui được.

Bấc bỏ qua đ�n, m�n bỏ qua rui,

Khuy�n em về b�n đạo cho vui nh� thờ

KTCDXN,T.2,Tr. 451

Bất nh�n như l�nh, bạc nghĩa như l�ng

L�nh tr�ng được huấn luyện v� tổ chức đ�n �p cho n�n thường bất nh�n (t�n �c), l�ng l� quần cư sinh sống của một cộng đồng n�ng th�n l�u đời n�n thường tồn tại nhiều hủ tục tập qu�n kh�ng tốt. Quan hệ trong l�ng, khi c� việc, thường lấy số đ�ng �p đảo số �t, bất

chấp chuy�n ăn ở t�nh nghĩa thường ng�y.

Bẩy nhau ả em du (d�u), lu b� l� anh em rể

H�m chỉ quan hệ anh em rể tốt hơn chị em d�u. Chị em d�u thường hay k�ch b�c, chơi

khăm nhau để hạ bệ, l�m mất mặt nhau trước người nh� đ�ng chồng. Anh em rể gặp nhau thường b� kh� với nhau một c�ch vui vẻ.

B� lim s�o n� (nứa)

C�ng việc nặng nề, hết sức kh� khăn nhưng khả năng giải quyết lại hết sức hạn chế.

Như b� lim s�o n�

M� nước cả s�ng tr�o

Biết ch�ng chở l�m sao

Cho vững v�ng như trước.

KTVXN,T.4,Tr. 579

B� ta n� (nứa) ch�

1 - Danh nghĩa th� của m�nh, nhưng lợi �ch th� của người.

2 - C� danh nhưng đạo l� lẽ thường được cũng như bấc kh�ng thể bỏ qua đ�n m�n kh�ng thể bỏ qua rui được.

Bấc bỏ qua đ�n, m�n bỏ qua rui,

Khuy�n em về b�n đạo cho vui nh� thờ

KTCDXN,T.2,Tr. 451

Bẹ ấp c�nh cau

Sự gắn b� gần gũi đến mức kh� m� rời nhau ra trong mọi ho�n cảnh.

Diệt da da diết qu� chừng

Em cho anh ch�i một c�i em đừng k�uđau

Đến m�a bẹ ấp c�nh cau

Anh mang con lợn cơi trầu đền em.

Ca dao

Bẻ que đo vại nước mắm

Chỉ sự bủn xỉn, keo kiệt.

B�ng (b�nh) c� gi� ruốc

Những thứ thức ăn d�n d� chợ qu� m� người qu� th�ch v� thường mua khi đi chợ. Mẹ n� đi chợ về chắc l� đ� no rồi, ngo�i chợ thiếu chi b�ng c� gi� ruốc.

B�ng (b�nh) l�ng (l�nh) trong l�

Kh� m� biết được thực chất b�n trong khi chỉ thấy được h�nh thức b�n ngo�i. Cậu lầm l� phải, b�ngl�ng trong l�, c� trời m� biết.

B�ng (b�nh) � đem đi, b�ng (b�nh) d� đem lại

Luật đời s�ng phẳng, c� đi c� lại c� cho c� nhận. N� rứa chịu nhởi (chơi), b�ng � đem đi b�ng d� đem lại.

B�o cảy (sưng) b�o cương

Sự to b�o đến mức g�y cảm gi�c kh� chịu. B�o đến mức tưởng như bị sưng sỉa ra.

Ăn rồi b�o c�y b�o cương,

Kh�ng nhớ thằng ở, chẳng thương con đ�i

Ba năm một đoạn khố v�i,

Khố bằng chạc vải, v�i bằng chạc tr�n.

Đi ra nỏ d�m ở trần

Che sau mất trước cực th�n t�i l�

KTCDXN,T.2,Tr234

B�o như trấn (rận) mấn (v�y)

Chỉ ai đ�, người n�o đ� b�o đến mức tr�ng bẩn tướng, dị dạng. Mi ăn chi m� b�o nhưtrấn mấn rứa ?

B�o như tr�n (giun) đụa (đũa)

  1. B�o như trấn mấn.

Bề ngo�i l�u lảu như hoa, m� trong ghẻ guốc (ghẻ lở) ti�m la ba tầng

(L�u lảu: trơn tru sạch sẽ; Ti�m la: bệnh hoa liễu). Bề ngo�i nh�n sạch sẽ, xinh đẹp, đ�ng y�u nhưng b�n trong th� lại dơ bẩn, bệnh hoạn.

Bể b�t t�t (r�t) rọt (ruột)

T�m l� x�t xa, nuối tiếc khi của cải, vật dụng bị hư hỏng, mất m�t. Mất c�i xe n� tiếc lắm, bể b�t t�t rọt m�.

Bền cặc (tục) lọ hơn bền gọ (gụ) lim

(Cặc lọ: sinh thực kh� đ�n �ng; gỗ lim: gụ v� lim l� hai loại gỗ qu� thuộc nh�m thiết mộc, cứng, bền. Bềncặc lọ: c� người nối d�i t�ng đường; bền gọ lim: nh� cửa, t�i sản kếch x�, vững bền). 1- (Quan niệm d�n gian) coi trọng việc duy tr� n�i giống, nối d�i t�ng đường hơn l� c� nhiều của cải m� chẳng c� ai kế thừa. Chăm thằng ch�u đ�ch t�n để cho bền hương hoả, bền cặc lọ hơnbền gọ lim con ạ. 2- (�t d�ng) T�nh cảm vợ chồng h�i ho�, nồng thắm hơn l� nh� cao cửa rộng, của cải dồi d�o.

Bền quai dai cuống

1 Giỏ bền quai th� l�u đứt, quả dai cuống th� kh� rụng.

2- Chất lượng tốt th� sử dụng được l�u d�i. L�m một việc g� đ� với một � ch� bền bỉ, dẻo dai. Trong l�ng n�y, n� thuộc loại bền quai dai cuống.

B�n ngoại thương n� (kh�ng) bằng b�n nội gh�t

Quan niệm n�y l� sản phẩm của chế độ phụ hệ. C�i g� b�n nội cũng tốt hơn, c� gi� trị hơn b�n ngoại. Quan hệ b�n nội l� quan hệ huyết thống n�n chi phối mọi mối quan hệ kh�c. Về l�m d�u nh� người ta c�n phải nhớ rằng: b�n ngoại thương nỏ bằng b�n nội gh�t.

Bệnh gấp l�nh mau, đau l�u trậm (chậm) khỏi

Theo quan niệm y học cổ truyền bệnh đổ đột ngột thường l� bệnh nhẹ, mau l�nh ch�ng khỏi, bệnh �m ỉ m� ph�t chậm thường l� bệnh nặng phải chữa l�u v� chậm khỏi. Y�n t�m đi, bệnh của n� chẳng c� g� phải lo, bệnh gấp l�nh mau, đau l�u chậm khỏi cơ m�.

Bệnh h�n t�m thuốc chựa (chữa), người dại c� thầy b�y

(Bệnh h�n: bệnh nặng). Trong cuộc sống, mọi kh� khăn cần phải c� người gi�p đỡ việc d� trắc trở đến đ�u cũng t�m ra phương c�ch.

Bệnh h�n t�m thuốc chựa,

Người dại c� thầy b�y.

Như l�m sao dậy được,

C�n tỉnh hồn sao được!

KTVXN , T. 8 , tr. 564

Biết sự trời mười đời khỏi đ�i

1 - Nếu biết trước được mọi chuyện th� kh�ng bao giờ xảy ra bất trắc.

2 - Kh�ng ai c� thể biết chuyện g� c� thể xảy ra, v� thế cần phải chấp nhận những rủi ro, kh� khăn m� m�nh gặp phải. Mi th� chỉ n�i t�i (bốc ph�t), biết được sự đời mười đời

khỏi đ�i

B� đẻ th�ng năm nỏ (kh�ng) bằm (vằm) th� hui (thui)

Th�ng năm l� th�ng n�ng nhất trong m�a h�, b� đẻ v�o th�ng n�y do n�ng m� hay bị kh�t sữa, b� kh�ng c� sữa b� thường dễ chết.

Nu�i b� m� đẻ th�ng năm

Sửa soạn dao thớt nỏ bằm th� hui

Ca dao

B� trao chạc (d�y mũi), bạc trao tay

1 - Mua b�n dứt kho�t, đ�ng luật lệ

2- L�m việc g� cũng phải rạch r�i, dứt điểm.

B�n mua phải gi� bằng l�ng,

B� đ� trao chạc, bạc trồng trao tay.

KTVXN , T.6 , Tr 146

Bỏ tiếc m� su (s�u)

Kh�ng biết lượng sức, chọn những việc vượt qu� sức m�nh, mất c�ng theo đuổi kh�ng đạt kết quả v� gặp qu� nhiều kh� khăn cản trở, bỏ th� tiếc c�ng, tiếp tục theo đuổi th� kh�ng đủ sức. Đ� n�i l� mần (l�m) kh�ng nổi rồi m� vẫn cứ liều, giờ bỏ tiếc m� su, thấm c�n chưa.

B�ng tr�n c�n n�i chưa trưa

Cố t�nh n�i ngược lại lẽ thường v� một mục đ�ch n�o đ�.

B�ng tr�n em c�n n�i chưa trưa

Em c� chồng rồi dối bạn n�i chưa c� chồng

KTCDXN,T. 1 , Tr. 451

Bớt đen lắm l�, bớt đỏ lắm tiền

(Bớt: vết ch�m tr�n da). Quan niệm nh�n tướng học d�n gian cho rằng: người c� bớt đen gi�u về l�a gạo, người c� bớt đỏ gi�u về tiền bạc.

Người bớt đen lắm l�,

Người bớt đỏ lắm tiền.

Lấy chồng về kẻ Di�n,

Kh�ng bớt đen cũng bớt đỏ

V� đi n�u

Bớt nồi sang ni�u

Do ho�n cảnh t�ng thiếu phải thu hẹp phạm vi sử dụng t�i sản, giảm thiểu việc chi Ti�u. Anh ta b�n c�i nh� mặt đường để v�o x�m ở cũng l� bất đắc dĩ phải bớt nồi sang ni�u.

B�n c� gi� ruốc

  1. B�ng c� gi� ruốc.

B�n Phương Giai mai Thắng Lợi

Phương Giai một x�m thuộc x� Kỳ Bắc, Kỳ Anh, H� Tĩnh l� nơi l�m b�n ngon nổi tiếng; Thắng Lợi một x�m thuộc x� Kỳ Xu�n, KỳAnh, H� Tĩnh l� nơi c� rừng mai, đến m�a xu�n hoa nở rất đẹp.

Bu�n cau ăn cau s�u,

Bu�n trầu ăn trầu chậy

Bu�n b�n h�ng g� cũng c� l�c ếẩm, v� tiếc của n�n phải cố sử dụng những đồ ế ẩm đ�.

Buồn như ch� chết con

Gia s�c trong nh� th� ch� l� lo�i vật c� t�nh cảm nhất. Ch� mẹ m� con bị chết th� n� sầu đến mức bỏ ăn v� tru l�n một c�ch th� thảm. Chỉ trạng th�i rất buồn. Thi hỏng n� buồn như ch� chết con.

Buồn như anh mất gấy (vợ)

Rất buồn, buồn đến mức kh�ng n�i năng, kh�ng l�m được việc g� nữa. Ch� mi đi m� về m� buồn như anh mấtgấy rứa ?

Buồn như k�n đ�m ma

Chỉ cảnh tượng, kh�ng kh� buồn da diết, n�o n�ng. Mi bữa ni c� chuyện chi m� ăn n�i buồn như k�n đ�m marứa ?

Buồn như ch� chết con

  1. Buồn như anh mất gấy.

Bụng ở như rương lạc ch�a

Sống giảdối, quanh co, kh�ng trung thực.

Đầu miệng anh n�i anh thương

Trong bụng anh ở như rương lạc ch�a.

KT CDXN , T. 1 , Tr 174

Bụng tr�n như vại nh�t

(Nh�t: m�n ăn được muối từ xơ m�t hoặc củ chuối được trộn lẫn với một v�i thứ rau gia vị kh�c v� gạo rang d�ng để l�m thức ăn ở v�ng n�ng th�n. Ở Nghệ An, nổi Tiếng c� nh�t Thanh Chương.

  1. Nh�t Thanh Chương, tương Nam Đ�n)

1 - Quan niệm nh�n tướng học: bụng tr�n như vại nh�t l� người gi�u c�;

2 - Giễu kẻ ăn uống nhiều, khi n�o bụng cũng căng tr�n như vại nh�t.

Bụng tr�n như vại nh�t

B�o như một tru L�o

N� giết người kh�ng dao

Cũng đứng v�o nhất hạng.

HGNT, Tr. 278

Bụng như bụng c� c�c (n�ng nọc)

Bụng ỏng tr�ng c� vẻ bệnh hoạn. Thằng b� bị cạm, bụng như bụng c� c�c.

Bụng như bụng ch� nảy (rơi) xuống ao

Ch� rơi xuống ao v� uống no nước m� bụng ph�nh ra. � n�i bụng căng tr�n v� ăn uống qu� nhiều, chỉ hạng người ph�m phu tục tử Kh�ng biết hắn ăn chi, uống chi m� bụng

như bụng ch� nảy xuống ao .

Bụng ỏng khu (đ�t) beo

  1. Bụng như bụng c� c�c (n�ng nọc).

B�t Cấm Chỉ, sĩ Thi�n Lộc

Cấm Chỉ tức l� ng� Cấm Chỉ, thuộc phường Văn Chương, khu Quốc Tử Gi�m ng�y nay, l� nơi xưa kia sản xuất nhiều loại b�t l�ng nổi tiếng. Thi�n Lộc l� t�n cũ của huyện Can Lộc ng�y nay. Xưa kia, Thi�n Lộc nổi tiếng v� c� nhiều kẻ sĩ hiển đạt lưu danh sử s�ch.

B�t Trận c�lắm m�a mưng

L�ng B�t Trận thuộc x� Diễn Th�i, huyện Diễn Ch�u, Nghệ An. L�ng n�y c� nhiều m�a mưng - một loại m�a c�y to, d�yđốt, mềm, rất ngọt.

L�ng B�t Trận c� l�m m�a mưng,

C� o con g�i tiếng lừng g�n xa,

Kh�o tay thu v�n việc nh�,

Giọng n�i ngọt x�t như l� m�a mưng

Ca dao

Bụt ch�a Gi�, ma ch�a Dọc

Ch�a Gi� l� ng�i ch�a của l�ng kẻ Gi� nay thuộc x� Thạch K�nh, Thạch H�, H� Tĩnh. Ng�y xưa, ng�i ch�a n�y c� Tiếng l� linh thi�ng. Ch�a Dọc l� ng�i ch�a thuộc x� Tiến Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh (gần x� Thạch K�nh), một ng�i ch�a hoang c� Tiếng l� lắm ma. Cả hai ng�i ch�a n�y, nay kh�ng c�n nữa.

Bừa lặp lắm l� n�i lặp kh� nghe

  1. Nhất ch� sủa dai nh� ng�i n�i lặp.

Bức (vội) chi (g�) vội lấy chồng non

Khuy�n phụ nữ đừng lấy chồng sớm.

Bức chi vội lấy chồng non,

Sớm chồng tổn thọ, muộn con bạn cười.

KTCDXN,T. 1 , Tr. 451

Bươi k�t (cứt) cho th�i (thối)

Những c�i dở kh�ng t�m c�ch che dấu, dẹp bỏ lại c�n bới l�n cho th�m rắc rối; l�m việc g� đ� dở dang, kh�ng xong, để lại hậu quả xấu.

Bươi k�t (cứt) m� ngởi (ngửi)

Rỗi hơi, l�m những chuyện g�y hại cho mọi người v� bản th�n. Biết điều th� im miệng đi, đừng c� bươi k�t m� ngởi.

Bưởi Ph�c Trạch, cam b� Hương Sơn, hồng vu�ng Thạch H�

Chỉ ba loại đặc sản nổi Tiếng ở H� Tĩnh (cam, bưởi, hồng). Ph�c Trạch l� một x� của huyện Hương Kh� c� giống bưởi ngon nổi Tiếng cả nước. Giống cam b� ở huyện Hương Sơn, giống hồng vu�ng ở huyện Thạch H� cũng được thi�n hạ biết Tiếng từ xưa v� sai

quả v� ăn ngon.

Bướm chộ (thấy, gặp) mật hoa

T�nh cảnh trai g�i tương tư, mong đợi gặp nhau.

Đ�m năm canh anh ngủ c� ba,

C�n hai canh nữa anh ra tr�ng trời.

Tr�ng trời maurạng đ�ng ra,

Để cho bướm chộ mật hoa bướm ch�o.

KTCDXN , T. 1 , Tr 278

Bướm xa hoa bướm kh� hoa tẻ,

Liệu (liễu) xa đ�o liệu ngẩn đ�o ng�y

Chỉ t�nh trạng sầu hận, rụng rời khi đ�i lứa phải c�ch xa.

Bướm xa hoa bướm kh� hoa tẻ,

Liễu xa đ�o, liễu ngẩn đ�o ng�y.

Đ�i ta t�nh nặng nghĩa d�y,

Dẫu xa nhau đi nữa

Ccũng ba vạn s�u ng�n ng�y mới xa

KTCDXN,T. 1 , Tr. 242

Bứt nhị h�i hoa

1 - Đ� c� quan hệ t�nh dục

nam nữ;

2 - Sự tận hưởng hạnh ph�c trong t�nh y�u.

Đường vui ni (n�y) anh vẫn đi qua,

Sao anh bứt nhị h�i hoa rồi lờ.

KTCDXN,T. 1 , Tr. 296

C

C� cưỡng (cưỡng) (s�o sậu) nu�i con ọ hếu (tu h�)

(Tu h� �t tự l�m tổ m� hay v�o tổ s�o sậu ăn vụng trứng s�o sậu v� đẻ trộm v�o tổ s�o sậu. Khi nở, s�o sậu kh�ng biết, lại chăm s�c nu�i nấng con của tu h�). Chỉ người đ�n �ng bị vợ cắm sừng m� kh�ng biết lại c�n phải nu�i con người ta. Mi (m�y) coi lại con vợ mi, kh�ng kh�o c� cưỡng nu�i con ọ hếu.

Cả đời th� ăn của chồng,

Mới được một đồng đ�i đi ăn ri�ng

1 - C�u n�y phản �nh t�m l� người phụ nữ xưa, thường sống phụ thuộc, n�n khi c� điều kiện vật chất ri�ng họ thường hay l�m ra vẻ. 2 - Chỉ loại người thiển cận cạn nghĩ, kh�ng biết th�n phận, khi t�ng thiếu th� dựa dẫm người kh�c, l�c c� đồng ra đồng v�o th� trở mặt với nhau, vong �n bội nghĩa.

Cả ng�y ham nhởi ham chơi,

Khi tắt mặt trời đổ l� ra qu�y

Mảng chơi, phơi l�a khi nắng đ� tắt. Ham m� chơi bời qu�n c�ng việc, thực hiện c�ng việc khi kh�ng c�n c� � nghĩa, t�c dụng nữa.

Cả rặp cả đẻ

(Rặp: giao cấu). L�m một việc g� đ� kh�ng c� sự chuẩn bị hoặc đổ dồn một l�c nhiều việc n�n rất bối rối, mệt nhọc v� thiếu nhiều thứ cần thiết. Lần sau mần (l�m) l� phải chuẩn bị trước �t nh�t (nhất) v�i ba ng�y, cả rặp cả đẻ ri (thế n�y) th� nhọc lắm.

C� B�u Nậy, ch� khe Y�n

(B�u: v�ng đất trũng s�u, nậy: lớn) B�u Nậy l� một c�nh đồng trũng s�u lắm c�; khe Y�n l� một khe nhỏ tr�n n�i Hồng Lĩnh, hai b�n bờ khe trồng nhiều ch�. Cả hai địa danh n�y đều thuộc x� Hồng Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh.

Ai về Hồng Lộc th� về,

Ăn cơm c� B�u Nậy,

Uống nước ch� khe Y�n

Ca dao

C� chạch đất sỏi

(Đất sỏi th� kh�ng thể c� c� chạch). Chỉ thứ qu� hiếm, rất kh� t�m. Chỉ lưa (c�n) c� chạch đất sỏi l� tau (tao) chưa được ăn nữa m� th�i

C� cựa Nhượng, khoai Mục B�i

(Cựa Nhượng: cửa biển thuộc x� Cẩm nhượng, huyện Cẩm Xuy�n, H� Tĩnh c�n gọi l� Nhượng Bạn. Cẩm Nhượng l� nơi lắm c�, c� nhiều loại c� ngon; Mục B�i (thuộc Thạch H� - H� Tĩnh l� nơi c� nhiều khoai ngon.

C� cựa Nhượng, khoai Mục B�i

Xin ai đừng để ph� ho�i của ngon.

Ca dao

C� đơm đ� l� (l�a) đi c�y

Th� vui do cuộc sống tự cung tự cấp đưa lại. An nhi�n tự tại kh�ng lệ thuộc v�o ai. ăn đi ch�, c� đơm đ� l� đi c�y l� sướng nhất thi�n hạ nh�.

C� lẹp kẹp rau mưng

(C� lẹp: một loại c� biển nhỏ, thịt b�i; rau mưng: đọt l� non c�y lộc vừng d�ng l�m gia vị). Kinh nghiệm ẩm thực d�n gian cho rằng c� lẹp kẹp với rau mưng ăn rất ngon.

Muốn ăn c� lẹp kẹp rau mưng,

Th� ra nhặt l�i (lưới) chớ ngồi dưng m� s�m (th�m)

H�k�o l�i

C� lẹp m� kẹp rau mưng

�ng ăn một miếng mụ trừng mắt l�n .

Ca dao

C� lui về s�ng Vịnh, chim ngược ng�n kiếm đ�i

(S�ng Vịnh: s�ng đ�o chảy qua th�nh phố Vinh, đổ ra s�ng Lam). Trở về đ�ng cội nguồn, m�i trường sống của m�nh.

Th�i th�i từ tạ biển v�ng,

C� lui về s�ng Vịnh, chim ngược ng�n kiếm đ�i

KTCDXN, T. 1 , Tr 406

C� nhảy th�c, cỏ l�c đầy khe

Gặp thời cơ nhưng phải vượt qua nhiều gian nan, thử th�ch.

C� nhảy th�c, cỏ l�c đầy khe,

Nơi ghềnh xo�y ba b� đứt bảy mảng.

V� phường gỗ

C� nhỏ đ� thưa

1 - Dụng cụ kh�ng ph� hợp với c�ng việc n�n kh�ng đạt hiệu quả. 2 - Gặp qu� nhiều kh� khăn n�n kh� m� đạt được mục đ�ch.

Nghĩ rằng c� nhỏ đ� thưa,

V�i ba nơm nữa mới bưa (vừa) l�ng ch�ng

KTCDXN, T. 1 , Tr. 372

Tr�ch trời c� nhỏ đ� thưa

Người cao tuổi nậy (lớn) m� chưa c� chồng

KTCDXN, T. 1 , Tr. 421

C� r� b�u N�n, nước tương Nam Đ�n

Hai sản phẩm nổi Tiếng của Nam Đ�n.

C� r� cụng (cũng) tiếc, c� diếc cũng muốn

  1. Con r� cũng tiếc, con giếc cũng ham.

C� r� mốc mốc, gạo lốc phơi chen

(C� r� mốc mốc: c� r� gi�, bạc đầu, rất b�o; gạo lốc l� loại gạo trắng, thơm ngon; phơi chen l� phơi kh� kh�n, hạt gạo đều). Bữa ăn m� c� c� r� mốc v� cơm gạo lốc phơi chen th� như ăn đặc sản.

C� r� mốc mốc,

Gạo lốc phơi chen.

Sức tui (t�i) th� h�n cũng được bảy đọi (b�t).

KTVXN, T.2 , Tr. 15

C� r� th�ng năm như dằm gỗ lim

  1. Măng th�ng ch�n th� nhịn cho chồng,

C� r� th�ng năm th� bằm cho ch�.

M�a th�ng năm thường kh� hạn, ngắn ng�y, c� r� kh�ng c� thức ăn n�n gầy, xương xẩu cứng như dằm gỗ lim.

C� s�ng Giăng, măng chợ Cồn

S�ng Giăng v� chợ Cồn đều thuộc huyện Thanh Chương, Nghệ An. C� s�ng Giăng v�

măng chợ Cồn ngon c� tiếng.

C� s�ng Giăng, măng chợ Cồn,

Thanh Li�n, Nh�n Lạc, chợ Đồn lắm khoai

HPV

C� trong oi (giỏ)

  1. C� v� lừ

Giừ (giờ)trửa (giữa) l�ng trửa x�,

Đ� gả b�n đi rồi,

C� đ� nằm trong oi,

C�n n�i năng chi nữa.

KTVXN,T.4,Tr. 449

C� v� lừ (lờ)

1 - Đ� bị tr�i buộc, kiềm tỏa

2 - Trai g�i đ� c� h�n th�

Đến đ�y cận thủy, xa ngư

Hỏi thăm c� đ� v� lừ hay chưa?

Con c� đợi gi� đợi mưa,

Trời chưa phong vũ c� chưa v� lừ

KTCDXN,T. 1 , Tr. 280

M�nh em như c� v� lừ

Khi v� th� dễ b�y giừ (giờ) kh� ra

KTCDXN , T. 1 , Tr 3 41

Cải mới trổ b�ng non, g� vừa th� nhảy ổ (tổ)

1 - Tương quan sinh sản giữa c�y cỏ v� động vật.

2 - Thi�n nhi�n H�a thuận, con người v� vạn vật sinh s�i nẩy nở.

3 - Niềm vui được m�a của người n�ng d�n.

Quả đ�o ti�n bay nhảy,

Nắng lấp lo� vừa tr�n,

Cải mới trổ b�ng non

G� vừa th� nhảy ổ

KTVXN,T.3,Tr. 312

C�i số mần (l�m) khổ c�i th�n

Số mệnh xấu n�n th�n phải chịu nhiều đ�y đọa. C�u n�y bộc lộ sự o�n tr�ch số phận.

C�i số l�m khổ c�i th�n,

Lưng cơm mặn chat bao phần mồ h�i

HPV

Cam tr�n, thị vẹo, khế c� queo

Kinh nghiệm chọn c�c loại quả Cam c� d�ng tr�n đều th� chất lượng tốt, c�n thị v� khế h�nh d�ng cong vẹo lại ngon ngọt hơn những quả c� h�nh d�ng b�nh thường.

C�nh sườn, sa vạng (lườn) thẳng đ�i đ�i,

Ướt mục, d�i mui (m�i)sớm biết hơi

Kinh nghiệm chọn ch� săn tốt

C�ng quen c�ng l�n cho đau

Trong mua b�n, hai b�n quen nhau th� thường nể nhau, thiếu cảnh gi�c, nếu c� một b�n kh�ng tốt th� b�n kia thường hay bị thiệt. V� thế ở đời cần phải tỉnh t�o s�ng phẳng, nhất l� trong quan hệ vật chất.

Quen mần chi,

C�ng quen c�ng l�n cho đau.

C�ng thắm th� lại c�ng phai

Dễ vồn vập thắm thiết th� c�ng dễ phai nhạt, ch�ng qu�n nhau.

C�ng thắm th� lại c�ng phai,

Thoang thoảng hoa l�i m� lại thơm l�u.

KTCDXN,T.2,Tr. 98

Canh tập t�ng, cơm rang, c� n�ng (nướng)

(Tập t�ng: hổ lốn, hỗn độn; canh tập t�ng l� loại canh hỗn hợp nhiều loại rau dại kh�c nhau). Một kinh nghiệm của d�n gian về ẩm thực: canh rau vặt th� ngon v� lạ miệng, cơm rang v� c� nướng ăn thơm b�i rất ngon. N�i chung l� những thức ăn d�n d�, đơn giản m� lại ngon.

Canh tập t�ng th� ngon,

Con tập t�ng th� kh�n.

Canh nấu hỗn hợp nhiều thứ rau dại th� ngon, con chửa hoang th� kh�n.

Cao b�ng d�, su (s�u) địa ngục

(D�: � lớn, c� c�n d�i, của hạng quyền qu� sang trọng d�ng để che nắng, mưa; địa ngục: nơi đ�y đọa linh hồn người c� tội sau khi chết). Quyền thế c�ng lớn th� tội lỗi c�ng nhiều, theo luật quả b�o sẽ bị trừng phạt nặng. C�ng l�m to th� c�ng khốn, cao b�ng d� su địa

ngục m�.

Cau Lường, tr� (trầu) Hiếu

(Hiếu: l� địa danh ở Th�i Ho�,Nghĩa Đ�n; Lường l� một địa danh ở Đ� Lương). Đ�y l� hai địa danh thuộc tỉnh Nghệ An, nổi tiếng về trầu cau.

Cau Lường, tr� Hiếu,

Chở mười noốc cho đằm.

B�nh chưng khoảng t�m trăm.

B�nh d�y xin tứ b�t.

KTVXN,T.3,Tr. 559

Cau non loong (lỏng, bong) hạt, cau tra (gi�) lợ (lỡ) lứa

1 - T�nh trạng kh�ng đồng bộ trong một lứa cau, buồng th� qu� gi�, buồng lại qu� non. 2 - Trai g�i tr�i duy�n lỡ phận. 3 -Ở đời việc g� th�i qu� hoặc bất cập đều kh�ng tốt.

Cau gi� lỡ lứa kh� bu�n,

Em gi� lỡ lứa c� buồn kh�ng em.

- Cau gi� cau lỡ em phơi,

Em gi� em chọn những nơi cửa quyền

KTCDXN,T. 1 , Tr. 453

Cau non, tr� (trầu) lộc

Chỉ loại cau, trầu tươi ngon.

Kẻ bu�n cau non tr� lộc

Người mua d�ng song m�y

KTVXN,T.2,Tr. 401

Cay như khỉ ăn gưng (gừng)

Qu� đau x�t, cay đắng.

Thật l� con rắn lục

Phun nọc độc v� chừng,

"Cay như khỉ ăn gưng "

N�i ra th�m khổ nhục

HGNT,Tr 283

C�y lặp lắm l� (l�a), n�i lặp kh� nghe

Đ�y l� kinh nghiệm trong giao tiếp: kh�ng n�n n�i nhiều v� như thế dễ l�m cho người nghe mất cảm t�nh m� dẫn đến hỏng việc.

Ruộng c�y lặp lắm l�

Người n�i lặp kh� nghe.

Cắm rắm như địt (đ�nh rắm) trong mấn (v�y)

Chỉ người hay cằn nhằn l�m người kh�c kh� chịu. Con mụ nợ (ấy) suốt ng�y

Cắm rắm nhưđịt trong mấn.

Cắm rắm (cằn nhằn) như kẻ Trằm mất khế

(Kẻ Trằm ở Diễn Ch�u). D�n kẻ Trằm được người quanh v�ng g�n cho thuộc t�nh hay cằn nhằn, ca cẩm. D�n gian c�n c� c�u: "Lo�m ngo�m như kẻ Trằm mất tru" để chỉ thuộc t�nh n�y.

Cắm chắc (cắn nhau) như rạm gi�

Rạm: giống cua, th�n nhỏ, c�ng dẹp, c� nhiều l�ng, sống ở v�ng nước lợ. Xung khắc, kh�ng đo�n kết, kh�ng H�a hợp.

Nh� nớ (ấy)suốt ng�y cắm chắc như rạm gi�.

Cắm chắc như ch� với m�o

  1. Cắm chắc như rạm gi�.

Cắn (đục) trong dự (giữ) gi� như v�ng

Lời nguyền trong t�nh y�u.

Cắn (đục) trong giữ gi� như v�ng

Răng đen, m� đỏ đợi ch�ng đầu xanh.

HGNT, Tr. 62

Cũng như con khẳng

(Con khẳng: l� c�i que thường bằng tre được v�t tr�n, d�i khoảng 40cm, đường k�nh khoảng 2cm. Con khẳng d�ng để xỏ kết v� k�o, ngo�i Bắc gọi l� con xỏ) Chỉ ch�n rất nhỏ gầy, kh�ng c� bắp thịt. Thằng con nh� nớ mười lăm tuổi rồi m� cẳng vẫn c�n như con khẳng.

Cẳng như que xoi điếu

  1. Ch�n c� tay nhện.

Ch�n khẳng khiu gầy guộc. Cong như que xoiđiếu th� đ�m đ� chi.

Cẳng x�o khoai

(X�o khoai: động t�c dung đ�i đũa cả quết khoai kh� đ� đồ ch�n với đậu hoặc lạc. V� loại thức ăn n�y vốn đ� dẻo, c�ng quết lại c�ng dẻo, n�n khi quết đũa cứ d�nh chặt v�o nhau) .

1 - Mi�u tả d�ng đi xi�u vẹo, hai ch�n l�u r�u, vướng v�o nhau như đ�i đũa cả x�o khoai.

2 - Biểu hiện sự r� rời mỏi mệt qu� mức hoặc do mệt mỏi, đ�i hoặc say rượu.

Ngồi trục c�i (đầu gối) qu� tai,

Đi hai cong x�o khoai.

Đ�ng mặt trai Khố Nội,

Ra d�ng ng�i (người) Khố Nội.

V� �ng Luyện Thỉ

Cầm cần phải giật

Việc đến tay phải l�m.

Thiếp hỏi ch�ng phải n�i ra,

Đầu đu�i tự sự ph�n qua em tường.

Anh c�u từ c�u ếch, c�u lươn,

Chờ khi c� đ�i phải thương miếng mồi.

C� nuốt v� khỏi miệng th� rồi,

Cầm cần phải giật chớ ngồi chờ chi.

KTVXN,T.2,Tr. 79

Cầu r� Hống (Hồng Lĩnh), mống Tả Ao

  1. Mống Tả Ao, trở tr�o (s�o) kh�ng kịp.

Cậu bụng trự (chữ) kh�ng bằng mự bụng l�ng

(Bụng chữ: nhiều chữ nghĩa, kiến thức; bụng l�ng: tạng phủ động vật, đ�y chỉ l�ng lợn)

1 - Th�i đời coi trọng c�i ăn hơn chữ nghĩa.

2 - Ph� ph�n những kẻ coi trọng cuộc sống vật chất hơn cuộc sống tinh thần Học chi cho lắm, cậu bụngtrự kh�ng bằng mự bụng l�ng.

C�y m�y nở hoa trời hết sấm, c�y nấm nở hoa trời ra oai s�t

Kinh nghiệm dự b�o thời tiết dựa v�o dấu hiệu biến đổi của c�y m�y v� c�y nấm trong qu� tr�nh sinh trưởng

C�y tr�n rừng chẻ ngược, c�y vườn tược chẻ xu�i

Kinh nghiệm chẻ tre (hoặc một số loại gỗ c� thớ dọc c� thể chẻ như tre): tre vườn chẻ từ gốc l�n ngọn (xu�i) th� mới đều, ngược lại tre rừng th� phải chẻ từ ngọn xuống.

Cấy d�y đầy l� (l�a)

Kinh nghiệm canh t�c của người n�ng d�n, cấy d�y tiết kiệm được đất cho năng suất cao. Cấy d�y đầy l�, cấy sưa (thưa) bỏ m�a.

Cấy phải tr�ng, trồng phải chăm

1- Cấy l�a phải biết tr�ng nom thời tiết, nước n�i, tốc độ sinh trưởng v� cỏ dại, s�u hại th� c�y l�a mới ph�t triển được, trồng phải chăm s�c th� c�y cối mới tươi tốt.

2- L�m việc g� cũng phải tận t�m, tận lực th� mới đạt kết quả. Nh� n�ng m� nỏ (kh�ng) biết c�u "Cấy phải tr�ng, trồng phải chăm " l� mần răng (l�m sao) ?

Cấy sưa thừa th�c, cấy d�y c�c ăn

Kinh nghiệm gieo trồng l�a thời xưa. Khi chưa c� khoa học kỹ thuật, phải cấy thưa l�a mới ph�t triển, b�ng sai, hạt mẩy. Ngược lại, cấy d�y năng suất thấp. Cha �ng n�i cấm c� sai: cấy sưa thừa th�c, cấy d�y c�c ăn.

Cấy sưa thừa đất, cấy d�y l�a chất đầy kho

Kinh nghiệm gieo trồng l�a thời nay. Khi đ� c� phương tiện v� vật tư n�ng nghiệp hiện đại như thuốc s�u, thuốc trừ cỏ, ph�n b�n tốt th� cấy d�y c� năng suất cao hơn ng�y xưa cấy thưa nhiều. B�y giờ cấy sưa thừa đất, cấy d�y l�a chất đầy kho.

Cha bằng d�i con bằng kh�i (hổ)

(D�i:b�u chứa tinh ho�n của động vật v� người, nằm ph�a dưới dương vật). 1 -Sự đột biến của n�i giống: con to lớn hơn cha nhiều. 2 - Sự kh�c nhau về t�nh t�nh bản lĩnh, năng lực của cha v� con: con mạnh mẽ, t�i ba; cha ươn h�n, k�m cỏi. Th� dụ: Nh� nớ (ấy) rứa (thế) m� c� ph�c, cha bằng d�i, con bằng kh�i.

Cha b�n con bỏ

1 - Cha mẹ lo t�ch c�p, d�nh dụm nhưng con c�i lại ph� ph�ch, ăn Ti�u phung ph�.

2 - Người l�m kẻ ph�, rất uổng. Hắn nỏ biết nghị (nghĩ) cha mẹ th� vất vả mới ki�m được đồng tiền m� hắn đem nướng cả v� s�ng bạc. Đ�ng l� cha b�n con bỏ.

Cha chết bấm chin (ch�n) ch�,

Mẹ chết b� vụ (v�) d�

1 - Ch� v� d� l� người th�n ruột thịt của cha v� mẹ, con

c�i l�m v�o cảnh mồ c�i theo lẽ thường phải nương tựa v�o những người n�y.

2 - Gặp l�c hoạn nạn th� chỉ c� thể nương tựa v�o người th�n thuộc, ruột r�.

Cha ướt đ�i,mẹ (mẹ) đặc nồi

Chỉ đặc điểm của người l�m nghề đ�nh bắt thủy hải sản. Cha phải lặn lội ướt quần, ướt �o mới c� t�m c� đầy nổi của mẹ.

Chạc mụi (d�y thừng) t�m tru (tr�u),

Tru nỏ (kh�ng) t�mchạc mụi

Thường chỉ quan hệ nam nữ, con trai t�m con g�i chứ con g�i kh�ng đi t�m con

trai. Đừngchờ c� ả mạnh dạn thế chứ đời m� c� chuyện chắc mui đi t�m tru.

Chắc (d�y) ngắn giếng su (s�u)

1 - Chỉ khoảng c�ch giữa hai người: kẻ cao người thấp, với kh�ng tới, kh�ng n�n duy�n chồng vợ.

2 - Năng lực qu� hạn chế so với y�u cầu c�ng việc, kh�ng thể đạt kết quả.

Tr�ch từ nỏ (kh�ng) tr�ch ai đ�u

Tr�ch đ�i (g�u) kia ngắn chạc, tr�ch gi�ng s�u nỗi g�.

Ch�o n�ng h�p queng (quanh), tiền d�ng (d�nh) trả nợ

Chi ch�t l�m ăn, ki c�p d�nh dụm tiền nong mới c� thể giải quyết được những kh� khăn lớn trong đời.

Ch�o n�ng th� phải h�p queng,

Muốn c� tiền trả nợ th� d�ng đừng ti�u

HPV

Chạy hơi ng�t lộ (l�) tai

Chạy tất tưởi, nặng nhọc, chạy đến nỗi hơi ra cả tai để tr�nh xa chỗ nguy hiểm hoặc để giải quyếtmột c�ng việc g� đ�. Bựa ni, hắn mắc một chuyến chạy hơi ng�t lộ (lỗ) tai.

Chạy đ�t (đứt)rọt (ruột)

  1. Chạy truốt (tuột) rọt (ruột).
  1. Chạy như ch� phải d�i,

Chạy như ch� phải l�i.

Ch� bị đ�nh v�o đầu thường tr�ng tiểu n�o l� nơi chứa trung khu thần kinh điều h�nh vận động n�n chạy cuồng, chạy hoảng, chạy lung tung, chạy kh�ng định được phương hướng. Thằng con g�y tai nạn, cả tuần ni (nay) thằng bố chạy như ch� bi đập phải �c để kiếm

Tiền bồi thường cho người ta.

Chạy như ch� d�i

(Ch� d�i: ch� đực đ� đến thời kỳ dậy. th�, ph�t dục mạnh chạy đi t�m ch� c�i suốt ng�y). Chạy lung tung, chạy r�ng khắp chốn. Mi (m�y) mần chi l�m g�) m� chạy suốt ng�y như ch� d�i rứa (thế)

Chạy như ch� phải d�i

  1. Chạy như ch� bi đập phải �c.

Chạy như ch� phải l�i (ph�o)

  1. Chạy như ch� bị đập phải �c;

Chạy như ch� ra dại;

Chạy như ch� phải d�i.

Chạy trong trạng th�i hết hoảng kinh sợ đến mức như mất phương hướng . Nỏ (kh�ng) biết bựa ni hắn bị chi m� chạy như ch� phải l�i

Chạy như ch� ra dại

  1. Chạy như ch� phải l�i.

Chạy trấp (sấp) chạy ngả (ngửa)

Chạy vội v�ng, lo�ng qu�ng để xoay xở một việc g� đ� Hơn th�ng ni, hắn chạy trấp chạy ngả m� kh�ng lo được việc l�m cho con.

Chạy truốt (tuột) rọt (ruột)

Chạy vội v�ng, tất tả, lien tục để giải quyết một việc g� đấy Kiếm cho con được ch�t nghề mọn m� �ng bố phải chạy truốt rọt.

Ch�t như l� lấu

(C�y lấu mọc tr�n n�i, l� c� vị rất ch�t). H�m chỉ nước ch� h�m qu� ch�t. Nh� hắn chuy�n uống c�i thứ n�c(nước) ch�t như l� lấu.

Chăm l�m l� đống v�ng mười,

Ai chăm g�nh nặng, ai lười trắng tay

Khuy�n mọi người phải cố gắng, chịu kh� trong cuộc sống lao động.

Chẳng l�ng chẻo chẹt nỏ mần chi ai,

Cu cu r�c r�ch nu�i trai trong nh�

(Chẳng l�ng: c�n gọi l� chim l�ng, b�ch thanh điểu, loại chim hay k�u, h�t hay đặc biệt giỏi nhại tiếng c�c con vật kh�c. Sởdĩ gọi l� chim chẳng l�ng l� v� mỗi khi những con chim kh�c đến phạm v�o khu vực n� thường đậu hoặc l�m tổ th� n� vừa đ�nh trả vừa k�u inh ỏi, như chửi cả l�ng). Kẻ b�n ngo�i tr�ng bộ hung tợn, to tiếng lớn giọng, kho�c l�c ph�ch lối nhưng thực chất lại chẳng n�n cơm ch�o g�, người b�n ngo�i c� vẻ �t n�i lại đầy

mưu m�, toan t�nh, l�m những việc t�y đ�nh. Thường d�ng chỉ quan hệ nam nữ bất ch�nh.

Chẳng l�ng chẻo chẹt nỏ mần chi ai,

Cu cu r�c r�ch ph� độ, ph� khoai cả l�ng

  1. Chẳng l�ng chẻo chẹt nỏ mần chi ai,

Cu cu r�c r�ch nu�i trai trong nh�.

Chẳng th� mắc vọng ru con;

Tội g� m� cấy mạ non th�ng mười

Kinh nghiệm thời vụ, l�a vụ m�a m� cấy mạ non th�ng th� l�a kh�ngph�t triển được v� sẽ mất m�a.

Chặt tre ch� � gai, c� tai lắng nghe người

Phải cẩn trọng trong mọi trườnghợp th� mới tr�nh được những nguy hiểm lu�n r�nh rập; phải biết t�m hiểu dư luận trước khi h�nh động th� mới mong tr�nh được hậu quả xấu.

Chấm tr�n lọ đu�i kh�ng nu�i cũng nậy (lớn)

Đ�y l� giống lợn khoang, c� điểm trắng ở tr�n v� đu�i nu�i nhanh lớn.

Cứ bắt con nớ (ấy) về m� nu�i,

chấm tr�n lọ đu�i kh�ng ai nu�i cũng nậy.

Ch�n c� tay nhện

Yếu ớt, h�n mọn, kh�ng c� khả năng chống chọi với đời kh�ng c� khả năng kiếm sống.

Mưa tr�i tr�n n�i mưa về,

Ch�n c� tay nhện l�m g� được ăn .

KTCDXN,T.2,Tr. 121

Ch�n th� tr�i qu�t cắt hai,

Lộ (lỗ) miệng ống n�, lộ tai vạt đầu

Chọn ch� săn tốt: b�n ch�n khum như quả qu�t cắt đ�i miệng đ�i nhỏ, v�nh tai như d�ng dao vạt một nh�t.

Ch� chợ L�, c� mu chợ Huyện

Chợ L� thuộc x� Hồng Lộc (Can Lộc - H� Tĩnh l� nơi b�n ch� xanh nổi tiếng ngon. C� mu: (c� nục nhỏ) ở chợ Huyện (B�nh Lộc - Can Lộc - H� Tĩnh gần biển n�n tươi ngon.

Mời em về Can Lộc qu� anh,

Ăn c� mu chợ Huyện,

Uống ch� xanh chợ L�

V� phường bu�n

Ch� ngon ấm bền

Sự tương xứng, đăng đối với nhau .

Em về kiếm vốn bu�n ch�,

Để anh bu�n ấm ngồi xề một b�n.

Ch� ngon th� ấm cũng bền,

Ch� th� tiền rưỡi, ấm tiền bốn mươi.

Ch� �i mất nhuỵ

(Ch� xanh đ� mất hết hương vị). H�m chỉ vật g� đ� đ� mất hết hương sắc, kh�ng c�n tinh t�y; người đ�n b� đ� mất tiết trinh.

C�ng anh x�c ch�n thay b�nh,

Ch� �i mất nhụy, tiếc c�ng tr�nh xiết bao.

KTCDXN , T. 1 , Tr. 497

Ch� r� (n�i) Mả, c� đồng S�u

N�i Mả l� một trong những quả đồitrồng ch� ở Hồng Lộc (Can Lộc, H� Tĩnh). Theo kinh nghiệm của nh�n d�n địa phương th� ch� ở đ�y ngon nhất; đồng S�u (T�n Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh l� c�nh đồng trũng rất nhiều c�.

Ch� r� Mả, c� đồng S�u,

Đi m� (đ�u) xa ng�i nhớ l�u l�u lại về.

HPV

Ch� trưa rượu sớm

1- Cuộc sống phong lưu, thong dong chỉ ngồi ăn hưởng m� chẳng phải lo lắng điều g�.

2 - Phải cung đốn, đ�i đằng thường xuy�n cho kẻ kh�c:

Thanh nh�n kể chuyện thuốc l�o

Kể từ gieo hạt biết n�o c�ng phu.

Khi cất g�nh, l�c lu b�,

Ph�n tro cỏ gi�, sắm lo mọi bề.

Sau rồi h�i c�i đưa về,

Kẻ rọc người cuộn tứ bề x�n xao

Định ng�y hẹn thợ lao đao,

Ch� trưa rượu sớm biết bao nhi�u tiền.

Hoặc hồ rũ hoặc nguy�n mền,

Khi n�o đ�ng b�nh mới y�n trong m�nh .

HPV

Chết ba Tiếng tr�ống (trống), s�ống (sống) ba

m�ng (miếng) dồi ch�

(Dồi ch�: ruột ch� rửa sạch, cho hỗn hợp tiết v� c�c thứ gia vị v�o, luộc hoặc nướng

l�n, ăn rất ngon). 1 - Chết kh�ng thể thiếu trống k�n cũng như sống kh�ng thể thiếu dồi ch�. (Chưa ăn dồi ch� th� chưa thể n�i l� sống, chưa c� trống k�n th� kh�ng th�nh đ�m ma) . 2 - Đề cao một m�n ăn rất được ưa th�ch. Ăn đi ch� em, chết chẳng qua được ba tiếng tr�ống,s�ống chẳng qua chỉ được ba m�ng dồi ch�.

Chết cặc (tục) đe trời

1- Khi chết, con người đều giống nhau ở tư thế nằm. 2 - Con người b�nh đẳng với nhau trước c�i chết. Cuộc sống con người v� vị, d� ở cương vị n�o, d� gi�u sang đến đ�u, rồi cũng kết thức tầm thường như nhau cả. Mần (l�m) to mần nậy (lớn) chi rồi chết cặc cũng đe trời cả.

Chết cha ăn cơm với c�,

Chết mẹ đứng nga (ng�) ba đ�ng (đường)

Đề cao vai tr� của người mẹ đối với con c�i trong nh�

Chết nghe tiếng tr�ống,s�ống m�ng dồi ch�

  1. Chết ba tiếng tr�ống, s�ống ba m�ng dồi ch�.

Chết no hơn s�ống (sống) s�m (th�m)

1 - Thỏa m�n nhu cầu ăn uống khi đang sống.

2 - Kh�ng chấp nhận sống khổ sở thiếu thốn; sẵn s�ng, bất chấp mọi nguy hiểm để

sống thỏa th�ch. Ai nhịn l�m gi�u cứ việc, chớ (chứ) bầy tui (bọn t�i) th� chết no hơn sốngs�m.

Chết th� ch�c thực điểm tr�,

S�ống (sống) th� xin đọi (h�t) n�c (nước) c� nỏ (kh�ng) cho

Th�i đời giả dối, khi sống keo kiệt với nhau, khi chết lại nghi lễ, cầu c�ng linh đ�nh.

Chết thời cơm nếp thịt g�;

Sống thời xin b�t nước c� kh�ng cho

Sự giả dối của con ch�u đối với �ng b�, cha mẹ hoặc người th�n.

Chết tru (tr�u) c�n th�m mẻ r�u

Khi l�m thịt tr�u, người ta phải d�ng r�u để chặt xương. Tổn thất, thiệt th�i đủ đường: đ� gặp tai họa lại c�n phải tốn k�m v� tiếp đ�i l�ng giềng. Năm nay nh� t�i xui xẻo đủ đường, r� l� chết tru c�n mẻ r�u.

Chi (c�i g�) cụng (cũng) hay,lưa (c�n) t� hột cay (ớt) cụng (cũng) nghiện

1 - Nghiện đủ thứ.

2 - C�i g� cũng th�ng thạo, s�nh s�i.

Cha con �ng th�chi cũng hay, lưa t� hột cay cũng nghiện.

Chiếu hoa trải cội (gốc) c�y bần

H�m chỉ việc l�m hướng tới mục đ�ch tốt đẹp.

Chiếu hoa trải cội c�y bần

Anh x�ch duy�n lại cho gần duy�n em

HPV

Chim g�, c� lệch, cảnh cau

Ba thứ ngon nhất: chim ngon nhất l� g�, c� ngon nhất l� lệch, cảnh đẹp nhất l� cau.

Chim g�, c� lệch, cảnh cau

M�a n�o thức ấy giữ m�u th� qu�

KTCDXN,T.2,Tr 23

Chim khun (kh�n) ăn tr�i b� l�,

Người khun (kh�n) ở với người ngu bực m�nh

(B� l�: một loại cỏ c� quả chua). Trong ăn ở, chềnh lệch nhau về năng lực, tr� tuệ kh� sống với nhau.

Chim khun (kh�n) chưa bắt đ� (đ�) bay,

Người khun (kh�n) chưa nắm lấy tay đạ (đ�) cười

Sự kh�n kh�o trong giao tiếp, ứng xử.

Chim khun (kh�n) chưa độ (đậu) đạ (đ�) bay ;

Người khun (kh�n) chưa n�i đạ (đ�) hay miệng cười

(Chưa đậu đ� bay: một số lo�i chim rất nh�t, hay cảnh gi�c với những hiểm nguy r�nh rập, khi đ�p xuống c�nh c�y để đậu nhưng c�nh vẫn chập chờn; người chưa n�i đ� cười l� người lu�n lu�n c� � thức thăm d� đối phương). Lu�n cảnh gi�c, ứng ph� với xung quanh l� c�ch sống kh�n ngoan để đảm bảo an to�n cho cuộc sống của bản th�n.

Chim rừng g� r� (n�i) chớ nu�i,

B� hoe lọ (l�) tr�n, cộc (cụt) đu�i th� đừng

Kinh nghiệm chăn nu�i: chim rừng, kh� nu�i, hay bị bệnh; b� l� tr�n, cộc đu�i hay bị cảm.

Chim rừng g� r� (n�i) chớ nu�i; trai c� l�ng bụng, g�i th�m mui (m�i) xin đừng

Loại động vật hoang d� nu�i kh�ng c� lợi; đ�n �ng c� l�ng bụng, đ�n b� th�m m�i l� loại người hiểm �c kh�ng n�n gần gũi.

Ch�n cạnh đ�c một trự (đồng Tiền)

(Ch�n cạnh: khu�n đ�c Tiền ng�y xưa c� ch�n cạnh). Muốn c� ch�t t�i sản phải biết tiết kiệm d�nh dụm từng li từng t�. T�nh �ng ấy xưa nay vốn rứa, ch�n cạnh đ�c một trự, kh� giả cũng phải.

Ch� ăn mồm

C�u chửi loại người khinh bạc, kh�ng th�m n�i năng, ch�o hỏi ai. C�i thằng ch� ăn mồm đ� ai m� nhởi với n�.

Ch� cắm (cắn) �o r�ch

  1. M�o qu� phải trận ch� đ�i.

Ch� cắm (cắn) gậy ăn m�y

Đ� ngh�o lại gặp l�c eo.

1 - Đến bước đường c�ng c�n gặp tai họa 2 - Kẻ ngh�o h�n thường hay bị bắt nạt, đ�n �p. Hắn mới bị ch�y nh� xong lưa (c�n) con b� cũng chết nốt, đ�ng l� ch� cắm gậy ăn m�y.

Ch� cắm (cắn) bị (t�i, giỏ) r�ch

  1. Ch� cắm (cắn) gậy ăn m�y.

Ch� chạy trước hươu n�y (nai)

  1. Ch� chạy trước mang.

Ch� chạy trước hươu n�y

Để sau rồi dở chuyện.

KTVXN,T.4,Tr562

Ch� chạy trước mang (hoẳng)

1 - Hấp tấp, l�m những việc vượt qu� phận sự của m�nh khi chưa được ph�p. 2 - Chỉ hạng người bẻm m�p, hay ph�t ng�n lung tung l�m lộ chuyện của người kh�c. Mi (m�y) biết chi m� n�i, đồ ch� chạy trước mang.3 - H�nh động hấp tấp, thời cơ chưa đến đ� n�i hoặc l�m dẫn đến hỏng việc. Chưa l�m được mi (m�y) đ� hu�nh hoang, đ�ng t� ch� chạy trước mang.

Ch� dại tha k�t (cứt) về nh�

Do ngu dốt n�n tự chuốc lấy phiền to�i, l�m khổ m�nh v� người th�n. Con với c�i đồ ch� dại tha k�t về nh�

Ch� khun (kh�n) tha k�t (cứt) ra bại (b�i),

Ch� dại tha k�t về nh�

  1. Ch� dại tha k�t (cứt) về nh�

Ch� le (th�) lại (lưỡi),

Ng�i (người) vại (v�i) vưng (vừng)

V�o l�c cuối xu�n sang hạ, nắng bắt đầu gay gắt (nắng đến mức ch� th� lưỡi m� thở) cũng l� l�c đ�ng thời vụ gieo vừng. Cha ��ng (�ng) n�i rồi: ch� le lại, ng�i vạivưng,cứrứa (thế) m� mần (l�m), đừng lo muộn.

Ch� nằm chủi (chổi) ho�n ch� nằm chủi

1 - Ch� thường th�ch nằm tr�n chổi, nhất l� về m�a lạnh. Khi nằm n� hay cắn hỏng chổi, mặc d� chủ nh� đuổi đ�nh thế n�o rồi n� cũng cứ t�m được chổi để nằm. C�i đồ ch� nằm chủi, nu�i mần chi cho nhớp nh�.

2 - Th�n phận thấp h�n, d� cố gắng bao nhi�u cũng kh�ng thể vươn l�n để thay đổi địa vị x� hội. Hắn đi tứ phương rồi cũng cứ phải quay về đất ni (n�y), c� ng�c tr�ốc (đầu) l�n được m� (đ�u), ch� nằm chủi ho�n ch� nằm chủi.

Ch� ng�p t�p phải r�i (ruồi)

V� t�nh gặp may. H�nh động một c�ch bản năng nhưng lại đạt được một kết quả n�o đấy. C�i thằng ch� ng�p t�p phải r�i, m�ng (miếng) đất xin kh��ng (kh�ng) m� giừ (giờ) c�

mấy trăm triệu.

Ch� nh� cắm (cắn) người nh�

Việc qu�i gở, chẳng l�nh. Sự phản trắc, t�n hại lẫn nhau trong nội bộ gia đ�nh hoặc trong tổ chức, cộng đồng.

Khen cho tốt bộ, Ch� nh� lại cắm người nh�. Trước c� "tề gia " Sau ra trị quốc ".

KTVXN,T.6,Tr. 50

Ch� sủa l�i tr� (dom)

Ch� sủa qu� nhiều, qu� mạnh đến nỗi sa trực tr�ng.

Bọn con n�t (trẻ con) choai choai r�nh h�i trộm tr�i c�y l�m con ch� nh� tau (tao) sủa một bữa l�i cả tr�.

Ch� tha l� b�ng (b�nh)

Chỉ t�c phong l�i th�i, luộm thuộm. D�p guốc m� m� đi như ch� tha l� b�ng rứa con?

Ch� trụ n�y (nai)

1- Ch� săn khi gặp nai, mặc d� cặp sừng của nai rất nguy hiểm, ch�ng vẫn v�y lại ki�n cường chặn lối chạy của nai, để người đi săn c� thể hạ s�t nai một c�ch dễ d�ng.

2 � Ki�n quyết l�m bằng được một việc g� đ�. C�i thằng thật ki�n tr�, trụ ở ngo�i rọng

(ruộng)suốt ngay (ng�y) như ch� trụ n�y.

Ch� b�p (cụp) tai ng�i (người) nạc mặt (d�y mặt)

C.n. Mặt nạc đ�m d�y, mo nang tr�i trấp (sấp) biết ng�y n�o kh�n. Ch� cụp tai

th� đần, kh�ng tinh; người nạc mặt th� kh�ng kh�n ngoan, linh lợi.

Chọc k�t (cứt) kh�ng l�n hơi

Chỉ hạng người ươn h�n kh�ng l�m n�n t�ch sự g�. C�i hạng chọc k�t kh�ng l�n hơi như mi m� cũng đ�imần (l�m) th�n trưởng!

Chọng (ch�ng) chợ G�t, n�t (gầu dai) chợ Lối

Chọng (ch�ng tre) chợ G�t (x� Thạch Minh, Thạch H�, H� Tĩnh h�nh thức đẹp, chất lượng tốt; n�t (g�u dai) chợ Lối (x� Quang Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh bền, dễ t�t nước.

Ai th�ch nằm th� mua chọng chợ G�t,

Ai th�ch t�t th� mua n�t chợ Lối.

V� phường đan

Cho ng�i (người) ta được ăn,

M�nh bốc k�t (cứt) bỏ bị,

Cho ng�i (người) ta mần đi,

M�nh x�ch mấn chạy theo

C�ch ứng xử kh�ng phải lối do đố kỵ lẫn nhau.

Chối trơn m�t (trơn tuột) như ch� liếm k�t (cứt) l� tre

Th�nh ngữ n�y nhằm ph� ph�n những kẻ lật lọng một c�ch trắng trợn trong n�i năng, cư xử. Hắn n�i rứa (th�) rồi m� giừ (b�y giờ) đ� chối trơn m�t như ch� liếm k�t l� tre.

Chồn đ�n bao lăm thịt, con n�ttrẻ con) bạo lăm hơi

(Chồn đ�n: th� nhỏ, thuộc họ cầy, m�m ngắn, thường sống ở v�ng n�i, mắt to, trong đ�m bắt s�ng mạnh tr�ng như ngọn đ�n v� thế người ta mới gọi l� chồn đ�n).

1 - Trẻ con d� khoẻ cũng kh�ng c� nhiều sức lực �ng bắt n� g�nh nhiều chi cho lắm, chồn đ�n bao lăm thịt, con n�t bao lăm hơi.

2 - Th�i độ kh�ng them chấp những kẻ non nớt m� l�n mặt tự cao tự đại. Tưởng dệ (dễ) dọa tau (tao), chồn đ�n bao lăm thịt, con n�t bao lăm hơi .

Chồng sang vợ được đi gi�y

Vợ sang chồng phải ăn m�y c� khi

Quan niệm xưa (hệ quả ư tưởng trọng nam khinh nữ): chồng sang trọng, ph� qu� th� vợ được hưởng theo, vợ sang trọng ph� qu� th� chồng cũng chẳng được nhờ vả g�, c� khi c�n sa cơ thất thế.

Chồng sang vợ được đi gi�y,

Vợ sang chồng cụng (cũng) ghe (nhiều) ng�y sướng th�n

Quan niệm hiện đại: chồng gi�u sang th� vợ được hưởng ph� qu�, vợ gi�u sang th� chồng cũng nhờ đ� m� sung sướng hơn.

Chớ cho ai lận, chớ hề lận ai

(Lận: lừa dối người kh�c để chiếm đoạt t�i sản). Khuy�n sống trung thực, ngay thẳng, kh�ng tham chiếm của người v� cũng kh�ng để người lừa gạt chiếm đoạt của m�nh.

Thấy tr� cờ bạc th� x� (tr�nh),

Chớ cho ai lận, chớ hề lận ai.

V� dạy con

Chợ C�y ch�n d�p ch�n gi�y

Chợ C�y l� chợ thị trấn Thạch H�, huyện Thạch H�, H�Tĩnh. Chợ tan nhanh, người đi chợ tất bật đến nỗi đi lạc cả gi�y d�p.

Chợ C�y ch�n d�p ch�n gi�y,

Em kh�ng bặt bạnh đi chợ C�y mần chi (l�m g�) ?

V� phường bu�n

Chợ đại, ng�i (người) dại cụng (cũng) đi

Chợ đại l� chợ phi�n ch�nh, người đi chợ đ�ng, mua b�n nhộn nhịp hơn phi�n chợ thường nhiều. Người dại khờ �t khi d�m đi chợ v� dễ mua đắt b�n rẻ, dễ bị lừa, nhưng với kh�ng kh� tưng bừng của phi�n chợ đại th� cũng bị cuốn h�t m� đi. Mi (m�y) đi phi�n chợ ni (n�y) rồi biết, chợ đại ng�i dại cũng đi.

Chợ Eo nu�i rể, chợ Huyện kể du (d�u)

Chợ Eo (thuộc Hậu Lộc, Can Lộc) l� nơi thường b�n l�ng lợn ngon, người ta hay mua về đ�i kh�ch, m� con rể th� được coi l� kh�ch qu� Chợ Huyện (B�nh Lộc, Can Lộc) l� chợ lớn nhất v�ng hạ huyện Can Lộc, nơi đ�y đ�n b� ngồi chợ cả ng�y v� hay đưa chuyện nh�, chuyện ăn ở với d�u con ra kh�o nhau.

Chợ Voi ch�n d�p ch�n gi�y

Người Nghệ Tĩmh xưa ngh�o đ�i chủ yếu đi ch�n đất ch�n d�p ch�n gi�y l� n�i đến sự sang trọng, lịchsự. C�u n�y n�i niềm tự h�o của người d�n Chợ Voi, chợ nổi tiếng l�u đời ở v�ng bắc Kỳ Anh, nơi c� đặc sản b�nh t�y nổi tiếng cả nước.

Chợ Voi ch�n d�p ch�n d�y

Thung rung nh�n hạ nỏ m� t�y chợ Voi.

Ca dao

Chớp cửa L� rệt (đuổi) b� m� chạy

Chớp ph�a Cửa L� tức l� chớp ph�a đ�ng, ngo�i biển. Cơn gi�ng từ ngo�i biển thường ập đến nhanh, phải tr�nh kịp thời .

Chớp cửa R�o, dợ (dỡ) h�ng r�o m� nấu

Theo kinh nghiệm của nh�n d�n địa phương nếu cửa R�o (một cửa biển ở Kỳ Anh, H� Tĩnh C� Chớp th� mưa lụt d�i ng�y v� vậy kh�ng đi rừng lấy củi được v� chắc chắn phải dỡ h�ng r�o (tre hoặc gỗ) m� đun bếp.

Chớp đằng đ�ng vừa tr�ng vừa chạy,

Chớp đằng bắc trật cặc (tục) m� coi

Kinh nghiệm xem x�t thời tiết: chớp đ�ng th� mưa đến rất nhanh, chớp ph�a bắc th� �t khi mưa đến nơi.

Chớp mụi (mũi) Đao dợ (dỡ) r�o m� nấu,

Chớp mụi Lội cổi (cởi) �o ra phơi

(Mũi Đao: H�n n�i nhỏ nh� ra biển h�nh lưỡi đao ở gần Đ�o Ngang; mũi Lội tức đảo Sơn Dương, một h�n đảo nhỏ ở v�ng biển ph�a Nam huyện Kỳ Anh, H� Tĩnh. Một kinh nghiệm xem thời Tiết của nh�n d�n v�ng Kỳ Lợi, Kỳ Phương huyện Kỳ Anh, H� Tĩnh:

thấy chớp ở ph�a mũi Đao biết chắc trời sẽ mưa to, mưa l�u, chớp ở mũi Lội th� trời sẽ tạnh, r�o.

Ch� khi ni (n�y), mi (m�y) khi kh�c

1 - Kh�ng n�n bận t�m đến việc của người kh�c v� ai rồi cũng c� phần tr�ch nhiệm v� hưởng thụ như nhau. Tị nẹng (nạnh) mần chi (l�m g�), Ch� khi ni mi khi kh�c. 2 - Sự mắc mớ trong quan hệ tr�ch nhiệm. Chưa tho�t được m� (đ�u) m� h� hửng, ch� khi nỉ mi khi kh�c. 3- Sự thay bậc đổi ng�i một c�ch trớ tr�u. Thời giừ (b�y giờ) n� lộn quất (tho�i ho�) rứa (như thế) đ� ch� khi ni mi khi kh�c.

Chua nhắt (s�n) n�c (nước) đấy (đ�i)

Chỉ hiện tượng do ăn phải thực phẩm qu� chua đến mức s�n đ�i. Chanh nh� hắn ăn chua nhắt n�c đấy.

Chua như k�t (c�t) m�o

(Cứt m�o m�i chua khắm rất kh� chịu). Chỉ sự n�i năng cửa ai đ� với giọng điệu g�y kh� chịu cho người kh�c. C�i thằng ăn n�i chua như k�t m�o.

Chui r� (n�i) tội ng�i (người) cao, lội r�o tội ng�i (người) thấp

1- Đi rừng th� người cao bất lợi; lội s�ng th� người thấp bất lợi. 2 - Điều kiện kh�ch quan thường thuận lợi đối với người n�y, bất lợi đối với người kh�c. Ở đời l� rứa (thế) lấy m� (đ�u) ra đồng đều, đi r� tội ng�i cao; lội r�o tội ng�i thấp, th�i thiệt đầu ni (n�y) th� hơn đầu kh�c.

Chụm (chũm) ch�t (b�, nhỏ) với cau sần

(Chũm ch�t: chũm cau b�, xơ cứng l� phế phẩmkhi người ta bửa cau. Cau sần: cau hạt gi�, cứng, ăn kh�ng ngon) . Chỉ cuộc sống qu� ngh�o t�ng, đạm bạc.

Cơm ng�y ba bựa,

Tr� (trầu) b� ph�t ba lần.

Những chũm ch�t với cau sần,

Lại th�m n�i (d�m) thuốc nh�nh.

KTVXN,T.6,Tr 201

Ch�ng ch� bạn cười

Bị mọi người ch� tr�ch, d� bỉu.

Th�i th�i cắp s�ch m� về,

Học h�nh chi nữa ch�ng ch� bạncười

KTCDXN T.2,Tr 80

Chuối m�a đ�ng cho kh��ng nỏ (kh�ng) lấy

  1. Măng th�ng ch�n th� nhịn cho chồng;

Chuối m�a đ�ng quăng cho lợn.

Chuối m�a đ�ng do �t nắng n�n ăn rất nhạt.

Măng th�ng ch�n th� nhịn cho chồng,

Chuối m�a đ�ng cho kh�ng nỏ lấy.

Chuồn chuồn đạ (đ�) dạo kh�ng bạo (b�o) th� cụng (cũng) lụt

  1. Chuồn chuồn bay thấp th� mưa, bay cao th� nắng, bay vừa th� r�m.

Chuồn chuồn đi dạo (bay thấp l� đ� thấp như người ta đi dạo) th� mưa to gi� lớn. Đi đ�u

th� đi nhanh m� về chứ chuồn chuồn đ� dạo kh�ng bạo (b�o) th� cũng lụt.

Chuột ch� ăn tr� (trầu) đỏ mui (m�i)

Lố lăng, kệch cỡm; xấu m� hay l�m đỏm.

Chuột ch� ăn tr� đỏ mui,

Ai muốn mần (l�m) mọn thầy tui (t�i) th� về

Mẹ tui gh� gớm, gớm gh�,

M�i dao cho sắc mổ mề d� hai.

KTCDXN,T.2,Tr153

Chuồng g� hướng Đ�ng, c�i l�ng nỏ c�n

Theo kinh nghiệm d�n gian, chuồng quay về hướng Đ�ng kh� nu�i g�.

Ch�t k�t (cứt) đ�n �ng bằng một c�ng đ�n b�

Quan niệm phong kiến xem thường phụ nữ: người đ�n �ng bao giờ cũng hơn phụ nữ về mọi mặt nhất l� việc l�ng nước v� c�c c�ng việc nặng kh�c. Lăng xăng chi mấy ả nớ (ấy), ch�t k�t đ�n �ng bằng một c�ng đ�n b�.

Chưa ăn cha r�u con rạ (rựa),

Ăn rồi cha ngả con nghi�ng

Quy luật t�m sinh l� tự nhi�n của con người, chưa ăn uống th� c�n hăng h�i l�m; ăn rồi th� muốn nghỉ ngơi, sinh lười biếng. Tranh thủ m� l�m đừng cho ăn vội chưa ăn th� cha r�u con rạ, ăn rồi cha ngả con nghi�ng.

Chưa chồng chơi đ�m chơi đu;

C� chồng chẳng d�m mở tr� (trầu) ai ăn

Khi đ� c� chồng, để giữ g�n hạnh ph�c gia đ�nh, người phụ nữ phải chịu nhiều thiệt th�i kh�ng c�n tự do như thời con g�i.

Chưa đặt khu (đ�t) đạ (đ�) tu mồm

(Tu: n�i to, n�i li�n tục). Chỉ những kẻ hấp tấp, v� duy�n, vừa ngồi xuống đ� n�i huy�n thuy�n, bất chấp hay dở, đ�ng sai. N� chứng n�o vẫn tật ấy, chưa đặt khu đ� tu mồm.

Chưa đập người ta mặt đỏ như vang,

Đập người ta rồi mặt v�ng như nghệ

(Mặt đỏ như vang: chỉ trạng th�i t�m l� rất tức giận, khiến m�u dồn l�n đầu l�m da mặt đỏ bầm như m�u rượu vang; mặt v�ng như nghệ: chỉ trạng th�i t�m l� qu� sợ h�i l�m cho huyết �p hạ đột ngột, mặt t�i đi, da mặt v�ng ệch như nghệ) 1 - Chưa đ�nh được người kh�c th� hung hăng, tức tối kh� chịu; đ�nh được rồi, nh�n thấy tai vạ m�nh g�y cho người ta, lại sợ h�i. 2 - Khi bị k�ch động th� hung hăng, nhưng l�c h�nh động xong rồi mới biết rằng m�nh mắc dại.

Chưa gi�u đạ (đ�) lo kẻ trộm

1 - Chỉ những người qu� cẩn thận, qu� cảnh gi�c.

2 - Chỉ loại người hồ đồ, hu�nh hoang, kho�c l�c. Chẳng ai như mi (m�y) chưa gi�u đ�

lo kẻ trộm .

Chưa giơ roi đ� chạy,

Chưa h� (họ) đứng ngay

Chỉ những kẻ qu� h�n nh�t, h�n nh�t đến mức mất hết cả tự chủ.

Chưa học bắt chuột đạ (đ�) học ẻ (ỉa) bếp

1 - Chỉ loại m�o v� dụng. 2 - Chỉ loại người chưa học l�m điều tốt đ� nhiễm phải th�i xấu. Chưa học bắt chuột đ� học ẻ bếp, r� loại ng�i (người) v� t�ch sự.

Chưa mở mắt đạ (đ�) ngoắt mỏ

  1. Chưa học bắt chuột đ� học ẻ bếp.

1- Đặc t�nh của giống ch� cỏ l� đẻ ra chưa mở mắt nhưng đ� biết sủa (ngoắt mỏ) 2 - Hấp tấp, n�ng vội, bộc lộ bản chất qu� sớm. Chỉ loại người hay n�i hay chửi, hễ thức giấc l� mở mồm chửi mắng người kh�c.

Chưa n�i đạ (đ�) cười l� người v� duy�n

Chỉ hạng người bất nh�, trong giao tiếp chưa đưa ra th�ng tin g� đ� bộc lộ th�i độ bằng cử chỉ (cười cợt) khiến cho người trong cuộc dễ chạnh l�ng hoặc mất cảm t�nh. Cấy (c�i) thứ con gấy (g�i) chưa n�i đ� cười l� thứ v� duy�n, v� hạnh mi cưa (t�n tỉnh) mần (l�m)

Chưa n�i đạ (đ�) cười,

Chưa đi đạ (đ�) chạy l� người v� duy�n

  1. Chưa n�i đ� cười l� người v� duy�n

Chưa nu�i tằm đạ (đ�) kể tiền d�u với tằm

Chỉ hạng tiểu nh�n, chưa gi�p được g� cho người kh�c đ� vội kể c�ng.

Thiếp tr�ch ch�ng một nỗi,

Vội vạch t� t�m s�u,

Chưa nu�i tằm đ� vội kể tiền d�u với tằm.

Khi ra viếng v�o thăm,

Anh vội v�ng c�ng kể.

KTVXN,T.3,Tr. 52

Chưa qua tru�ng đ� (đ�) trật cặc cho kh�i (hổ)

Ph� ph�n loại người thiển cận, bội bạc, kh�ng c� trước c� sau. Kể chi c�i hạng bất nghĩa bất nh�n, chưa qua tru�ng đ� trật cặccho kh�i.

Chưa ra khỏi l�i (l�m c�y) đạ (đ�) trỏ b�i (buồi, dương vật) cho kh�i (hổ)

1 - D�n sơn tr�ng khi v�o kiếm củi ở những bụi c�y, l�m c�y rậm trong rừng, sợ nhất l� bị cọp vồ; v� cọp thường hay r�nh mồi ở những nơi n�y, người kh� ph�t hiện, kh� tr�nh khi bị ch�ng tấn c�ng. Cho n�n thường khi v�o những chốn n�y họ thường khấn �ng (thần hổ) để được an to�n. Đ�y chỉ kẻ ng�ng cuồng, ngu muội, chưa hết gian nguy đ� vội khinh thường. N� gan g�c lắm, thuộc dạng chưa ra khỏi l�i đ� trỏ b�i cho kh�i 2 - Chỉ hạng người hay khinh suất, hấp tấp, thiếu ch�n chắn. Ch� mi (m�y) phải hết sức cẩn thận, đừng c� mần(l�m) c�i kiểu chưa ra khỏi l�i đ� trỏ b�i cho kh�i. 3 - Chỉ hạng người quay quắt, v� ơn thiếu chung thủy. Hắn l� kẻ chưa ra khỏi l�i đ� trỏ b�i cho kh�i.

Chửa hoang r�ng bụng

C�ch che dấu của người phụ nữ khi lầm lỡ. Chứa nh�n nghĩa th� gi�u; chứa bạc, chứa �c

ốm đau rạc r�i Quan niệm về luật b�o ứng trong nh�n gian: người t�ch thiện (chứa nh�n nghĩa) th� gặp điều may mắn, được b�o đền xứng đ�ng; người l�m điều bạc �c th� bị trừng

phạt (ốm đau rạc r�i).

Chựa (chữa) được bệnh, ai chựa được mệnh

Số mệnh đ� định phải chết th� kh�ng ai chữa được. Bệnh hiểm thế th� tui (t�i) đ�nh chịu, chựa được mệnh chứ ai chựa được mệnh.

Chựa lo� ho� đui

  1. Chựa (chữa) m� ra đui.

Chựa (chữa) m� ra đui Bệnh nhẹ chữa th�nh nặng; đồ d�ng hỏng �t th� sửa th�nh hỏng ho�n to�n. Đồdốt n�t, chựa m� ra đui m� cũng trương biển mở hiệu.

Co ro như c� th�ng t�m

Th�ng t�m l� th�ng mưa b�o, c� vốn mảnh dẻ, kh�ng đi kiếm ăn được chỉ đứng co ro tr�nh mưa gi�. C�i loại ng�i (người) co ro như c� th�ng t�m th� mần (l�m) n�n cơm ch�o chi.

C� bị ch�y nh�, kh�ng cho kẻ Gi� đến chựa (chữa)

Kẻ Gi� nay thuộc x� Thạch K�nh - Thạch H�, tương truyền, d�n ở đ�y sống quay quắt n�n bị người trong v�ng tẩy chay.

C� c�y mới c� d�y leo;

C� cột c� k�o mới c� đ�n tay

Nương tựa v�o nhau để c�ng tồn tại, c� c�i n�y th� mới c� c�i kia v� ngược lại.

C� chồng như g�ng đeo cổ

Kh�ng chồng cổi lổ (cởi truồng) m� đi

Hai trạng th�i, hai cực đoan kh�c nhau trong c�ch ứng xử của người phụ nữ.

C� đi c� bấp (vấp)

Đ� l�m việc th� �t nhiều c� sơ xuất

C� l�m h�m nhai, kh�ng l�m h�m nhịn

Luật đời s�ng phẳng: c� l�m c� hưởng, kh�ng l�m kh�ng hưởng. Suốt ng�y rong chơi th� lấy c�i g� m� ăn, tau (tao) n�i cho m� hay: c� l�m h�m nhai, kh�ng l�m h�m nhịn.

C� kh� mới c� miếng ăn

Muốn c� th�nh quả th� phải chịu kh�, c� cống hiến hy sinh mới được hưởng thụ.

C� kh� mới c� miếng ăn;

C� nhọc, c� nhằn mới c� phonglưu.

KTCD XN,T.2,Tr. 102

C� khun (kh�n) ngoan đến cửa quan mới chộ (thấy)

Đến nơi quyền thế mới biết r� bản lĩnh của m�nh l� thế n�o. Đi đ�u n� cũng khoe khun khoe ngoan, c� khun ngoan đến cửa quan mới chộ

C� ki�ng mới l�nh, c� d�nh mớilưa (c�n)

Sống phải thận trọng, giữ g�n một c�ch chu đ�o th� mới mong b�nh y�n, biết d�nh dụm mới c� của cải.

C� ki�ng th� mới c� l�nh

Của tiền c� dụm c� d�nh mới lưa.

V� phường cấy

C� lời rơi ra nước mắt

Những cảnh ngộ �o le, những đau khổ kh�ng thể n�i n�n lời. Trong những lời tr�nh b�y cảnh ngộ của b� ấy, c� lời rơi ra nước mắt.

C� nam c� nự (nữ) mới n�n xu�n,

C� x�i c� thịt mới n�n phần

C� con trai con g�i th� mới trọn vẹn hạnh ph�c cũng như một phần tế phải c� x�i v� thịt mới hợp lệ.

C� ph�c d�u hiền rể thảo,

V� ph�c d�u c�o rể chồn

  1. C� ph�c lấy được d�u hiền, v� duy�n lấy được d�u dại;

C� ph�c l� n�ng d�u, v� ph�c l� c�i b�o. Nh� c� ph�c cưới được d�u hiền rể thảo, nh� v� ph�c th� gặp phải d�u rể gian t�, v� đạo. Chọn lựa m�i rồi cũng thế th�i, c� ph�c d�u hiền rể thảo, v� ph�c d�u c�o rể chồn.

C� ph�c sinh con biết lội,

C� tội sinh con hay tr�o

Con hay bơi lội th� khi gặp nạn rơi xuống nước hoặc lũ lụt kh�ng bị chết đuối, con hay leo tr�o th� c� ng�y ng� g�y tay qu� ch�n hoặc chết. Thằng b� hay leo tr�o t�i lo lắm anh ạ, c� ph�c sinh con hay lội, c� tội sinh con hay tr�o.

C� tiếng kh�ng c� miếng

  1. B� ta n� ch�.

C� trăng chớ phụ b�ng đ�n

Khuy�n người đời phải sống thủy chung, kh�ng n�n c� mới nới cũ.

C� trăng chớ phụ b�ng đ�n

C� chồng chớ phụ, bạn quen chớ ch�o

KTCDXN , T. 2 , Tr 102

C� trụ (chữ) m� kh�ng c� nghịa (nghĩa)

1 - C� kiến thức m� kh�ng c� văn ho�, c� học vấn m� l�m những điều tr�i đạo l�:

2 - Ch� tr�ch ph� ph�n những h�nh vi ứng xử thiếu văn ho� của một ai đ�. Loại c� trự m� kh�ng c� nghĩa cho học h�nh tốn cơm

C� tuổi m� khu�ng (kh�ng) c� t�c

(T�c: v�c d�ng, tư c�ch). Chỉ những người lớn tuổi nhưng đ�ng vẻ, t�c phong kh�ng đứng đắn nghi�m t�c.

C�c cợi (cưỡi) rồng

Sự đời ngược ngạo, tr�i lẽ thường g�y n�n cảnh cười ra nước mắt trong quan hệ h�n nh�n, gia đ�nh khi người phụ nữ xinh đẹp kh�n ngoan lấy phải người chồng đần độn, xấu x�.

Nỏ (kh�ng) th� ấp mạ giường kh�ng,

Đừng cho con c�c cợi rồng kh� coi.

KTCDXN , T. 2 , Tr. 124

C�c hủi n�p (nấp) bụi tre c�i,

Tui (t�i) kh�ng dạm (cầu h�n) n�, n� đ�i lấy tui

Kẻ th�n phận chẳng ra g� nhưng lại cuồng vọng, ao ước những điều viễn v�ng.

C�c m� kh�ng cắm (cắn) th� th�i,

Hệ (hễ) c�c đạ (đ�) cắm thi�n l�i cụng (cũng) chờn

Theo truyện cổ t�ch "C�c kiện trời" th� Ngọc ho�ng thượng đế c�n phải sợ c�c. Người hiền l�nh �t n�i nhưng hễ n�i c�u n�o th� rất s�u cay.

Cọc gi�ng (r�ng) nh� trời

Chỉ những người suốt ng�y lam lũ đầu tắt mặt tối ngo�i đồng. Con mẹ Chắt cấm c�

khi m� (n�o) chộ (thấy) n� trong nh�, r� l� cọc gi�ng nh� trời.

C�i ch� ng� c� tr�u (c� quả)

  1. Tru t�m m� đ�i leo giường cao.

(C�i ch�: loại c� n�u m�nh nhỏ). C�i ch� chỉ bắt được t�p, c� long tong nhưng thấy c� tr�u vẫn th�m. Muốn l�m những việc vượt qu� sức m�nh. Sức học như m�y m� đ�i thi đại

học, thực l� c�i ch� m� ng� c� tr�u.

Con c� kh�c mẹ mới cho b�,

Ch�u đ�i ngủ b� mới phải ru.

Ở đời c� đ�i hỏi mới được đ�p ứng. Ta kh�ng đấu tranh l� kh�ng được chi m�, con c� kh�c mẹ mới cho b� anh ạ.

Con du (d�u) v� (v�o) nh�, mụ gia (mẹ chồng) ra ngọ (ng�)

1- Phong tục khi cưới hỏi: khi con d�u v�o nh�, mẹ chổng phải ra ng�. 2 � Con d�u v� mẹ chổng kh�ng ưa nhau, cả hai kh�ng muốn chạm mặt nhau. Con du, mụ gia nh� nớ như mặt trăng mặt trời, con du v� nh� mụ gia ra ngọ.

Con gấy (g�i) chọn nơi gả,

Con trai chọn nơi hỏi

Nguy�n tắc chọn vợ gả chồng: phải t�m hiểu kỹ c�ng để c� thể chọn được nơi xứng đ�ng.

Con gấy (g�i) m� lấy chồng xa

Như con lợn b�o kh�i tha l�n rừng

Người xưa cho rằng: cho con g�i đi lấy chồng xa l� coi như mất đứa con, bởi ng�y xưa điều kiện giao th�ng kh� khăn, người con g�i lấy chồng xa l� biệt tăm biệt t�ch, kh�ng mấy khi về thăm cha thăm mẹ.

Con gấy m� lấy tra d�ng (cha d�ng)

Như nước mắm cốt chấm l�ng lợn siu (thiu)

(Cha d�ng: người đ�n �ng go� vợ). Sự bất tương xứng đến bi h�i trong cảnh ngộ người con g�i t�n lấy phải người đ�n �ng đ� từng c� vợ nhất l� khi người ấy đ� qu� gi�.

Con g�i m� lấy cha d�ng,

Nhưnước mắm cốt chấm l�ng lợn thiu

Đ�m nằm gi� m�t hiu hiu,

Cắn răng nuốt bụng ch�n chiều ruột đau.

Rờ chồng chẳng thấy chồng đ�u,

Qu�ng tay chạm phải bộ r�u ba ch�m .

HPV

Con gấy (g�i) r�o (s�ng)

Trai mười hai n�n v�ng

(R�o Trai, tức cầu Đ� Trai ở Đức Thịnh, Đức Thọ, H� Tĩnh). Tương truyền từ xưa,

con g�i r�o Trai, xinh đẹp, nết na l�m ăn giỏi giang. Hắn lấy được ả nớ (c� ấy) th� tuyệt

vợ con gấy r�o Trai đ�ng gi� mười hai n�n v�ng đ�.

Con hay m�ch, mẹ sạch đầu

Sau ba th�ng, khi đứa con đ� "biết m�ch", người mẹ phải trải qua giai đoạn rụng

t�c ở cữ để mọc t�c mới. Người mẹ phải tẩm bổ để hồi phục sức khỏe.

Con khun (kh�n) đẹp mặt mẹ cha;

Nhược bằng con dại nhuốc nha (nhuốc nhơ) trăm đ�ng (đường)

Hai trạng th�i kh�c nhau của cha mẹ trước con c�i.

Con kh�ng đẻ kh�ng thương, của kh�ng mần (l�m) kh�ng tiếc

Bất cứ thứ g�, nếu kh�ng đo bản th�n bỏ c�ng sức l�m ra đều kh�ng qu�, kh�ng xem trọng, do đ� m� sử dụng phung ph�. Cho n� bao nhi�u tiền n� cũng ph�,đ�ng l� con kh�ng đẻ kh�ng thương, của kh�ng mần kh�ng tiếc.

Con kh�ng nghe mẹ nghe cha;

Mắm kh�ng nghe muối ắt l� mắm ươn

Hậu quả đau l�ng của việc con c�i kh�ng nghe lời cha.

Con khun (kh�n) cha mẹ sướng, ch� dại nh� chủ lo

  1. Con khun đẹp mặt mẹ cha,

Nhược bằng con dại nhuốc nha trăm đ�ng.

Con c�i kh�n lớn, th�nh đạt th� cha mẹ hạnh ph�c sung sướng; ch� dại th� nh� chủ lo sợ v� n� c� thể cắn phải người ta m� mắc vạ.

Con mắt to hơn lộ (lỗ) mồm

1 - Nh�n thức ăn dọn ra lo thiếu nhưng ho� ra ăn kh�ng hết.

2 - Tham lam, th�m muốn th� nhiều nhưng ăn chẳng được mấy. N� thấy ăn l� s�ng mắt l�n, nhưng ăn c� l� bao, r� l� con mắt to hơn lỗ mồm.

Con ng�i (người) m�o m� mới c� trự (đồng) tiền

L�m được đồng tiền phải trả gi�: t�nh c�ch, nh�n c�ch, nh�n dạng đều c� thể bị thay đổi đ�ng sợ. Ở đời tưởng c� của m� dệ (dễ), con ng�i m�o m� mới c� trự tiền .

Con nh� gi�u hay mần (l�m), con nh� bần hay ăn

Con nh� gi�u (ch�n ch�nh) thường si�ng năng, con nh� ngh�o lại dễ sinh lười biếng, si�ng ăn nh�c l�m. Nh�n bầy con ph� gia chi tử nh� hắn m� ph�t ớn, đ�ng l� con nh� gi�u haymần, con nh� bần hay ăn.

Con nh� gi�u đẻ chợ C�y,

Con ăn m�y đẻ chợ G�t

1 - Chợ C�y (chợ thị trấn huyện Thạch H�) l� chợ gi�u, đẻ ở chợ C�y th� sướng; Chợ G�t (chợ G�t l� chợ của x� Thạch Minh, Thạch H�) l� chợ của d�n ngh�o, đẻ ở chợG�t th�

ngh�o khổ.

2 - Con người ta sướng khổ l� do ho�n cảnh xuất th�n.

Con n�t (trẻ con) khun (kh�n) hơn �ng vải (�ng b�)

Trẻ con l�m những việc qu� tầm của m�nh, c� những h�nh động ranh ma hoặc hỗn l�o, kh�ng khi�m tốn. Im mồm (miệng) m� nghe, con n�t đ�i khun hơn �ng vải.

Con n�t (trẻ con) kẻ nậy (người lớn)

Chỉ trẻ con, người lớn n�i chung .

Con n�t kẻ nậy,

Chạy trốn mất m� tăm,

V� ch�a tru�ng ta đợi,

Tới đến lều ta đợi

KTVXN,T.2,Tr522

Con n�t lộ (lỗ) đ�t c� tinh

C�n �t tuổi m� đ� ranh m�nh, tinh tướng; biết nhiều chuyện của người lớn Đừng coi thường con n�t thời ni (nay), con n�t lỗ đ�t c� tinh.

Con n�t (trẻ con) mất long kẻ nậy (người lớn)

V� trẻ con m� l�m người lớn hiểu lầm, x�ch m�ch nhau.

Con n�t (trẻ con) sướng khi ăngiộ (giỗ),

Tru (tr�u) b� sướng khi sổ r�n (xổng chuồng)

1- Trẻ con th�ch ăn, th�ch vui cho n�n sướng nhất l� khi được ăn giỗ; tr�u b� bị nhốt nhiều, n�n sướng nhất l� khi được sổng chuồng.

2 - Hạnh ph�c nhất l� khi được thỏa m�n nhu cầu. Bựa ni (h�m nay) cho ch�ng thoải

m�i, con n�t sướng khi ăn giỗ, tru b� sướng khi sổ r�n.

Con nỏ (kh�ng) ch� cha mẹ kh�, ch� nỏ ch� chủ ngh�o

Đạo l� trong quan hệ ứng xử giữa con c�i với cha mẹ, tớ với chủ: những quan hệ n�y / kh�ng phụ thuộc v�o điều kiện kinh tế. Cha �ng đ� dạy: con nỏ ch� cha mẹ kh� ch� nỏ ch� chủ ngh�o, nhưng thật tốt ph�c mới được như rứa (vậy).

Con nối cha mần (l�m) ra nổi ngọn

(Nổi ngọn: nổi trội l�n, đạt những th�nh t�ch, th�nh tựu lớn) Thế hệ sau kế tục v�

ph�t huy sự nghiệp của thế hệ trước. Cha con nh� nớ đ�ng mặt ở c�i đất ni: con

nối cha mần ra nổi ngọn.

Con ơi nghe lấy lời cha,

Mồng năm th�ng chin thật l� bạo (b�o) rươi

B�o rươi đ�ng v�o ng�y mồng năm th�ng ch�n.

Con r� cụng (cũng) tiếc,

Con diếc cụng (cũng) muốn

Chỉ hạng người tham lam, c�i g� cũng muốn vơ về cho m�nh. C�i loại con r� cũng tiếc con diếc cũng muốn, c� trừa (chừa) chi cho ai.

Con so về nh� mạ (mẹ),

Con rạ về nh� chồng

Một số địa phương c� tục con g�i đi lấy chồng, khi sinh con so th� về sinh ở nh� cha mẹ, hết thời gian ở cữ th� mới đưa con về nh� chồng, ngược lại sinh con rạ th� ở nh� b�n chồng.

Con so ba th�ng mười ng�y,

con rạ một th�ng đ�i ng�y cụng (cũng) n�n

Thời hạn vợ chồng c� thể gần gũi nhau sau khi sinh nở.

Con trong lừ (lờ) đỏ hoe con mắt,

Con ngo�i lừ ng�t ngoắt muốn v� (v�o)

(Lờ l� loại dụng cụ đ�nh c� như c�i lồng h�nh trụ, đan mắt c�o, hai đầu đặt hom. Khi bẫy c�, người ta đặt lờ xuống nước, c� đ� mắc v�o lờ th� chui chỗ n�y chỗ kh�c đến mức đỏ hoe mắt để t�m c�ch tho�t ra, trong khi đ� con ở ngo�i lờ chưa biết đ� l� cạm bẫy th� hớn

hở (ng�t ngoắt đu�i) muốn t�m c�ch chui v�o). Chuyện đời kẻ l�m nạn th� hối kh�ng kịp, kẻ chưa l�m nạn lại hồn nhi�n v� tư lao v�o cạm bẫy. C�i chuyện v�, ra hợp t�c x� trước đ�y hay thật con trong lờ đỏ hoe con mắt, con ngo�i lờ ng�t ngoắt muốn v�.

Con tru (tr�u) c�n sắm được nựa (nữa) l� chạc mụi (d�y thừng)

C�i lớn lao, c�i phần ch�nh yếu c�n đủ sức mua th� kh�ng c� l� g� lại kh�ng mua nổi nhữg thứ phụ trợ, lặt vặt.

Con tru (tr�u) kh�ng tiếc, đi tiếcchạc mụi (d�y thừng)

Chỉ những kẻ thiển cận, tiết kiệm kh�ng phải lối, đ� bỏ ra vốn lớn l�m ăn m� lại tiếc những thứ nhỏ nhặt khiến cho c�ng việc kh�ng tr�i chảy. Chẳng ai như ch�, con tru kh�ng tiếc lại đi tiếc chạc mụi,mần việc lớn răng (sao) được.

C�n duy�n k�n c� chọn canh; hết duy�n ốc đực cua kềnh cũng vơ

  1. Ba lọc bảy lừa mắc phải bừa rụng răng.

Gi� trị của c�i duy�n đối với người phụ nữ.

C�ng lưng tối mắt

Chỉ cuộc sống qu� gian tru�n, vất vả.

Đ�o Hạnh kh�ng biết việc

Người th� lặt cứt, kẻ th� đi bu�n .

Từ mai cho đến chiều h�m,

Th�ng ng�y vất vả nu�i con trưởng th�nh.

Phải khi mưa gi� bất b�nh,

Bỏ qu� bỏ qu�n l�n rừng xanh đ�o m�i.

C�ng lưng tối mắt suốt ng�y,

Xa gần đều mu�n lấy người l�ng t�i

KTCDXN,T.2,Tr. 29

Cổ cao ba ngấn, t�c quấn ba v�ng

Theo nh�n tướng học cổ truyền th� đ�y l� tướng qu� của phụ nữ: Cổ cao t�c d�i l� người đẹp, hiền thục, c� hậu.

Cổ cao ba ngấn t�c quấn ba v�ng,

Thắt đ�y lưng ong, con d�ng ch�u giống.

Tướng mệnh khảo luận

Cổ c�y vai bừa

Chỉ c�ng việc lao động sản xuất tất bật, vất vả của người n�ng d�n. Mang

Tiếng địa chủ, nhưng bố t�i cũng cổ c�y vai bừa, c� khi m� được nh�n hạ.

C�ng m� (đ�u) m� t�t nước b�,

N� (nứa) m� đan đậu m� ch� (r�o) vườn hoang

(B�: gỗ, nứa v.v. được kết th�nh m�n, thường nổi lập lờ tr�n mặt nước n�n lu�n

lu�n bị nước tr�n) . Kh�ng n�n l�m những việc v� �ch.

Cột pheo, k�o nứa

ăn ở đơn sơ, tạm bợ.

V�o ra mỏi c�i (gối) chui l�n,

Cột pheo k�o nứa lại c�n ph�nthưng.

KTVXN,T.9,Tr. 278

Cột sắt men đồng

Gi�u c� sang trọng.

Nh� anh cột s�t m�n đồng,

Gương t�u m�i bạc, em h�ng ch� chi.

Nh� anh cột sắt k�o tre,

N�n v�ch nỏ (kh�ng) c� phải che đ�ng đ�nh.

Anh muốn lấy vợ cho xinh,

Đừng c� n�i dối thực t�nh l� hơn.

KTCDXN,T. 2, Tr 1 80

Cơm c� tr�ch n�ch mấycụng (cũng) kh�ng no

C� tr�ch thịt thơm b�i, ăn kh�ng ng�n cho n�n ăn được nhiều cơm. Với người d�n ngh�o trước đ�y, cơm c� tr�ch đ� l� điều mơ ước. Đi c�y m� ăn cơm c� tr�ch th� n�ch mấy cũng kh�ng no.

Cơm c�y c� đ�

1- Những thức tự t�c sẵn cớ tạo n�n niềm hạnh ph�c giản dị của người lao động. Ai m�m cao cộ (cỗ) đầy mặc họ, anh em m�nh cứ cơm c�y c� đ� như ri (thế) n�y) kể cũng sướng ch�n.

Cơm ch�n tới, cải vồng non,

G�i một con, g� m�i ghẹ

Những thứ vừa đến độ hấp dẫn nhất.

Cơm gạo m�ốc,tr�ốc (đầu) c� r�

(Cơm gạo mốc th� h�i, kh� ăn;đầu c� r� to�n xương xẩu cứng kh�ng nh� nổi).

Chỉ cuộc sống qu� ư kham khổ Sống như hắn c�n khổ hơn đi t� , quanh ăn cơm

gạo m��c tr�ốc c� r�.

Cơm gạo tr�, mắm h�i

Ăn uống kham khổ, cuộc sống vất vả gian nan.

Lớp sau đi cũng tới,

Đều nghỉ lại một nơi.

Cơm gạo tr�, mắm h�i,

Bốn người chung một vựa.

KTVXN,T.9,Tr286

Cơm g�i tr� (trầu) khăn

(Tr� khăn: trầu t�m sẵn v� buộc v�o ch�o khăn vấn ngang lưng). Chuẩn bị chu đ�o để l�m một việc g� đ�.

Bạn phường ta thức dậy,

Cơm g�i với tr� khăn.

Ta h�y đi dần dần,

V� ch�a tru�ng ta đợi,

Tới cầu l�u ta đợi.

KTVXN,T.2,Tr.552

Cơm l� (l�a) lốc,

Tr�ốc (đầu) c� th�n,

Đ�n dầu t�y

M�y chợ D�ng,

Mủng chợ Găng,

Măng chợ Cồn

Ng�y trước, c�c đặc sản n�y được xem l� tốt hơn c�c thứ c�ng loại.

Cơm m� (đ�u) cho đầy bụng ch�,

L� m� (đ�u) cho đầy niều (diều) ga (g�)

  1. Cơm m� (đ�u) no ch�,

L� (l�a) m� no ga (g�).

Cơm m� (đ�u) no ch�,

L� (l�a) m� no ga (g�)

1 - Ch� v� g� nh� n�ng chỉ nu�i theo kiểu tự nhi�n, ăn những sản phẩm phế thải của con người. Khi c� cho ăn cơm, ăn l�a ch�ng ăn rất khỏe. Cuộc sống kham khổ, người đ�i th� vật nu�i cũng kh�ng c� ăn.

2 - Kh�ng n�n qu� l�ng ph� cơm gạo m� phải để cho vật tự đi kiếm ăn. Cho ch�ng ăn vừa vừa th�i, c� m� no ch�, l� m� no ga.

Cơm nh� tr� đạy

Phải tự lo liệu mọi thứ, kh�ng ai lo thay cho m�nh.

Cơm s�i bớt lửa, gấy (g�i, vợ) chửa bớt đ�n

Cơm s�i bớt lửa th� sẽ tr�nh được kh� vợ c� chửa giảm bớt việc đ�nh đập để kh�ng

ảnh hưởng đến thai nhi. N� đang c� mang, mi (m�y) c� giận mấy cũng phải nhớ

c�u: cơm s�i bớt lửa, gấy chửa b�t đ�n.

Cơm s�i đừng cho đ�n �ng độ, l� (l�a) lổ (trổ) đừng cho đ�n b� thăm

(Độ: chắt nước cơm). Đ�n �ng vụng về, chắt nước kh�ng kh�o cơm dễ sống hoặc kh�. Người xưa ki�ng kh�ng cho đ�n b� đi thăm khi l�a trổ, v� họ quan niệm l�a trổ cần hấp thụ tinh hoa trời đất m� người phụ nữ th� kh�ng được tinh khiết sạch sẽ. Việc chi cũng phải mần cho đ�ng c�ch: cơm s�i đừng cho đ�n �ng độ, l�a lổ đừng cho đ�n b� thăm.

Cơm s�i th� tốc lửa v�o

Chồng giận th� nhảy giường cao m� ngồi.

N�i ngược: � n�i cơm s�i th� bớt lửa kẻo tr�o hết ra ngo�i; chồng n�ng giận th�

cố tr�nh đi, đừng tr�u ngươi m� no đ�n.

Cơm tấm ăn với c� r�,

Sao em phụ bạc lấy d�i gồ (vồ) đậpch��ng (chồng)

Tr�ch người phụ nữ kh�ng biết giữ g�n sự �m ấm trong gia đ�nh, lăng lo�n, trắc nết l�m những điều v� đạo. Cơm trắng m� kh�. Người con g�i xinh đẹp, trong trắng, thảo hiền nhưng duy�n phận lại hẩm hiu.

Tiếc nồi cơm trắng m� kh�,

Tiếc con người lịch m� về tay ai

KTCDXN,T.2,Tr. 129

Con (c�y) cỏ h�o gặp trộ (trận) mưa r�o

1 - Người gặp vận may.

2 - Sự thỏa thu�, sung sướng khi đạt được những điều khao kh�t từ l�u.

May m� may, kh�o m� kh�o,

Cơn cỏ h�o gặp trộ mưa r�o,

Mối t�nh duy�n hội ngộ,

Liễu với đ�o ta kh�p nhau.

KTCDXN ,T. 1 ,Tr. 327

Cơn (c�y) c� cội (gốc), s�ng c� nguồn

Khuy�n con người lu�n � thức về nguồn cội.

Con người c� tổ c� t�ng,

Như cơn c� cội như s�ng c� nguồn.

KTCDXN,T.2,Tr. 209

Cơn kh� kh�ng lộc, ng�i (người) độc kh�ng con

C�y kh� th� kh�ng thể đ�m chồi, nẩy lộc; người độc �c th� kh�ng thể c� con (lời rủa đối với những người phụ nữ t�nh t�nh độc �c).

Cơn (c�y) tốt một chồi

Khi lấy chồng, người con g�i n�n tr�nh những gia đ�nh con một. Những nơi đ� d� kh� giả nhưng gia cảnh thường neo đơn, trơ trọi kh� l�ng nương tựa l�u d�i.

Tham chi cơn tốt một chồi,

Đến khi cơn đổ biết đứng ngồi v� m�.

Ca dao

Cơn Trang Nu, đập tru m� chạy

(Trang Nu ở Diễn Ch�u) . Kinh nghiệm xem thời tiết của d�n địa phương.

Cu cu (cu g�y) kh�ng g�y

Kh�ng thỏa m�n trong t�nh duy�n.

C�ng anh chẻ n� (nứa) đan lồng,

Cu cu kh�ng g�y, anh cực l�ng lắm thay.

V� phường cau

Cu cu (cu g�y) ra r�ng

Sự trưởng th�nh, đ� c� khả năng tự lập.

Hết h� rồi lại qua sang thu,

Chờ l�u kh�ng chộ (thấy) cu cu ra r�ng.

C� đ�u d�m s�nh phượng ho�ng; Tr�n (giun) đ�u lại d�m nằm ngang tr�n rồng. Kh�ng thể xảy ra chuyện ngược đời; những kẻ thấp h�n, tầm thường kh�ng thể s�nh c�ng hoặc vượt l�n tr�n những bậc xuất ch�ng.

C� k�u ma ăn

  1. C� k�u c� mắc vạ, ma ăn ai d�m nh�n,

Cốc m� c� xơi

Người n�y l�m, người kh�c hưởng.

C� k�u ma xực (ăn)

  1. C� k�u ma ăn

B�t Kinh xơi một vố,

Đội K�p c� �t nhiều

Phần Nầy Thiếu

n�i của kh�ng ngon nh� nhiều con cũng hết sao?

Của lồn (tục) lồn nhắc, của cặc (tục)cặc qu�n

  1. Cả đời th� ăn của chồng,

mới được một đồng đ� đ�i ăn ri�ng.

Đ�n b� thường hẹp lượng, chi li, c�i g� nhỏ nhặt nhất cũng nhớ để đ�i lại; c�n đ�n �ng kh�ng hay để � những c�i vặt v�nh m� thường ph�ng kho�ng, rộng lượng. Th�i đời r� hay, của 1ồn (tục) lồn nhắc, củacặc (tục) cặc qu�n".

Của m�nh th� giự (giữ) bo bo;

Của người th� muốn ngả mo m� đ�m (g�i)

Của người th� thả cho b� n� ăn. (Mo: bẹ cau gi� rụng xuống, thường d�ng để g�i cơm hoặc thức ăn). Chỉ hạng �ch kỷ, keo kiệt, giữ riệt của m�nh, muốn d�ng của người. C�i hạng người của m�nh th� giự bo bo; của người th� muốn ngả mo m� đ�m, chơi với n� bị n� r�t ruột c� ng�y.

Của như của Cửu Thọa

Gi�u B�t Xu kh�ng bằng c�i lộ khu (lỗ đ�t) CửuThọa;

To như mả cha Cửu Thọa.

Cửu Thọa l� t�n một địa chủ c� tiếng gi�u c� ở Thạch H�, H� Tĩnh trước cải c�ch ruộng đất. Cửu Thọa gi�u đến nỗi kh�ng biết m�nh c� bao nhi�u mẫu ruộng, kh�ng biết hết người ăn kẻ ở trong nh�. Ăn như cha con nh� bay (ch�ng m�y) th� đến của như của Cửu Thọa cũng nỏ(kh�ng) mấy t� m� hết.

Cục ph�nc�n l� (l�a)

Đề cao vai tr� của ph�n b�n trong việc trồngl�a Đừng c� ph� phạm để rơi v�i thế n�y, cục ph�n c�n l� con ơi .

Củi kẻ S�ng, v�ng Đ�ng Th�p

Kẻ S�ng (Y�n Th�nh), Đ�ng Th�p (x� Diễn Hồng, Diễn Ch�u, Nghệ An) - d�n

Đ�ng Th�p phần lớn bu�n b�n, chạy chợ.

C�i khỏi lọi (g�y) lưng

1 - C�i lưng qua cho khỏi vật cản th� c� khi đ� g�y lưng.

2 - C�i gi� phải trả cho sự luồn c�i, nịnh bợ. Chạy cửa ấy dễ c�i khỏi lọi lưng.

C�n như chủi (chổi) t�a

(Chổi t�a: chổi l�m bằng rơm d�ng để qu�t cối xay, cối gi� gạo, do d�ng thường

Xuy�n n�n ch�ng m�n) .

1 - Rất c�n, c�n trơ s�t gốc.

2 - Ngh�o kh� sa s�t một c�ch thảm hại. Hắnmần ăn kiểu chi nỏ biết m� chộ (thấy)

C�ng ng�y c�ng c�n như chủi t�a.

Cuốc c�n s�nh với thuổng c�n

Sự hợp duy�n phận của những người ngh�o đ�i với nhau.

Cuốc c�n s�nh với thuổng c�n,

C�i o thấp thấp b�n nớ (ấy)th� lấy ch� l�n l�n b�n ni (n�y).

KTCDXN ,T. 1 ,Tr 2 2 8

Cu�ng (c�ng) bỏ r� (n�i), rồng bỏ mưa

1 - Bị rơi v�o cảnh ngộ kh�ng c�n đất sống.

2 - Buộc phải na bỏ nơi th�ần thiết gắn b� m�u thịt với m�nh v� một l� do n�o đ� .

Ai l�m cho vịt bỏ đồng,

Cho cu�ng bỏ r�, cho rồng bỏ mưa

KTCDXN, T. 1 , Tr 220

Cưa Ch�n Ph�c, đục Tr�ng Th�n

Ch�n Ph�c nay thuộc huyện Nghi Lộc v� Tr�ng Th�n nay thuộc x� Diễn Ph�c, Diễn Ch�u, Nghệ An. Đ�y l� hai nơi c� nghề mộc rất nổi tiếng.

C�i cưa Ch�n Ph�c,

C�i (đục) Tr�ng Th�n.

Mu�n l�m nh� ng�i sa ch�n đi t�m .

KTCDXN, T. 1 , Tr. 146

Cưa v�n đ�ng th�ng

Chuẩn bị chu đ�o việc cưới hỏi.

Anh về cưa v�n đ�ng th�ng,

Mua nem nấu rưacho em chung một nồi.

KTCDXN, T. 1 , Tr223

Cửa Hội kh� v�o, Cửa Tr�o kh� ra

Theo B�i Dương Lịch, Cửa Hội ch�nh t�n l� Hội Thống. Cửa Hội (Hội Hải) ở gi�p hai huyện Nghi Xu�n v� Ch�n Ph�c. Nước s�ng Lam chảy ra cửa n�y, do c�c s�ng kh�c đổ v�o, nguồn xa, đường d�i. Nước triều mặn d�ng l�n rất gần. Đảo Song Ngư đứng sừng

sững ở cửa biển, thuyền ra v�o gặp nhau kh� khăn. V� thế ngạn ngữ c� c�u: Cửa Hội kh� v�o, Cửa Tr�o kh� ra (Cửa Tr�o tức l� Lạch Tr�o ở Thanh Ho�, cũng gọi l� cửa Hội r�o. Cửa n�y s�u hẹp, quanh co, v� thế d�n địa phương quen gọi l� cửa dễ v�o - kh� ra. L� Th�nh T�ng tuần th� phương Nam c� thơ vịnh cửa Đan Nhai (l� t�n kh�c của Cửa Hội, ng�y nay ở địa phương c�n c� những địa danh Đan Ho�ng, Đan Hải, Đan Phổ,...)

Đến Nghệ Cửa Hội kh� v�o,

Ra Thanh mắc phải Cửa Tr�o kh� ra.

V� phường bu�n

Cười chảy n�c (nước) mắt, nhắt n�c (nước) đấy

Cười li�n tục đến mức tr�o nước mắt s�n cả nước tiểu.

C� chuyện chi m� hắn cười chảyn�c mắt, nhắt n�c đấy rứa h� (thế nhỉ)

Cười đ� kh�c đ�

Hạnh ph�c, may mắn đi liền với rủi ro, tai họa.

Sớm mưa, trưa nắng, chiều nồm,

Cười đ� kh�c đ� một mồm m� ra .

V� phương cấy

Cười hở mười c�i răng

Ch� cười người ta th� m�nh cũng chẳng tốt l�nh g�.

Cười g� m� cười, cười hở mười c�i răng.

Cười lắm kh�c lắm

Sung sướng bao nhi�u th� đau khổ bấy nhi�u. Mi cứ cười đi, cười lắm kh�c lắm con ạ.

Cười ngo�c miệng ra mang tai

  1. Cười to�t mồm.

Cười nhe nanh

Cười lộ cả răng nanh, tr�ng đ�ng sợ. Tr�ng n� như con quỷ gặp ai cũng cười nhe nanh.

Cười như b� đấy (đ�i) tấm t�n

Cười to, th�nh tr�ng d�i, tiếng rổn rảng; c�i cười v� duy�n v� lối của những kẻ n�ng nổi. Mấy thằng v� c�ng rổi nghề, x�m nhau uống rượu vặt rồi cười như b� đấy tấm t�n .

Cười như đười ươi nắm ống

(D�n sơn tr�ng kể: đi rừng phải chuẩn bị sẵn hai c�i ống tre, gặp đười ươi phải xỏ hai

tay v�o hai c�i ống tre để cho n� nắm, đến khi n� nhắm mắt lại cười th� cứ việc r�t tay ra khỏi ống tre m� đi) Cười ng�y ngất, chẳng biết g� đến xung quanh. Người đ�u m� ng�y ng� qu� thể hễ gặp nhau l� cứ cười như đười ưu nắm ống.

Cười như gụ (gấu) say mật (ong)

Cười t�t cả mắt, lăn ra m� cười C�i thằng thật v� duy�n, nỏ (chẳng) c� chuyện chi m� cũng cười như gụ say mật.

Cười như khỉ được m�a ng�

Cười một c�ch sung sướng, thỏa m�n. Mua được chiếc xe m�y cộ (cũ), n� cười như khỉ được m�a ng�.

Cười như mụ tra (b� gi�) được mấn (v�y) mới

Cười một c�ch rạng rỡ, m�n nguyện. Lấy ảnh về rồi thỉnh thoảng hắn đem ra nh�n, nỏbiết răng (kh�ng biết l�m sao) m� cười nhại mụ tra được mấn mới.

Cười như ngh�

(C�u mắng). Cười kh�ng th�nh tiếng, cười một c�ch ngờ nghệch. Hắn suốt ng�y cười như ngh� chớ (chứ) lại (kh�ng) biết mần (l�m) chi (g�) m� (đ�u) .

Cười như người ph�t dại

Cười một c�ch đi�n dại , tr�ng rất d�ng sợ. Chẳng biết ả ta bị bệnh chi m� cười như người ph�t dại.

Cười như tru h�t 1ồn.

C�i cười đắc ch�, thỏa thu� của kẻ tầm thường.Cười chi (g�) m� cười như tru h�t lồn.

Cười như Vện Cớt

(Vện Cớt: t�n người đ�n b� ở x� Khố Nội, Can Lộc, H� Tĩnh, nổi tiếng đần độn). Cười một c�ch ng�y dại. N�i th�nh n�i tướng, tưởng hắn lấy được ti�n, ra đều (ho� ra) rước

về một ả tối ng�y cười như Vện Cớt.

Cười re r� như ch� x� dẻ lụa.

R� l�n cười từng hồi lien thanh như ph�t rồ. Con gấy (g�i) congớm chi (g�) m� cười re r� như ch� x� dẻ lụa .

Cười sặc đờm

Cười đến mức ph�t ho, sặc đờm. Bựa ni (h�m nay) tau được bựa (bận) cười sặc đờm.

Cười sắt (thắt) rọt (ruột), tọt (tuột) địt (rắm)

Cười đến mức quặn cả ruột, bụng bị �p xịt cả rắm. Tui (t�i) coi (xem) chương tr�nh Gala cười m� cười đến sắt rọt, tọt địt.

Cười to�t mồm

Ngo�c miệng ra m� cười. C�i thứ đ�n b� gặp đ�u cũng to�t mồm ra cười th� ma n� lấy.

Cười trớt lợi

Cười phơi cả lợi ra tr�ng rất xấu Con gấy (g�i) con g�ng chi (g�) m� gặp cũng trớt lợi ra cười.

Cười tươi như hoa k�t (cứt) lợn

(Hoa cứt lợn: một loại cỏ dại thường mọc nơi vườn hoang, hoa m�u v�ng �a, tr�ng rất xấu). Nụ cười gượng, tr�ng h�o hon, nhợt nhạt (c�ch n�i ngược). Bựani (h�m nay), bị gấy (vợ) nạt hay sao m� cười tươi như hoa k�t lợn rứa?

Cười xười (chảy, nhểu) n�c m�ng (nước d�i)

Cười li�n tục, cười ngặt nghẽo đến mức chảy nước d�i. Đồ v� duy�n, cười chi m� cười xười cả n�c m�ng.

Cười b� ng�nh d�u

Đ� bị r�ng buộc, kh�ng c�n khả năng tự chủ, tự quyết. Đ� y�n bề gia thất, c� nơi c� chốn.

Anh thương em kh�ng n�i từ đầu

B�y giờ cười b� ng�nh d�u đi rồi.

KTCDXN, T. 1 , Tr 222

Cưới vợ kh�ng cheo, như k�o kh�ng chết

Con Cưới vợ kh�ng cheo như c� ngo�o kh�ng mấu;

Cưới vợ kh�ng cheo mười heo cũng mất;

Cưới vợ kh�ng cheo tiền gieo xuống bể.

(Cheo: xưa cưới vợ, nh� trai phải nạp cho l�ng c� d�u một khoản Tiền gọi l� Tiền cheo; k�o: nh� l�m bằng tre nứa, k�o nh� được l�m bằng hai đoạn tre kẹp v�o đầu cột v� được chết bằng con xỏ để khỏi bị bật ra). Cưới vợ m� kh�ng nạp Tiền cheo th� rất dễ trục trặc

v� chưa c� một sự rang buộc chắc chắn của cộng đồng.

Cưới vợ th�ng h�, b� qu� th�ng s�u

B� qu� th�ng s�u đ�ng v�o vụ m�a, việc đồng �ng sẽ bị ngưng trệ. Cưới vợ th�ng họ

cũng gặp những hạn chế như vậy.

Cứt bại ch� bầy

  1. K�t bại ch� bầy.

Cứt cối xay

1- Gạo (c�ch n�i h�i hước).

2- B�nh thường, kh�ng c� g� cao sang. Tưởng t� th�nh thần chi, ra đều (ho� ra) cũng ăn cứt cối xay cả th�i.

Cứt ga (g�) một nơi bỏ mun (tro) một chộ (chỗ)

H�nh động kh�ng ch�nh x�c; l�m việc thiếu cẩn thận; tinh thần lo�ng qu�ng, kh�ng tỉnh t�o. Con với c�i, sai l�m việc g� cũng cứt ga một nơi, bỏ mun một chộ.

Cứt ga (g�) một lộ (chỗ), bỏ mun (tro) khắp nơi

1 - Luộm thuộm, cẩu thả, l�m việc n�y m� hại đến nhiều việc, nhiều người kh�c. C� việc chi m� nhờ l�o ấy l�m th�buột chạc (tuột d�y buộc, hỏng việc), l�o th� cứ cứt ga một chỗ

bỏ mun khắp nơi.

2 � Tung hỏa m�, khiến cho đối phương hoảng sợ, mất phương hướng; trương thế lực gi�y dấu v�o nhiều nơi để chiếm đoạt được nhiều lợi lộc. C�i hạng cả ga một lộ, bỏ mun khắp nơi, d�y với hắn chỉ c� thiệt.

Cứt một bại (b�i) ch� cả bầy

Quyền lợi �t, kẻ tranh gi�nh nhiều Th�i, dẹp qu�ch đi, thầu với thiếc chi (g�), cứt một bại ch� cả bầy, tranh m� nổi.

Cứt trong bụng th� thối (thối),cứt trục c�i (đầu gối) th� thơm

  1. K�t người th� th�i, k�t trục c�i th� thơm;

Cứt con người th� thối th� tanh,

cứt con m�nh nấu canh cũng ngọt.

Con m�nh th� d� c� mất vệ sinh bao nhi�u cũng chăm s�c chu đ�o kh�ng nề h�, con người ta th� ngại bẩn. Của m�nh bao giờ cũng cho l� tốt, của người kh�c th� tr�i lại.

D

Da b�ng bụng b�ng

Người bị sết r�t kinh ni�n n�n da v�ng �ng nước, gan l�ch to khiến bụng trương cứng l�n.

L�n Ng�n S�u, Ng�n Phố,

Đi chặt n� (nứa) ph� c�y.

Ốm da bủng, bụng b�ng,

Gấy (vợ) chạy thuốc chạy thầy

V� đi b�

Da đen khu (m�ng, đ�t) đỏ lắm l� (l�a) lắm tiền

1 - Tướng người gi�u.

2 - Những người si�ng năng lao động, da thịt rắn rỏi, thường c� m�u đen hoặc đỏ hồng, n�n lắm l�, lắm tiền. Những người �t lao động th� �t l�, �t t tiền, dễ trở th�nh g�nh nặng cho gia đ�nh nhưng da thịt thường trắng trẻo .

Da đen khu đỏ lắm l� lắm tiền,

Da trắng khu trắng chỉ phiền vợ con

Ca dao

Da đen như c�ộc (gốc) muồng ch�y

Da rất đen. Suốt ng�y phơi nắng, da n� đen như c�ộc muồng ch�y.

Da đen nỏ (kh�ng) mối mọt, da trắng rọt (ruột) th�m kim

(Th�m kim: c� muối bị hỏng, th�m lấm tấm như kim ch�m). H�nh thức b�n ngo�i tuy xấu nhưng bản chất lại bền chắc. Ngược lại h�nh thức b�n ngo�i dễ coi nhưng bản chất b�n

trong mềm yếu, dễ bị hư hỏng.

Da đen nỏ mối mọt,

Da tr�ng rọt th�m kim.

Anh đ�y chắc như c�ộc lim.

Đ�ng, t�y, nam, bắc em t�m m� ra.

H�t phường vải Tr�ng Lưu

Da đen thui thui như th�p trui (t�i) n�c (nước)m�i (muối)

Da rất đen, đen như bị ch�y v� c� m�u xỉ như th�p trui. Da hắn đen thui thui như th�p trui n�c m�i.

Da như đọt chuối non

Nước da (phụ nữ hoặc trẻ con) trắng mịn.

Da em như đọt chuối non,

Lưng em thắt đ�y như con t� v�

KTCDXN,T. 1 , Tr266

Dạ trước mặt trật cặc (tục) sau lưng

Sự tr�o trở quay quắt của hạng người lưu manh phản ph�c. Nghe chi thằng dẻo mỏ, dạ trước mặt trậtcặc sau lưng.

Dai như đỉa đ�i

Đỉa đ�i cắn l�u, b�m dai, h�t m�u căng tr�n vẫn chưa chịu nhả. Chỉ loại người qu� ki�n tr�, qu� dai dẳng nhằm đạt được điều c� lợi. Th�m c� hai thước đất vườn m� hắn b�m địa ch�nh x� dai như đỉa đ�i, xin bằng được mới th�i.

D�n v� 1ồn (tục) m�o

L�m việc sơ s�i, tắc tr�ch, l�m đ�u hỏng đấy. Săm với lốp v� như ri (thế n�y) th� c� chết người ta kh�ng, r� l� d�n v� 1ồn m�o.

Dao v�ng lắt (cắt) rọt(ruột) tằm rơi

H�nh vi ứng xử d� tr�n trọng đến đ�u cũng kh�ng xoa dịu được sự mất m�t, đau x�t.

Dao v�ng l�t lọt tằm rơi,

Kh�ng đau, kh�ng x�t bằng lời em than.

KTCDXN,T. 1 , Tr. 266

Dao v�ng tiện đốt m�a mưng

(M�a mưng: một loại m�a th�n to,đốt ngắn, ăn mềm v� ngọt). H�nh vi ứng xử đầy tr�n trọng đối với người kh�c

Dao v�ng tiện đốt m�a mưng,

Ta chưa qu�n bạn, bạn đừng qu�n ta.

KTCDXN,T. 1 , Tr. 267

D�y (dạy) đị xăn (v�n) mấn (v�y)

  1. B�y cho tiến sị (sĩ) viết văn,

B�y ch� tra (gi�) liếm cối

1- Đ�i chỉ dẫn c�i việc m� người ta th�nh thạo hơn m�nh cho n�n đ�m ra lố bịch. Việc nớ (ấy) th� hắn phải l�m thầy mi. Đừng c� dạy đị xăn mấn.

Dặn cun c�t trở mỏ đa đa.

Cun c�t v� đa đa l� hai loại chim kh�c nhau. Căn dặn một đằng l�m một nẻo, l�m

hỏng việc. Chỉ con c�i hư hỏng kh�ng biết nghe lời cha mẹ.

Dậm (đầm) cội (gốc) cho bền

(Dậm: d�ng ch�n dận xuống, đầm đất bằng ch�n). Vun gốc d�y, đầm cội chắc

th� bền c�y; giữ đạo nh� cho vững th� bền nghĩa nh�n.

Ch�ng về dậm cội cho bền,

Gi� rung mặc gi� em kh�ng qu�n nghĩa ch�ng.

KTCDXN, T. 1 , tr. 255

D�n chợ C�y vắt mỏ tr�y (ch�y) lấy n�c (nước)

(Chợ C�y: chợ thị trấn huyện Thạch H�; mỏ tr�y: m�m ch�y ; n�c : nước) . D�n v�ng n�y c� tiếng keo kiệt bủn xỉn.

D�n ngu khu (đ�t) đen

D�n ngh�o, �t học, lam lũ (c�ch n�i khinh miệt của tầng lớp tr�n hoặc c�ch n�i tự ti của tầng lớp dưới).

Bầy tui (ch�ng t�i) l� hạng d�n ngu khu đen biết g� m� n�i.

Dần tảng s�ng, mạo rạng ng�y

Dần, mạo (giờ dần, giờ mạo): người xưa chia một ng�y đ�m ra mười hai giờ (thập nhị chi) l�: t�, sửu, dần m�o, th�n, tỵ, ngọ, vị, th�n, dậu, tuất, hợi. Giờ dần tương đương khoảng từ 3 giờ 30 đến 5giờ 30, giờ mạo tương đương khoảng từ 5 giờ 30 đến 7giờ 30).

Khả năng tri nhận của d�n gian về c�c thời điểm vận động của kh�ng gian vũ trụ trong qu� tr�nh chuyển tiếp.

Nh�t (nhất) vui dận đ�m (đưa ma) cố Lớn

Mắc cơn mưa r�o,

Phải hoạn (ho�n) lại bựa (bữa) sau,

Giờ dần tảng s�ng,

Giờ m�o rạng ng�y,

Con ch�u sum vầy,

Kh�c ��ng b� hỡi.

Minh tinh đi trước,

B�nh thủy đi sau,

Cổ bồng cao đi ch�nh trửa (giữa)...

Dẻo b�ng (b�nh) ăn chung,

Bể vung m�nh phải

  1. B�ng (b�nh) kh�o kh�ng ai khen,

Ch�y seng (xanh) m�nh phải vạ.

L�m ra sản phẩm th� mọi người c�ng hưởng, nhưng xảy ra sự cố, tai nạn th� người trực tiếp l�m phải g�nh v�c một m�nh.

Diều reo th� nắng, s�o tắm th� mưa

Kinh nghiệm dự b�o thời tiết trong d�n gian.

D�ng xa tri�ng

(D�ng: quang, tri�ng: g�nh, đ�n g�nh) Sự chia l�a của những c�i đ�ng lẽ phải gắn b� với

nhau.

V� ai d�ng phải xa tri�ng,

V� ai em phải sầu ri�ng một m�nh.

KTCDXN, T. 1 , tr.43 3

Dồn điền đổi thửa mới h�ng (mong) bựa (bữa) cơm no

Ruộng đất thửa nhỏ manh m�n, dồn lại th�nh thửa lớn ph� hợp với việc �p dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật v� điều kiện canh t�c mới, năng suất c�y trồng mới được tăng l�n.

Dốt n�t như b�n

Dốt đến mức l�m việc g� cũng sai, cũng hỏng.

To�n ph�p thầy dạy v�i h�ng,

Để con ngược huyện kiếm trường chokhun (kh�n)

Nỏ hay dốt n�t như b�n,

Kh�ng khun ho� dại.

KTVXN, T.2, tr.l02

Dốt như me lặt (b� thiến)

Bất cứ con đực nếu bị thiến sớm cũng đần. Kẻ qu� dốt n�t. N� học dốt như me lặt, sau ni (n�y) nỏ (kh�ng) biết rồi mần (l�m) được việc chi (g�)

Dợ (dỡ) nh� người ta về mần (l�m) truồng (chuồng) lợn

Chỉ hạng người ngang ngược, tham t�n một c�ch qu� đ�ng, v� lợi �ch c� nh�n, sẵn s�ng x�m hại t�i sản người kh�c cho những mục đ�ch tầm thường của m�nh. Anh đừng c� qu� thể, muốn dợ nh� người ta về mần truồng lợn hay sao?

Du (d�u) chợ S�, b� chợ Si

(Chợ S� v� chợ Si đều thuộc Diễn Ch�u). Chọn d�u v� chọn b� ở hai nơi

n�y dễ được như �.

Du (d�u) l� kế thế, rể l� người dưng

Con d�u l�m nhiệm vụ sinh con đẻ c�i nối d�ng v� giữ g�n gia đạo, c�n rể chỉ l� người dưng, kh�ng m�u mủ ruột r�, kh�ng c� quan hệ đến nghiệp nh� (quan niệm phong kiến). C�i nh� ấy trọng du hơn rể l� khun (kh�n) đấy, du l� kế thế rể l� người dưng.

Du (d�u) l� rệ (rễ), rể l� kh�ch

  1. Du l� kế thế rể l� người dưng.

Con d�u được coi như cội rễ của gia đ�nh, nghiệp nh� c� vững c� ph�t triển hay kh�ng l� cốt ở con d�u, chứ rể tuy được trọng vọng (kh�ch) nhưng chỉ l� người ngo�i. B� trọng rể

như kh�ch nhưng đừng qu�n rằng con du mới l� cội rệ.

Du (d�u) mới đừng nấu rượu hạt ng�,

Ở rể chớ ph�t cơn (c�y) b�n đ�ng (đường)

Rượu hạt ng� kh� nấu, dễ bị kh�; ph�t c�y b�n đường nhiều người qua lại, nếu c� động t�c n�o đ� vụng về dễ bị b�a r�u dư luận. Đ� l� hai việc kh� l�m được tốt, do đ� c� d�u mới cũng như ch�ng rể mới n�n tr�nh.

D� ai như c� như ma,

Về đất Đồng Lộ cụng (cũng) ra con ng�i;

D� ai b�o bạo như voi,

Về đất Ngo Trọt cụng (cũng) l�i xương ra

Đồng Lộ v� Ngo Trọt l� hai địa phương thuộc huyện Thạch H�, H� Tĩnh. Đồng Lộ th� gi�u c�, tr� ph� gạo trắng nước trong, thong dong con người; Ngo Trọt nước mặn đồng chua, ngh�o đ�i, con người cằn cỗi lam lũ.

D� trong cụng (cũng) chỉ n�c đ�ồng (nước đồng),

D� đục cụng (cũng) n�c mụi (mũi) Rồng chảy ra

(Mũi Rồng: t�n một khe nước v�ng n�i huyện Thạch H�). Sự qu� trọng sang h�n, giỏi dốt của con người tuỳ thuộc v�o cội nguồn, gốc g�c.

Dui (d�i) nồi m� h�n

Việc l�m ngớ ngẩn của kẻ v� c�ng rỗi nghề, kh�ng c� duy�n cớ g� cũng sinh sự để mất c�ng giải quyết. Chẳng ai như mi (m�y), khi kh�ng dui nồi m� h�n.

Dư tiền đủ l� (l�a)

Chỉ cuộc sống kh� giả về vật chất của người n�ng d�n.

Dư Tiền đủ l�,

Bụng kh�ng muốn l�m gi�u .

Như � sở cầu,

L�m những điều c�ng đức.

KTVXN, T. 1 , tr. 1 82

Đ

Đạ (đ�) h�n thấy thịt b� đen chớ sờ

Thịt b� đối với người h�n yếu kh� ti�u.

Đạ (đ�) quyết th� h�nh, đạ (đ�) đan th� lận

Quyết t�m l�m xong việc, kh�ng bỏ việc dở dang.

Đ�i ta đ� quyết th� h�nh,

Đ� đan th� lận tr�n v�nh th� th�i

KTCDXN , T. 1 , tr. 288

Đạ (đ�) quyết th� liều

  1. Đ� quyết th� h�nh, đ� đan th� lận.
  1. Đ�i ta đ� quyết th� liều,

Gẫm như con trẻ chơi diều đứt d�y

KTCDXN , T. 1 , tr. 287

Đạ (đ�) y�u th� y�u cho chắc;

Đạ (đ�) trục trặc th� trục trặc cho lu�n

Y�u cần phải c� th�i độ y�u gh�t dứt kho�t, r� r�ng.

Đ� y�u th� y�u cho chắc,

Đ� trục trặc th� trục trặc cho lu�n.

Đừng như con thỏ đứng đầu tru�ng,

Khi vui giỡn b�ng, khi buồn giỡn trăng.

KTCDXN, T. 1 , tr.272

Đại (đ�i) cứt ga (g�) lấy tấm

Chỉ loại người bủn xỉn, keo kiệt đến mức đ� tiện. C�i loại người đ�i cứt ga lấy tấm th� chơi với n� l�m g�?

Đ�n b� lo khi sinh đẻ,

Đ�n �ng lo khi đi ẻ trời mưa

Đối với người phụ nữ, sự sinh đẻ cực kỳ nguy hiểm, mặc dầu đ� cũng l� bản năng tự nhi�n như việc đi ẻ (ỉa) của người đ�n �ng. Nhưng đối với đ�n �ng việc đi ẻ l� một việc dễ chịu (buồn ỉa) c�n đối với đ�n b�, sinh đẻ l� cả một sự đau đớn (đau như đau đẻ) thậm

ch� c� thể nguy hiểm đến t�nh mệnh (người chửa cửa mả) ấy vậy m� d�n gian đưa hai nỗi lo đ� ra so s�nh với nhau để ch�m biếm c�i sự t�o lao vớ vẫn của người đ�n �ng. M�y r� vớ vẫn, nỏ tr�ch ngườita n�i đ�n b� lo khi sinh đẻ, đ�n �ng lo khi đi ẻ trời mưa .

Đ�n �ng b�n nh�, đ�n b� b�n lợn

Đ�n �ng giỏi t�nh to�n những việc lớn như b�n nh�, đ�n b� giỏi t�nh to�n những việc nhỏ như b�n lợn Trong gia đ�nh, mỗi người c� một sở trường v� vai tr� kh�c nhau. Muốn đạt hiệu quả tối đa, phải t�y việc để c� sự ph�n c�ng ph� hợp.

Đ�n �ng trục c�i (đầu gối) mắt giang,

Đ�n b� lang nhang cẳng (ch�n) nhện

(Đầu gối mắt giang: cẳng ch�n qu� gầy n�n đầu gối lộ như mắt c�y giang; lang nhang cẳng nhện: gầy, khẳng khiu) . Hai kiểu người n�y c� hoạt động sinh l� khoẻ. Tr�ng l�o x�

ke rứa (thế) chứ khoẻ lắm đ� đ�n �ng trục c�i mắt giang, đ�n b� lang nhang cẳng nhện m�.

Đ�ng (đường) rẹ (rẽ) ph�n đ�i

Sự chia ph�i mỗi người một ngả

Ra về đ�ng rẽ ph�n đ�i,

G�nh anh anh g�nh, g�nh t�i t�i gồng.

Bao giờ n�n vợ n�n chồng,

G�nh anh t�i g�nh, t�i gồng cho anh.

KTCDXN, T. 1 , tr. 282

Đ�ng (đường) trơn đi cho ch�ng,

Ch�o n�ng h�p lộn quanh

Đường trơn bước nhanh th� �t bị chầy, ch�o n�ng h�p v�ng quanh m�p b�t (chỗ tỏa nhiệt nhanh nhất, đỡ n�ng) th� dễ ăn hơn.

Đ�ng trơn đi cho ch�ng,

Ch�o n�ng h�p lộn quanh.

Sự lẹ (lẽ) đ� r�nh r�nh,

Muốn cho k�p nỏ (kh�ng) th�nh,

Muốn cho chầy răng (sao) được,

Nỏ muốn chầy răng được?

(V� cố Luyện)

Đ�nh giặc giự (giữ) vua, l�m m�a giự (giữ) giống

1 - Đ�nh giặc m� kh�ng giữ được vua th� kh�ng c� ai l�m minh chủ trụ; l�m m�a m� kh�ng giữ giống th� m�a sau kh�ng thể sản xuất được.

2 - L�m c�i g� cũng phải giữ được c�i gốc, giữ được c�i vốn để ph�t triển về sau. Cố m� chọn lấy �t nếpthơm để d�nh m�a sau, đ�nh giặc giữ vua, l�m m�a giữ giống b� n� ạ.

Đ�nh đu với tinh c� ng�y ra t�p

Giao du với hạng người xấu hạng lưu manh, ranh ma, độc �c th� c� ng�y mang họa v�o th�n. Tau (tao) n�i cho m� biết mấy con mắt xanh mỏ đỏ đ� l� y�u tTinh đấy, đ�nh đu với

Tinh c� ng�y ra t�p đ�.

Đau như lấy g�y (gai) m� lể

Đau nh�i v� bị vật nhọn đ�m v�o thịt đột ngột.

Nghĩ khi cất g�nh,

Lấy n�n đội đầu.

Trong l�ng anh đau,

Bằng lấy g�y m� lể.

K TVXN , T. 3 , tr. 485

Đặng Sơn người đẹp nước trong,

D�u non xanh bại (b�i), tơ tằm v�ng s�n

Đặng Sơn l� địa danh hiện nay bao gồm Đặng Sơn, Bắc Sơn, Nam Sơn thuộc huyện Đ� Lương, Nghệ An. Con g�i v�ng n�y xinh đẹp v� c� nghề truyền thống l� nu�i tằm dệt vải.

Đắt chợ hơn b�o lợn

1- Gi� trị vật hạng t�y thuộc v�o phi�n chợ (hiếm th� đắt, nhiều th� rẻ) hơn l� gi� trị tự th�n của mặt h�ng.

2 - Ở đời, gặp thời, tốt số nhiều khi c�n hơn t�i giỏi, c�năng lực. Học h�nh như

hắn m� l�m n�n �ng n�y b� lọ đ�ng l� đắt chợ hơn b�o lợn.

Đắt như quế, ế như gộ gỗ) s�i t�n

Quế l� thứ c�y c� gi� trị kinh tế cao v� vỏ của n� chứa Tinh dầu thơm, dung l�m dược liệu v� sản xuất mỹ phẩm n�n b�n rất đắt. S�i t�n l� thứ gỗ tạp chỉ để l�m củi cho n�n gi� b�n rất rẻ. Đối s�nh những sự vật c� gi� trị tr�i ngược nhau, hoặc c�ng một vật nhưng gi� trị tr�i ngược ở những thời điểm kh�c nhau.

Khi đắt như quế,

Khi ế như gỗ s�i t�n.

Em đừng nghĩ xa gần,

M� l�ng em sao l�ng.

KTVXN, T.3, tr. 423

Đắt ch� hơn rẻ n�c (nước)

Mua ch� về tự nấu nước d� đắt vẫn c�n rẻ hơn l� mua nước ch� đ� nấu. Mua nguy�n liệu d� đắt c�n hơn mua sản phẩm đ� được chế biến.

Đập đi h� đứng

Người k�m cỏi về năng lực, suốt đời kh�ng bao giờ chủ động l�m việc g� chỉ nhất nhất l�m theo sự chỉ dẫn của người kh�c như than phận tr�u ngựa. Con nớ c� thằng chồng hiền như đất, đập đi h� đứng.

Đất xấu vắt chẳng n�n nồi

Kh�ng thể n�n duy�n chồng vợ, kh�ng thể c�ng chung sống với kẻ ph�m phu, tục tử.

B�y giờ t�i về c�ng anh,

Anh đập anh đ�nh, anh t�nh phụ t�i.

Đất xấu vắt chẳng n�n nồi.

Cho anh lấy vợ, cho t�i lấy chồng.

KTCDXN, T. 1 , tr.460

Đất l�ng Tr�, tru Dao T�c

L�ng Tr� c�n gọi l� kẻ Tr� t�n N�m của l�ng Ph� Lưu Hạ, nay thuộc x� Ph� huyện Can Lộc, H� Tĩnh l� nơi đất đai m�u mỡ, tr� ph�. Dao T�c t�n l�ng, nay thuộc th�n Đồng Tiến, x� Thuận Lộc, thị x� Hồng Lĩnh, H� Tĩnh. Dao T�c l� một l�ng cổ, trước c�n t�n gọi l� Nh� D�o. Thế kỷ XIX thuộc x� Nguyệt Ao tổng Lai Thạch, huyện La Sơn Sau n�y chuyển về huyện Can Lộc. Khi th�nh lập thị x� Hồng Lĩnh (1991) th� nhập về TX Hồng Lĩnh. Tr�u l�ng Dao T�c nổi tiếng khoẻ mạnh chọi hay, c�y giỏi; (Theo B�i Thiết - TỪ ĐIỂN H� TĨNH - sở VHTT H� Tĩnh xuất bản năm 2000 - mục từ Kẻ Tr� tr.317, Dao

T�c tr. 121) .

Đập b� bỏ bầy

1 - T�ch ra một việc c� 1ợi cho bản th�n để l�m, bỏ mặc những việc li�n đới kh�c trong phần tr�ch nhiệm của m�nh. N�y, đừng quen th�i đập b� bỏ bầy, việc dọn dẹp đống r�c ni

(n�y, mi (m�y) định đ�n cho ai rứa (thế) hả?2 � L�m việc qua loa xong chuyện, v� tr�ch nhiệm, kh�ng cần biết kết quả ra sao. Anh th� cứ đẩy con đến lớp rồi l� phủi tay xong việc, kh�c chi đập b� bỏ bầy.

Đập ph�n xoi mọt

Kẻ hay bới m�c, t�m kiếm từng khuyết điểm nhỏ nhặt của người kh�c.

Đừng đập ph�n xoi mọt

Đừng vạch l� t�m s�u

Ai cũng d�n đen đầu,

Chớ l�m điều bạc dạ. ~

HGNT, tr. 294

Đập tắn (rắn) bỏ d�i

H�nh động kh�ng ki�n quyết nửa vời, kh�ng c� hiệu quả. Kh�ng thể đập tắn nửa d�i được, phải l�m cho ra m�n ra khoai th� hắn mới biết tay.

Đập toe (vỡ) t�ng đục

(T�ng đục: c�n đục thường l�m bằng gỗ). Đập mạnh v� li�n tục l�m c�n đục bị nứt, bị x� đến mức to� ra. Bựa ni (h�m nay) uống m� (đ�u) say tợn (dữ), về nh� hắn đập toe t�ng đục.

Đầu c� xương mắm

  1. Đầu cua mắt tre.

Đầu cua mắt tre Chỉ hạng người ương bướng, ngang ngạnh, l� lợm, bất chấp tất cả. X�m ta bựa ni (h�m nay), kh�ng biết ở m� (đ�u) k�o về một bọn đầu cua mắt tre, rồi l�i th�i với ch�ng đ�.

Đầu d�y m�i nhợ (rợ)

Chỗ quan trọng để thắt n�t c�c quan hệ t�nh cảm.

Đến đ�y hỏi thật một lời,

Đầu d�y m�i nhợ đ� c� ai rồi l� chưa ?

KTCDXN, T. 1 , tr.280

Đầu gối L�n, chận đạp

C�u L�n Hai Vai (Diễn Minh) v� h�n C�u t�n chữ l� C�u Sơn (Diễn Hải) - l� hai địa

danh thuộc huyện Diễn Ch�u Nghệ An. Khi chết, c�c thầy địa l� trị huyệt đều lấy hướng đầu ở ph�a l�n Hai Vai, ch�n ở giữa h�n C�u D�n trong v�ng c�n truyền tụng c�u ca sau:

Đầu đội L�n, ch�n đạp C�u,

Tứ đại c�ng hầu, nhất đế vương.

Bao giờ th�y chết đầy đường,

C�u sơn đ�o địa, Trần vương ra đời.

Đầu g�i (gối)qu� tai

D�ng ngồi rũ rượi của kẻ gi� yếu, ốm đau kh�ng c�n sức lực hoặc của kẻ lười biếng, ươn h�n, si�ng ăn nh�c l�m.

Đầu g�i qu� tai,

Ni�u mết th� giận, ni�u hai th� mừng.

KTCDXN, T.2, tr. 108

Đầu h�m suốt s�ng

Li�n tục, suốt đ�m, kh�ng bị gi�n đoạn một l�c n�o. Bựa (h�m) qua kh�ng hiểurăng (sao) m� m�nh thức đầu h�m suốt s�ng, kh��ng t�i m� (n�o) nhấp mắt được

Đầu m� xương ch�

(M�: ch�) 1- C�ng một giuộc, một đồng một cốt. Bố con nh� n� cũng l� một đồ đầu m� xương ch� cả đấy

2 - Giả dối, lừa đảo. C�i thứ h�ng n� đưa đi tiếp thị l� loại đầu m� xương ch� đ�.

Đầu năm gặp nạn ch�y nh�,

Cuối năm anh bạn Thạch H� tới chơi

C�ch n�i ngoa để tr�u d�n Thạch H� (H� Tĩnh) của người nơi kh�c. Họ cho rằng người Thạch H� vốn hay l�m phiền người kh�c cho n�n ai cũng ngại tiếp.

Đầu ngo�i s�n sau lần v� (v�o) bếp

  1. Đầu ở độ (ở nhờ) sau phỉnh thổ (dỗ d�nh, lừa gạt) lấy nh�.

Đầu ở độ (ở nhờ) sau phỉnh thổ (dỗ d�nh, lừa gạt) lấy nh�. Ban đầu ở nhờ về sau phỉnh phờ, dỗ d�nh t�m c�ch chiếm nh� người ta. Ở đời, việc vay mượn, nhờ vả chung chạ với nhau phải hết sức cảnh gi�c v� th�i đời hay lật lọng, tr�o trở Cậu chơi với n� phải cẩn thận, loại người ấy đầu ở độ sau phỉnh thổ lấy nh�.

Đầu xương s�ống (sống) đến m�ống (mống) lộ khu (đ�t)

Bao qu�t, r� so�t hết mọi thứ, mọi nhẽ (thường dung để ch� người n�i năng, vặn hỏi qu� cặn kẽ, chi li). Hỏi chi (g�) m� hỏi từ đầu xương s�ống đến m�ống lộ khu c� trời m� trả lời được cho mi (m�y).

Đẻ con m� cắt r�n (rốn) con nấy

Đ� việc g� phải l�m dứt điểm, tr�nh để d�y dưa

lằng nhằng. Mang h�ng đến th� thu tiền lu�n, dứt lu�n từng đợt - đẻ con m� cắt r�n

con nấy cho chắc ăn.

Đ�m (bớt) trọ (sọ) lọ đu�i

Kh�ng ai nu�i cụng nạy (lớn)

Kinh nghiệm chọn giống lợn, con n�o tr�n v� ch�t đu�i c� vệt trắng th� dễ nu�i, ch�ng lớn. Mua lợn giống th� tốt nhất l� chọn được con m� (n�o) đ�m trọ lọ đu�i loại nớ (ấy) th� kh�ng nu�i cụng (cũng) nậy.

Đen Đ�ng, chớp rạch,

Qu�i r�ng hoa bầu,

Trong ba điều đ� c� l�nh đ�u

(Qu�i r�ng hoa bầu: r�ng hiện l�n v�o chiều h�m như hoa c�y bầu rợ) Ba hiện

tượng tr�n đều l� dấu hiệu mưa b�o lớn.

Đen như c�ộc (gốc) muồng ch�y

(C�ộc muồng: gốc c�y muồng, một loại c�y thuộc họ Dừa, mọc hoang ở c�c đồi thấp)

Đen nhẻm, đen nham nhở, lem luốc như gốc muồng bị ch�y. Thằng b� suốt ngay (ng�y) thảy (d�i) nắng n�n da đen như c�ộc muồng ch�y.

Đ�m nằm nghị (nghĩ) lại m� coi;

Lấy chồng đ�nh bạc như voi ph� nh�

Nổi buồn khổ của người vợ c� chồng nghiện cờ bạc, gia t�i tan hoang, hạnh ph�c gia đ�nh tan n�t.

Đếm Tiền cho gấy (vợ) đi chợ

Chỉ đ�n �ng keo kiệt.

Đền Cờn, đền Quả, Bạch M�, Chi�u Trưng

1 - Đền Cờn, đền thờ Tứ Vị Th�nh Nương, ở x� Quỳnh Phương, Quỳnh Lưu, Nghệ An. Tương truyền, v�o thời Nam Tống (Trung Quốc), c� một ho�ng hậu, hai c�ng ch�a v� một nữ tỳ bị qu�n Nguy�n đ�nh đuổi dạt v�o cửa Cờn thuộc địa phận x� Quỳnh Phương v� tuyệt mệnh ở đ�. V� quan hệ li�n minh chống Nguy�n - M�ng n�n nh�n d�n địa phương đ� ch�n cất tử tế, lập miếu thờ phụng. Về sau trong một lần vua Trần Anh T�ng đi đ�nh Chi�m Th�nh qua đ�y, được Tứ Vị Th�nh Nương b�o mộng về qu�n t�nh đối phương n�n vua đ� thắng trận. Để ghi nhớ c�ng ơn nh� vua cho x�y đền thờ v� phong thần cho Tứ Vị Th�nh Nương. Từ đ� hương hỏa kh�ng dứt, đền nổi tiếng linh thi�ng một v�ng.

2 - Đền Quả thờ L� Nhật Quang tại x� Ngọc Sơn, Đ� Lương, Nghệ An. L� Nhật Quang, ho�ng tử thứ t�m của vua L� Th�i Tổ �ng đ� c� c�ng hướng dẫn d�n sở tại khai hoang lập n�n nhiều l�ng mạc v�ng n�y n�n được nh�n d�n địa phương t�n thờ v� triều đ�nh phong thần cho �ng sau khi mất, cho lập đền thờ, tục gọi l� đền Quả. Ngo�i đền Quả ở Ngọc Sơn Đ� Lương, L� Nhật Quang c�n được thờ nhiều nơi trong khu vực Nghệ Tĩnh, nhưng đ�ng kể nhất l� đền Cả (c�n gọi l� đền Lớn hoặc Tam to� đại vương) tại l�ng �ch Hậu, Can Lộc, H� Tĩnh. Tại v�ng đất t�y nam Hồng Lĩnh, �ng c�ng hai vương hầu nh� L� l� L� Đạo Th�nh, L� Th�i Giai đ� gi�p d�n khai hoang lập n�n nhiều l�ng trong đ� c� l�ng Kẻ Nhật (đến đời L� đổi t�n l� �ch Hậu). V� thế d�n địa phương thờ chung cả ba �ng v� gọi l� Tam to� đại vương. Sang đời Trần, c�ng việc khẩn hoang v�ng n�y lại được hai vương hầu nh� Trần l� Trần Quang Khải v� Trần Kh�nh Dư tiếp tục. Sau khi mất, hai �ng n�y c�ng được hợp tự trong đền Đền Bạch M� ở x� V� Liệt, Thanh Chương, Nghệ An. Đền Bạch M� thờ tướng qu�n Phan Đ�, một tướng trẻ nổi tiếng thao lược của nghĩa qu�n Lam Sơn, từng lập nhiều chiến t�ch oanh liệt, được B�nh Định Vương L� Lợi rất y�u mến. �ng người cao lớn h�ng dũng, dung mạo rất đẹp, L� Lợi ban cho �ng một chiến m� m�u trắng (bạch m�), một bộ gi�p trắng. L�c ra trận, tr�ng �ng ki�u h�ng như M� Si�u thời Tam Quốc. �ng v� m� h�t bội m� bị giặc Minh phục k�ch rồi tử trận. Sau L� Th�i Tổ cho lập đền thờ �ng tại nơi �ng mất, tục gọi l� đền Bạch M�.

3 - Đền Chi�u Trưng thờ L� Kh�i. �ng l� ch�u ruột, con người anh trai của L� Lợi v� l� một v� tướng từng lập được nhiều chiến c�ng trong nghĩa qu�n Lam Sơn. Qu�n c�ng hiển h�ch nhất của �ng l� c�ng với đại tướng qu�n L� Vấn chỉ huy 3000 thiết đột qu�n phối hợp với c�nh qu�n L� S�t tiến c�ng qu�n Minh ở đồn Xương Giang th�ng mười năm Đinh M�i (11-1427) bắt sống bọn Th�i Tụ, Ho�ng Ph�c v� 3 vạn qu�n giặc. Năm sau �ng c�ng Tư m� L� Liệt đem qu�n v�o trấn thủ Thuận Ho�. Thời L� Th�nh T�ng, �ng được phong h�m Tư m� tham tri ch�nh sự, thời L� Nh�n T�ng thăng Tiếp chức Kh�m sai Tiết chế thủy bộ chủ doanh, Thượng tướng qu�n nhập nội thiếu u� tư m�. Năm Th�i H�a thứ 4 (1446), �ng v�ng mệnh l�m tướng trong đội qu�n đi đ�nh Chi�m Th�nh do B�nh chương L� Thụ l�m Tiết chế. �ng c�ng L� Thụ chỉ huy qu�n đội v�y th�nh Ch� B�n bắt sống vua Chi�m l� B� Cai giải về triều. Khi qua cửa Nam Giới, �ng l�m trọng bệnh rồi mất tại đ�y. Vua Nh�n T�ng nghe tin b�i triều ba ng�y rồi sai qu�n đến cửa Nam Giới tổ chức điếu tang trọng thể v� x�y lăng mộ cho �ng ở ph�a t�y ch�n n�i Long Ng�m, nay thuộc x� Thạch Kim, Thạch H�, H� Tĩnh. Nh�n d�n địa phương cảm c�ng đức của �ng đ� lập đền thờ �ng tại đ�y. Năm Thuận Thi�n thứ 2 (1429), L� Th�i Tổ x�t c�ng b�nh Ng�, �ng được xếp hạng c�ng thần, được phong tước Đinh thượng hầu. Tục gọi l� đền Chi�u Trưng l� v� �ng được triều L� truy phong tước Chi�u Trưng đại vương; lại c�n c� t�n gọi l� đền V� Mục, tức l� gọi theo t�n thuỵ của �ng.

Đi c�i tr�ốc (trốc, đầu) về c�i tai

Chỉ hạng người v� sự, kh�ng muốn quan t�m đến chuyện của người kh�c để giữ y�n th�n m�nh. Anh nớ (ấy) đi c�i tr�ốc về c�i tai rứa m� cũng kh�ng tho�t khỏi vạ vương (vạl�y)

Đi cưởi (m�c) về sương

Đi đầu h�m khi m�c mới bu�ng, về khuya khi sương đ� xuống d�y, chỉ cảnh sống lam lũ, đầu tắt mặt tối.

Đi cưởi về sương,

Vất vả trăm đường,

Cũng nhọc l�ng ta lắm.

KTVXN , T. 5 , tr. 320

Đi họp n�i ngộ, đi giộ (giỗ) n�i tr�y

Chỉ hạng người đầu b� đầu bướn, đến đ�u cũng g�y rối, ph� đ�m. Chẳng ai như mi

(m�y), đi họp n�i ngộ, đi giỗ n�i tr�y.

Đi h�m về trầm

1 - Lăn 1ộn, vất vả để 1�m ăn.

2 - Chỉ h�nh vi khuất tất, mờ �m của ai đ�. Dạo ni (n�y) mi (m�y) mần (l�m) chi m� đi h�m về trầm nhiều rứa (thế)

Đi hơn đứng

Vận động, hoạt động th� tốt hơn l� nghỉ ngơi, l�m việc hơn ở kh�ng. Con với c�i,

đứng m� (đ�u) th� đứng một lộ (chỗ), đi hơn đứng con ạ.

Đi hơn đứng, chựng hơn b�

  1. Hơn một ngay hay một điều.

Cố gắng them được chừng n�o hay chừng đ� hơn nhau d� một t� vẫn l� hơn.

Đi m�n đ�ng, chết cỏ, ch� quen hơi

Phải đi lại một địa điểm n�o đ� rất nhiều lần để giải quyết một vấn đề kh� khăn. Đi m�n đ�ng chết cỏ ch� quen hơi m� chẳng n�n việc g�

Đi ng�c (gục) tr�ốc (đầu) ng�c tai

C�i đầu đi kh�ng th�m để � đến xung quanh.

Đi ng�c tr�ốc ng�c tai,

Chưng "Dĩ H�a vi qu�"

KTVXN, T.6, tr. 286

Đi quanh đi quắt kh�ng bằng n�c (nước) giắt chợ Hạ

(Nước giắt chợ Hạ: Chợ Hạ ở Đức Thọ H� Tĩnh, l� nơi b�n nhiều giắt - một loại

hến nhỏ - nấu canh rất ngon). Đi đ�u cũng nhớ về hương vị qu� hương.

Đỉa Nậy Na, ma Xối Ải

(Nậy Na l� một c�i đ�a (đầm nhỏ), Xối Ải l� một b�i tha ma, cả hai địa danh n�y đều nằm ở v�ng Ph� Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh. Nậy Na lắm đỉa, Xối ải nhiều ma). Chỉ điều kiện khắc nghiệt của một v�ng đất

Đỉa Trậm C�, ma R� Đất

� nghĩa tương tự c�u đỉa Nậm Na, ma Xối ải.

Điếc c�m điếc cảy

Điếc đến mức kh�ng nghe thấy g� hết. B� l�o điếc c�m điếc cảy thế m� vẫn th�ch h�ng chuyện.

Điếc tr�o tai

  1. Điếc c�m điếc cảy

Định Lự tốt nết đẹp ng�i (người)

Định Lự l� một l�ng cổ ở x� T�n Lộc, huyện Can Lộc, H� Tĩnh. Nơi đ�y c� nhiều truyền thống đẹp, nh�n d�n thuần hậu, chăm chỉ l�m ăn, trai thanh, g�i lịch. ����..

Định Lự tốt nết đẹp ng�i

Ng�n năm lưu sử, mu�n đời ghi c�ng

HPV

Địt (rắm) khỏi khu (đ�t), tru (tr�u) khỏi r�n (chuồng)

1- Kh�ng c�n trong tầm khống chế, kiểm so�t nữa.

2 - Kh�ng c�n tang chứng, bằng chứng để bắt tội.

Địt khỏi khu, tru khỏi r�n,

Chớ nghe mồm thi�n hạ m� t�n hại nhau.

V� cố Thiệm

Đo b� mần (l�m) truồng (chuồng)

Toan t�nh mọi việc s�t sao, chặt chẽ đ�u v�o đấy. Nh� m�nh eo hẹp, phải biết đo b� mần truồng con ạ.

Đ� dọc quan cấm, đ� ngang kh�ng ch�o

V� phương, hết lối, tiến tho�i lưỡng nan.

Khi sang mẹ chẳng cho sang,

B�y giờ đ� dọc quan cấm, đ� ngang kh�ng ch�o

KTCDXN, T.2, tr.170

Đỏ cọng (gọng) n�ng n�c (nước)

1 - N�i về việc 1uộc t�m, cua chưa kịp ch�n (đỏ cọng) đ� vớt ra ăn.

2 - N�ng vội, hấp tấp.

Đỏ m�y cay mắt

Dễ bị k�ch động, dễ x�c động. Thằng ni lạ thật, động một ch�t l� đỏ m�y cay mắt.

Đỏ như mồng g� ri (g� rừng)

Đỏ đậm v� tươi m�u.

T�c bay như m�y cuốn,

M� bay đỏ như mồng g� ri.

C�i ch�n bay đi,

V� tr�n thăn lẳn,

Đ� trắng lại tr�n lăn lẳn.

KTVXN, T.7, tr.422

Đ� r�ch ng�ng trộ

(Đ�: một loại dụng cụ đ�nh bắt c�, h�nh trụ, kết bằng tre, miệng t�m, hom trổ ở h�ng, đặt chắn ngang ở d�ng nước chảy để đ�n c�; trộ d�ng nước chảy bị chắn lại để đặt đ�) Kh�ng c� năng lực g� hoặc đ� hết khả năng, hết thời m� vẫn chiếm giữ vị tr�, cản trở người. đ�ng được trọng dụng hơn. Chủ tịch chủ tiếc g� c�i loại nớ (ấy), đ� r�ch ng�ng trộ th� c�.

Đ� r�ch m� đ� nỏ (kh�ng) tr�i

Đ� c�n ng�ng trộ cho t�i cực l�ng.

(Ca dao)

Đ�i ăn ch�o ga (g�), tra nhai g�n b�

Chỉ hạng người sống vờ vịt, lắt l�o Nh� n� m� k�u đ�i �? Đ�i đến nỗi chỉ ăn ch�o

ga phải kh�ng?

Đ�i ăn ch�o k�, no ch� cơm hẩm

1 - Đ�i ăn ch�o k� th� no l�u no thấy cơm hẩm th� ch�n, kh�ng muốn ăn.

2 - Th�i đời khi cần th� c�i g� cũng qu�, khi kh�ng cần th� coi thường.

Đ�i l�ng ăn đọi ch�o k�,

Khi no cơm hẩm lại ch� kh�ng d�ng.

HPV

Đ�i ăn ch�ng (vụng), c�ng ăn trộm

Ở v�o t�nh thế kh� khăn thường dễ l�m liều. C�i thằng hiền l�nh rứa m� lại rơi v�o cảnh đ�i ăn ch�ng, c�ng ăn trộm.

Đ�i ăn ph�ng (vụng), t�ng mần (l�m) c�n

  1. Đ�i ăn ch�ng (vụng), c�ng ăn trộm.

Đ�i rau, đau thuốc

1- Những thứ tối cần thiết cho sự sống, kh�ng dung kh�ng thể được.

2 - Những phương s�ch cần thiết phải �p dụng trong c�c t�nh huơng cụ thể. Đ�i rau đau

thuốc c� c�ch chi hơn nựa (nữa) m� (đ�u).

Đ�i cơm hơn no rau

1 - �t m� c� chất hơn nhiều m� chỉ c� số lượng.

2 - Thanh bần hơn trọc ph�, ngh�o nhưng cao qu� hơn gi�u m� thấp h�n.

Đ�i cơm c�n hơn no rau,

Đ�i ch�ng qu�n tử hơn gi�u vũ phu.

KTCDXN , T. 2 , tr. 2 2 1

Đ�i cơm r�ch �o phải ra ăn m�y

Rơi v�o t�nh trạng khốn quẫn, c�ng đường, kh�ng c�n lối tho�t.

Ăn m�y l� ai, ăn m�y l� ta,

Đ�i cơm r�ch �o phải ra ăn m�y

V� phường cấy

Đ�i cơm th� ăn độn rau,

Tội chi mần (l�m) mọn (vợ b�) nằm sau lưng chồng

Quyết kh�ng l�m vợ b� d� rơi v�o bất cứ ho�n cảnh n�o.

Đ�i đết l�i (ph�o) m� nhởi (chơi)

(N�i ngược). Cảnh b�o những kẻ đ� ngh�o kh� c�n th�ch l�m chuyện ph�

phiếm, xa xỉ. Hắn mới tha c�i đ�i về mở h�t ra rả suốt ngay (ng�y), đ�ng l� đ� đ�i

c�n đốt l�i m� nhởi.

Đ�i hư việc, điếc hư th�n

Đ�i ngh�o, thiếu thơn th� thường hỏng việc trong nhiều trường hợp v� thiếu điều kiện giải quyết; người điếc kh�ng nghe được người ta n�i về m�nh, kh�ng biết điều chỉnh trong quan hệ, ứng xử n�n kh� ho�n thiện nh�n c�ch. Ở đời đ�i hư việc, điếc hư th�n, kh�ng ai n�i t�i được m� (đ�u) .

Đ�i kh� đất ni (n�y) hơn gi�u đất kh�c

Quan niệm ng�y xưa, l�m ăn sinh sống, x�y dựng tổ ấm gia đ�nh kh�ng đ�u bằng ở qu� hương bản qu�n, nơi m� mọi người trong th�n tộc qu�y quần để c� thể tương trợ lẫn nhau.

Lấy chồng em lấy đất nh�,

Cha mẹ ch� b�c �ng b� một qu�.

Đ�i kh� đất ni,

Hơn gi�u đất kh�c.

KTVXN, T.4, tr. 191

Đ�i Khố Nội, tội cả xứ

  1. Nhất Y�n Huy, nh� Khố Nội. Khố Nội l� t�n cũ của x� Trung Lộc v� Y�n Huy l� t�n cũ của x� Y�n Lộc (Can Lộc, H� Tĩnh). Xưa kia, Y�n Huy l� x� gi�u nhất trong tổng Bạt Trạc, Khố Nội l� x� gi�u nhất trong tổng Nga Kh�. Cho n�n năm n�o mất m�a đ�i k�m, nếu da�n Khố Nội đ�i th� người thi�n hạ cũng chẳng c�n g� để m� sống.

Lấy chồng về Khố Nội th� khỏi lo rồi, kh�ng nghe người ta n�i đ�i Khố Nội tội cả xứ �?

Đ�i kh�ng ai tha, gi�u ra c� phận

1 - Chế độ phu dịch bất c�ng, t�n bạo ng�y xưa: người ngh�o đ�i th� bị bắt phu, bắt l�nh; kẻ gi�u c� th� được miễn giảm.

2 - Việc đời nhiễu nhương: người ngh�o số phận l�nh đếnh, chịu dủ mọi thiệt th�i; kẻ gi�u th� được y�n hưởng mọi bề.

Kh�ng ai bắt phu �ng l�o,

Kh�ng ai bắt l�nh đ�n b�.

�i kh�ng ai tha,

Gi�u ra c� phận.

KTVXN, T.6, tr.404

Đ�i l�ng ăn tr�i c�m cang,

Đừng ăn khu gi�ng m� l�ng phải khi�ng

V�ng Hương Sơn, Hương Kh� H� Tĩnh c� hai loại tr�i n�y. Tr�i c�m cang c� vị ngọt, ăn được, c�n khu gi�ng c� chất độc, ăn v�o chết người.

Đ�i mọi (muỗi) đ�t (đốt) kh�ng ra m�u.

Đ�i đến mức cơ thể cạn kiệt sức sống, cơ hồ như kh�ng c�n m�u (c�ch n�i thậm xưng).

Đ�i mờ mắt, mờ mũi. Đ�i đến mức gi�c quan t� liệt

Đ�i ngh�o sinh hư, no dư sinh tử tế

Nh�n c�ch con người phụ thuộc v�o ho�n cảnh. Gặp ho�n cảnh thuận lợi trở

th�nh tốt, gặp ho�n cảnh kh� khăn c� thể trở n�n đồi

bại. Con người ta hễ đ�i ngh�o th� sinh hư, hễ no dư th� sinh tử tế.

Đ�i ngưởi (ngửi) kh�i c�ng s�m (th�m)

Bị c�i đ�i d�y v�, h�nh hạ đến mức kh� chịu, ngửi m�i kh�i cũng nghĩ đến thức ăn.

Đ�i rau khoai chấm m�i (muối) cụng (cũng) ngon

1 - Đ�i đến mức ăn những thứ tầm thường cũng cảm thấy ngon.

2 - Gặp điều kiện kh� khăn eo hẹp, dễ chấp nhận những vật dụng tối thiểu.

Đ�i sinh c�ng, t�ng sinh hoảng

  1. Đ�i ăn ph�ng (vụng), t�ng mần (l�m) c�n.

Đ�i th� ăn ng� ăn khoai,

Đờng chộ (thấy) l� (l�a) lổ (trổ) gi�ng hai m� mờng (mừng)

  1. Đ�i th� l�ộc độ (ngọn đậu) đọt (ngọn) khoai,

Đừng chộ (thấy) l� (l�a) lổ (trổ) gi�ng hai m� mờng (mừng).

Gi�ng hai l� l�c c�n r�t đậm, l�a trổ v�o thời điểm n�y kh�ng phơi m�u, b�ng l�p thường mất m�a. D� l� l�c gi�p hạt, cần c� nhanh lương thực, nhưng l�a trổ gi�ng hai kh�ng phải l� điều đ�ng mừng.

Đ�i th� trục c�i (đầu gối) hay b�:

1 - Do bản năng sinh tồn th�c đẩy n�n chẳng từ nan việc g� để mưu sinh.

2 - Ở đời hễ c� nhu cầu l� sẽ t�m c�ch để thỏa m�n.

Đ�i th� trục c�i phải b�,

C�i ch�n hay chạy, c�i d� hay đi.

KTCDXN, T. 1 , tr. 110

Đ�i t�p lộ khu (đ�t)

1 - Đ�i đ� l�u ng�y n�n người gầy đến mức m�ng đ�t vốn l� chỗ tập trung

nhiều cơ nhất nhưng đ� teo t�p lại

2 - Cuộc sống đ�i khổ đến c�ng cực.

Giừ (b�y giờ) d�n đang cơ cực

Vừa thuế vừa phu

Đ�i t�p lộ khu,

Lấy chi m� g�nh v�c.

KTVXN, T.6, tr. 371

Đ�i troong (trong) bụng kh�ng ai hay,

�o r�ch cựa (cửa) tay người ta biết.

Cần phải hạn chế một c�ch tối đa những nhược điểm dễ lộ ra ngo�i. Đi cưới bạn b�,

xe cộ nhếch nh�c rứa m� chịu được �, đ�i trong bụng kh�ng ai hay, �o r�ch cựa tay người ta biết.

Đ�i trục c�i (đầu gối) hay b�,

No con mắt buồn ngủ

Đ�i th� phải chăm chỉ l�m để m� sống, no th� dễ sinh lười biếng.

Đ�i v�ng mắt

Đ�i đến mức kh�ng c� thức ăn để ti�u ho�, gan tiết mật ra qu� nhiều l�m v�ng cả mắt. Năm ấy cả x�m phải trận đ�i v�ng mắt.

Đ�i v�ng mắt, tắt tiếng

  1. Đ�i v�ng mắt.

Đ�i đến nỗi da mặt v�ng ệch, kh�ng c�n hơi sức để n�i. C�i năm ất Dậu, d�n l�ng phải một trận đ�i v�ng mắt, tắt tiếng.

Đọi cơm ăn sẻ đọi c� ăn chung

1- Sự san sẻ nhường nhịn nhau trong ho�n cảnh thiếu thốn, ngh�o t�ng.

2 - �n t�nh s�u nặng n�n đồng cam cộng khổ trong mọi cảnh đời.

Ra về vừa đến đất nh�,

Đọi cơm ăn sẻ đọi c� ăn chung.

KTCDXN , T.1, tr. 382

Đ�n gi� ngọn cơn (c�y)

�m chỉ những kẻ h�ng hớt, chuy�n t�ng bốc, nịnh bợ, phỉnh phờ người kh�c.

T�i kh�ng ăn th� đ�i,

T�i kh�ng n�i th� buồn.

Đi về b� đ�n gi� ngọn cơn .

Mụ dối lừa con n�t,

Mụ phỉnh phờ con n�t.

KTVXN , T.6 , tr. 176

Đong mua đong b�n th� gi�u,

Đong ăn đong n�i th� đau th�n m�nh

Ăn n�i riết r�ng, ăn thua với thi�n hạ, chỉ chuộc lấy phiền phức tai hoạ.

Đồ ải ải

Chỉ loại người kh� bảo, t�nh nết thất thường, ương sượng, đồng b�ng. Nhởi (chơi) với c�i đồ ải ải như hắn c� ng�y mắc vạ .

Đồ ăn mặn

Chỉ hạng người lao động vất vả Gi�u như hắn cũng l� đồ ăn mặn

Đồ ăn đong

Chỉ hạng người sống tạm bợ, gặp chăng hay chớ.

Mần như đồ ăn đong.

Đồ bỏ bụi

1 - Chỉ người hoặc vật kh�ng đ�ng gi�, kh�ng đ�ng quan t�m, c� thể vứt bỏ kh�ng thương tiếc.

2 - Chỉ hạng người hư hỏng, ăn t�n ph� hại, đ�ng phải vứt bỏ, loại trừ.

Th�i th�i đồ bỏ bụi,

Đừng n�i nữa m� rầy (xấu hổ)

HGNT

Đồ bợt bợt

(C�y rẻ quạt, một loại c�y thuốc nam thuộc họ gừng, l� xếp đối xứng nhau xo� ra tr�ng như c�i quạt; củ giống củ gừng, vị cay lẫn đắng d�ng để chữa ho). Loại người kh�ng đ�ng tin cậy v� kh�ng c� bản lĩnh, � ch�, lập trường dao động, quan điểm sống kh�ng r�

r�ng, lẫn lộn. C�i đồ bợt bợt như hắn th� l�m được việc chi.

Đồ c� tr�u (c� quả)

C� tr�u l� loại c� khoẻ, khi cạnnước hoặc động nước vọt rất mạnh khỏi chỗ tr� ẩn để t�m nơi ở mới. H�m chỉ loại người hay luồn l�ch len lỏi, hay trắng trợn vượt mặt kẻ kh�c. Nhởi ( chơi) mần (l�m) chi với c�i đồ c� tr�u nớ (ấy).

Đồ can ranh

  1. Đồ lận hồi.

(Can: bậc cụ kỵ; ranh: trẻ con). Can ranh: sự lu�n hồi, lộn kiếp đ� năm đời. Đồ can ranh,

mần (l�m) chi n�n nổi m� đ�i v� (v�o) đ�y

Đồ cặc (tục) ga (g�)

Chỉ hạng người xỏ l�, lọc lừa, tr�o trở, quay quắt.

Cha con nh� nớ l� đồ cặc ga.

Đồ cắm đụa (đũa) lộ khu (đ�t)

L�m những việc trẻ con, v� t�ch sự, ngu xuẩn. Mần ăn như c�i đồ cắm đụa lộ khu.

Đồ ch� v� đục đạc

(Ch� v�: vượn khoang; đục đạc: khỉ đột). Chỉ hạng người ngu si đần độn, kh� dạy kh� bảo. Tr� với v� chi (g� )c�i đồ ch� v� đục đạc nớ (ấy) .

Đồ chết dậm (dẫm)

  1. Đồ bỏ bụi.

Đồ chết đ�ng (đường), chết s�

  1. Đồ kh�i (hổ) tha ma vật.

Đồ chết đ�m chết ch�m

  1. Đồ kh�i (hổ) tha ma vật.

Đồ chết nghiệp

  1. Đồ kh�i (hổ) tha ma vật.

Đồ chết mất dổ (giỗ)

  1. Đồ kh�i (hổ) tha ma vật.

Đồ chết mất mả

  1. Đồ chết đ�ng, chết s�;

Đồ chết tiệt.

Đồ chết mất n�i

  1. Đồ chết mất giỗ.

Đồ chết mất ng�p

  1. Đồ kh�i (hổ) tha ma vật.

Đồ chiếu ọt

  1. Đồ bỏ bụi.

Đồ ch� đấy (đ�i) giường l�o

(Giường l�o: �n thờ gia ti�n). Chỉ hạng người l�m

những điều v� lu�n, nhơ nhuốc tổ ti�n. Trời tru đất diệt c�i đồ ch� đấy giường l�o nớ đi.

Đồ chuột ch�

  1. Đồ bỏ bụi.

Đồ đứng đ�ng

  1. Đồ bỏ bụi.

Đồ h�m h� c�ộc (gốc) chuối

(H�m h�, c�ộc chuối: Tục xưa, những người chết mất x�c người nh� thường d�ng củ chuối hoặc sọ dừa l�m đầu, c�y chuối l�m th�n giả l�m h�nh người để chi�u hồn trở t�ng). Chỉ hạng người diện mạo hung �c, h�nh h�i m�o m�, tr�ng gh� tởm. Con với c�i, rặt

một đồ h�m h�, c�ộc chuối.

Đồ hớp lại gi�

  1. Đồ bỏ bụi.

Đồ kh�i tha ma trừ

  1. Đồ kh�i (hổ) tha ma vật.

Chỉ loại người hung hiểm, độc �c chuy�n l�m hại người kh�c nhưng bất trị. C�i đồ kh�i tha ma trừ nớ (ấy) th� gặp m� (đ�u) l� cứ tr�nh cho khỏi l�i th�i.

Đồ kh�i (hổ) tha ma vật

Lời nguyền rủa những kẻ t�ng tận lương t�m, thường g�y ra những việc bạc �c đối với đồng loại. C�i đồ kh�i tha ma vật nớ th� kh�ng chết đ�m th� cũng chết ch�m.

Đồ khỉ gi�

(Khỉ gi�: loại khỉ s�c, than nhỏ, l�ng d�i v� mượt, nhanh nhẹn, tinh nghịch). Chỉ những người hay nghịch ngợm, tr�u chọc người kh�c. C�i đồ khỉ gi� nh� anh, ngồi đ�u cũng cứ

nhiếu (tr�u) người ta được.

Đồ khỉ kh�

Chỉ những người qu� gầy yếu, nhỏ b�. ăn uống suốt ng�y m� tr�ng hắn như đồ khỉ kh�.

Đồ khu (m�ng, đ�t) mấn (v�y)

Chỉ những người, những đồ vật v� t�ch sự, bỏ đi.

Đồ lận (lu�n) hồi

(Lận (lu�n) hồi: quan niệm m� t�n cho rằng: những trẻ chết yểu thường hay trở về đầu thai để quấy ph� gia đ�nh m�nh). Lời rủa những kẻ số phận đen đủi hay mang đến những sự rủi ro, x�i quẩy cho người kh�c. Tưởng sinh được thứ ra người, ai ngờ đẻ ra đồlận hồi.

Đồ lật mặt

Chỉ hạng người l� mặt l� tr�i hay phản ph�c. Từ nay trở đi, mi phải cạch c�i đồ lật mặt nh� hắn.

Đồ lộn lại

  1. Đồ lận hồi.

Đồ lộn kiếp

  1. Đồ lận hồi.

Đồ lộn quất

Lời mắng đối với những kẻ c� lớn kh�ng c� kh�n, l�m những điều dại dột lẽ ra kh�ng n�n c�. Mười lăm mười s�u rồi m� c�n đấy trấm (đ�i dầm; Đ�i mế (Thừa Thi�n)) tr�n giường, đồ lộn quất.

Đồ ma trơi quỷ qu�i

Chỉ hạng người tinh qu�i, nhiễu sự, hay quấy rối, tr�u chọc người kh�c. L�m tau hết

cả hồn, đồ ma trơi quỷ qu�i.

Đồ ma vương quỷ sứ

  1. Đồ ma trơi quỷ qu�i.

Đồ mọi đ�ồng

(Mọi đ�ồng: muỗi đồng, một loại muỗi đốt rất đau). Chỉ những kẻ độc địa với người kh�c. Chơi với đồ mọi đ�ồng, hắn ch�ch cho l� phải.

Đồ moọng ăn

  1. Đồ troọc ăn.

Đồ n�t n�t

  1. Đồ ải ải

Đồ ngất ngất

  1. Đồ ải ải

Đồ phản ph�c

  1. Đồ lật mặt.

Đồ phải gi�

  1. Đồ khỉ gi�.

Đồ qu�t chợ

Rủa những người h�n k�m, chỉ đ�ng l�m những nghề mạt hạng. C�i đồ qu�t chợ nh� mi (m�y) m� cũng đ�i học với h�nh.

Đồ sổ đi�n

Chỉ hạng người t�nh t�nh thất thường, hay c� những h�nh động rổ dại. Bựa ni (h�m nay) kh�ng biết c� chuy�n chi m� hắn mần như đồ sổ đi�n.

Đồ sổ dại

  1. Đồ sổ đi�n.

Đồ trấn mấn (rận v�y)

  1. Đồ khu (m�ng, đ�t) mấn (v�y)

Đồ troọc (trọc) ăn

Chỉ kẻ cứ hau h�u chuyện ăn, chỉ chực ăn của người kh�c C�i đồ troọc ăn nớ (ấy) th� mần (l�m) được t�ch sự chi (g�).

Đồ trơi (xấu hổ, xấu xa) đời nhớp (bẩn) nh�

Rủa những người ph� ra những chuyện xấu xa, � danh, l�m nhục gia phong.

Đồ v� căn v� cước

Rủa kẻ xuất th�n kh�ng r� r�ng như con hoang, d�n ngụ cư loại con c�i vong gia, vong bản sống lang bạt kỳ hồ. Ở c�i nh� ni (n�y), kh�ng c� đồ du (d�u) con v� căn v� cước nớ (ấy) m� (đ�u).

Đồ v� hậu

  1. Đồ bỏ bụi.

Rủa loại người bất nghĩa, kh�ng c� tương lai .

Đồ v� ph�c

  1. Đồ bỏ bụi.

Rủa loại người ăn ở thiếu ph�c đức, kh� m� gặp được may mắn ở đời.

Đ�i m�ch đ�i lai

Chỉ hạng người hay ngồi l� n�i xấu người kh�c. Kh�ng phải kể đ�i m�ch đ�i lai

M� để g�nh v�c việc đời

Học chữa thuốc cho hay

Học m�y m�c cho t�i

C�y cấy thay bạn trai,

Cho họ ra mặt trận.

HGNT, tr. 306

Đội dần đi ẻ (ỉa)

  1. Vắt cổ ch�y ra nước;

Bắt k�t (cứt) kh�ng lọt tay.

Chỉ hạng người keo kiệt, bủn xỉn chỉ v� một ch�t lợi nhỏ c� thể bất chấp nhục nh�, li�m sĩ. Nhởi mần chi với c�i loại đội dần đi ẻ.

Đ�ng anh em trai th� đ�nh kh�i (hổ),

Đ�ng chị em g�i th� đ�nh ghen

Quan niệm cũ, trọng nam khinh nữ, cho rằng phụ nữ kh�ng c� sức lực, � ch� như đ�n �ng, cho n�n trong cuộc mưu sinh chẳng c� t�ch sự g�, ngược lại chỉ hay g�y rối trong gia đ�nh. Đẻ con gấy (g�i) mần chi cho nhiều, đ�ng anh trai th� đ�nh kh�i, đ�ng chị em gấy

th� đ�nh ghen.

Đ�ng con hơn đ�ng của

Con đ�ng th� sum vầy đầm ấm, vui cửa vui nh�, cha gi� mẹ yếu c� điều kiện phụng dưỡng chu đ�o; ngược lại, của nhiều m� con hiếm th� cửa nh� cũng buồn tẻ, ốm đau chẳng biết cậy dựa v�o ai. Cứ đẻ cho nhiều v�o, đ�ng con hơn đ�ng của mẹ n� ạ.

Đ�ng Th�p cậy thế lắm quan,

Đem về m� nộp chợ Gi�n cho vui

C�c địa danh Đ�ng Th�p, chợ Gi�n thuộc x� Diễn Hồng, huyện Diễn Ch�u, Nghệ An. V�ng n�y c� nhiều người đỗ đạt l�m quan.

Đồng kh� đất trắng, c�c k�u inh l�ng

1 - Cảnh hoang t�n, th� lương của n�ng th�n trong những đợt hạn h�n l�u d�i.

2 - Cảnh sốngkhắc nghiệt, T. 2 , tr. 131

Đồng M�n dệt vải,

Cổ Đạm vắt nồi,

Chợ Bộng vắt (nặn) b�nh v�i,

Xu�n Liệu bắt nạm (nắm) c�y h�i.

Đồng M�n l� t�n cũ của hai x� Thạch Đồng v� Thạch M�n, thuộc huyện Thạch H�, H�

Tĩnh. X� Đồng M�n c� từ trước thế kỷ XIX, thuộc tổng Thượng Nhị, phủ Thạch H�, đến

năm 1954 mới chia th�nh x� Thạch Đồng v� Thạch M�n. Đồng M�n vốn c� nghề dệt vải từ l�u đời v� rất nổi tiếng. Cổ Đạm l� t�n một l�ng cổ vốn c� từ trước thế kỷ XIX, thuộc huyện Nghi Xu�n, H� Tĩnh. Về sau thuộc x� Xu�n Hoa, nay lại t�ch ra th�nh x� Cổ Đạm. X� c� ba th�n: Kỳ Ba, Mỹ Cầu, Y�n Lan. L�ng Cổ Đạm từ xưa đ� nổi tiếng với nghề sản xuất đồ đất nung. (Theo B�i Thiết - Từ ĐIỂN H� TĨNH - Sở VHTT H� Tĩnh xuất bản năm 2000 - tr. 105 - 196) . Chợ Bộng thuộc x� Cẩm Trang, huyện Đức Thọ, H� Tĩnh nổi tiếng về nghề s�nh, v�, chậu, b�nh v�i v� Xu�n Liệu l� x� thuộc huyện Can Lộc � v�ng đồng chua nước mặn, chuy�n bắt c�y về l�m mắm.

Đất Đồng M�n dệt vải,

Đất Cổ Đạm vắt nồi,

Đất Chợ B�ộng vắt b�nh v�i,

Đất Xu�n Liệu bầy tui (bọn t�i)

Ra bắt nạm c�y h�i,

Về đ�m đ�m phơi phơi , . . .

KTCDXN, T. 1 , tr. 2 1 3

Đồng tiền như m�ng (miếng) ch�n

Tiền bạc cũng như miếng ăn đ� nấu ch�n, kh�ng dễ để d�nh, v� lu�n lu�n c� nhu cầu phải ăn phải ti�u, c�ng sẵn th� c�ng ti�u nhiều. Được đồng m� (n�o) gửi tiết kiệm th� c�n d�nh dụm được chứ đồng tiền như m�ng ch�n, để trong b�u (t�i) l� ti�u hết.

Đốt giấy lấy x�i

Chỉ việc l�m bịp bợm của bọn thầy c�ng, ph� thủy:

đất văn c�ng, v�ng m� l� giả, nhưng lấy x�i thịt mới

l� mục đ�ch.

Th� rằng kh�ng gi�p th� th�i,

Ăn đừng đốt gi�y lấy x�i m� phiền.

HPV

Đời cha ăn lạt (nhạt), đời con biếu cổ

Thế hệ trước l�m điều xấu khiến thế hệ sau phải chịu tội Mi (m�y) ăn ở cho phải đạo chứ đừng để xảy ra chuyện đời cha ăn lạt, đời con biếu cổ.

Đời dưa dưa ăn, đời m�t m�t ăn

Thế hệ n�o l�m thế hệ ấy hưởng, kh�ng nương tựa, dựa cậy được nhau. Đời dưa dưa ăn, đờim�tm�t ăn, chi m� phải ghen tức.

Đời dưa n�i dưa đỏ, đời m�t khen m�t thơm

Chỉ hạng người quay quắt, tr�o trở, th�ch nịnh h�t để vụ lợi Thật kh�ng thể chịu được c�i loại ng�i (người) đời dưa hắn n�i dưa đỏ, đời m�t hắn khen m�t thơm.

Đời ngư�i được mấy gang tay;

Ai hay ngủ ng�y chỉ được nửa gang

Tranh thủ thời gian để l�m được nhiều việc hơn, sống được nhiều hơn.

Đời người được mấy gang tay,

Ai hay ngủ ng�y c�n được nửa gang.

Anh lo ăn uống cho sang,

Hết h�ng thịt ch� đến hang ch�o k�.

Khuy�n anh anh nỏ chịu nghe,

�m mấn (v�y) �m �o, t�i về nh� t�i.

KTCDXN, T.2, tr.165

Đời �ng cho ch� đời cha,

M�y k�o r� (n�i) Xước mưa ba bốn ng�y

(R� (n�i) Xước thuộc khu vực Ho�ng Mai, Quỳnh Lưu, Nghệ An. N�i n�y k�o d�i từ x� Quỳnh Phương đến gi�p Thanh Ho�, s�t biển). Theo kinh nghiệm của d�n địa phương, hễ

ph�a n�i Xước rậm m�y th� ắt c� mưa to, mưa l�u.

Đời tu hu�t

(Tu hu�t: đồ chơi trẻ em nặn bằng đất s�t, h�nh thu�n, giống th�n con chim, rỗng ruột c� kho�t lỗ để thổi, tiếng k�u gần như c�i). Chỉ thời gian qu� khứ, c�ch xa hiện tại, từ thủa c�n chơi tu hu�t. Chuyện nớ xảy ra từ đời tu hu�t m�, ai c�n nhớ được nữa!

Đụa (đũa) non chẳng d�m quấy nồi ch�o k�

Năng lực thấp k�m, th�n phận h�n mọn kh�ng d�m l�m những việc qu� khả năng bản th�n.

Phận h�n chẳng d�m s�nh đ�i,

Đụa non chẳng d�m quấy nồi ch�o k�.

KTCDXN, T.2, tr.249

Đụn Sơn ph�n gi�i (giới),

B� Đ�i thất thanh, Nam Đ�n sinh th�nh

(Đụn Sơn: N�i Hồng Lĩnh. Theo B�i Dương Lịch: suối B� Đ�i, ở n�i C� Sơn, x� Vũ Nguy�n, huyện Thanh Chương, Nghệ An. N�i C� Sơn tr�ng xuống s�ng Lam, v�ch đ� dựng đứng d�i v�i chục trượng, suối từ tr�n n�i chảy thẳng xuống, tiếng suối lanh lảnh, ngo�i mười dặm cũng nghe tiếng . . . Xưa c� c�u sấm (quyết) rằng "B� Đ�i tuyệt thanh" (B� Đ�i mất tiếng) tức l� chỗ n�y (B�i Dương Lịch - Nghệ An k�). Đ�y l� một c�u sấm k� c� từ xưa, tương truyền l� của Trạng Tr�nh Nguyễn Bỉnh Khi�m. Nghĩa của c�u n�y l�: bao giờ khe B� Đ�i mất tiếng th� đất Nam Đ�n sinh ra bậc th�nh nh�n.

Đ�t cặc (tục) v� (v�o) be (chai), lấy que m� chọt

Thong thả rỗi hơi, l�m những việc ngu ngốc, vớ vẩn để chuốc lấy tai vạ.

Đui đầu ch�nh (nh�nh) n�, qu� đầu lẻ (que) củi

Cẩn trọng trong mọi t�nh huơng, lứa tuổi.

Đừng đi lang chạ

Kh�ng quan hệ bất ch�nh.

Đừng đi lang chạ m� hư,

Ở đ�y với dượng cũng như c� chồng.

Chưa chồng dượng kiếm chồng cho,

Chưa con dượng kiếm con cho m� bồng.

KTCDXN, T.2, tr.165

Đứng bể nồi, ngồi bể ấm

Vụng về, hậu đậu hay l�m hỏng việc. Con gấy chi m� đứng bể nồi, ngồi bể ấm, rồi c� ma n� rước.

Đứng thấp th� chẳng ai nh�n;

Tr�o l�n c�y quế ba ngh�n người ngong (ng�ng)

Phận thấp h�n th� kh�ng ai th�m đếm xỉa, khi sang trọng th� lắm kẻ muơn quan hệ.

Được ăn được n�i, được g�i mang về

Chỉ hạng người đắc � khi được thỏa m�n mọi thứ. Hay thật, �ng ta đến n�i chuyện với cơ quan tui (t�i) về đạo đức c�ch mạng, về đức li�m khiết của người c�n bộ, xong rồi cũng nhận phong b� một c�ch vui vẻ, thật l� được ăn được n�i, được g�i mang về.

Được bựa n�o x�o bựa (bữa) ấy,

Bựa n�o kh�ng thấy đắp chiếu nằm kh�ng

Chỉ hạng người sống theo kiểu gặp chăng hay chớ, th� chịu khổ chứ kh�ng chịu kh�, lười biếng, thụ động, kh�ng chịu l�m việc, sống vất vưởng.

Được Cao X� thi�n hạ h� mồm

(Cao X� thuộc Diễn Ch�u). Cao X� được m�a bội thu th� v�ng kh�c bị hạn hoặc �ng thủy.

Được dập mất đ�

  1. Xay l�a khỏi bồng em.

Được việc n�y th� hỏng việc kh�c được c�i n�y th� mất c�i kh�c. Kh�ng tham được m�, ở đời được đập mất đ�.

Được m�ng n�o x�o m�ng nớ

  1. Được chăng hay chớ;

Được bựa n�o x�o bựa (bữa) ấy,

Bựa n�o kh�ng thấy đắp chiếu nằm kh�ng.

Được m�a cau, đau m�a l�a;

Được m�a l�a, �a m�a cau

Năm n�o được m�a l�a th� mất m�a cau v� ngược lại.

Được m�a hồ N�n th� l� (l�a) mười bảy,

Mất m�a hồ N�n th� l� (l�a) bảy mươi

(Hồ N�n thuộc Nam Đ�n). Hồ N�n được m�a th� l�a rẻ, mất m�a th� l�a đắt.

Được m�a th�ng năm nh�n trăng rằm th�ng t�m

M�a th�ng năm thường năng suất thấp, d� c� được m�a th� dự trữ lương thực

cũng chẳng được l� bao; m�a th�ng mười năng suất thường cao hơn, nhưng lại

hay mất m�a v� lụt b�o, v� thế người d�n d� c� được m�a th�ng năm, nhưng vẫn

c�n tuỳ thuộc v�o t�nh h�nh thời tiết th�ng t�m.

Được thời ngồi ghế, thất thế ngồi trệt

Lẽ đời l� vậy, gặp thời vận, l�m n�n th� c� vị thế oai phong trong thi�n hạ, thất thế th� đ�nh chịu phận l�p vế thấp h�n.

Được tru (tr�u) b�n b�

C� mới nới cũ, c� c�i c� gi� trị hơn th� phủ nhận, coi thường c�i cũ.

Được tru (tr�u) anh lại b�n b�,

Được o (c�) m� thắm qu�n o chưa chồng.

KTCDXN, T. 1 , tr. 296

Ẻ (ỉa) cả đ�n (ghế)

Chỉ loại người qu� lười biếng, lười đến mức buồn ỉa kh�ng đi, cứt s�n ra cả ghế.

Ẻ (ỉa) d�i rọt

Mắc phải chứng ỉa chảy qu� nhiều, qu� l�u do ăn uống kh�ng hợp vệ sinh.

Ẻ (ỉa) dầm rưng (đang c�n) khen tốt k�t

L�m những việc kh�ng ra g� lại c�n chống chế, b�o chữa, n�i tốt cho việc l�m

xấu đ�

�c (�ch) trửa (giữa) đ�ng (đường) qu�ng v� (v�o) cổ

Hấp tấp, dại dột, khi kh�ng rước vạ v�o th�n.

�c trửa đ�ng qu�ng v� cổ,

Đ� l�m người phải biết chỗ dở hay,

Đi ra đ�ng con chớ th�y lay,

Nơi đ� hội chớ cậy t�i, cậy giỏi.

V� dặn con

Ếch th�ng ba, ga (g�) th�ng t�m

Kinh nghiệm d�n gian cho hay th�ng ba l� m�a sinh sản của ếch n�n ếch rất b�o; tương tự, th�ng t�m l� l�c thu m�a v�o dịp mưa gi�, l�a rụng rơi nhiều, g� tha hồ ăn n�n rất b�o.

G

Ga (g�) ch� l� ch� ch� k�t (cứt)

(G� m� ch� l�a, ch� m� ch� cứt người, ấy l� những hiện tượng bất thường, dấu hiệu

của ốm đau, bệnh tật)

1 - Những việc ngược đời, kh� c� thể xảy ra.

2 - C�i đ� trở th�nh bản chất tập t�nh th� kh�ng thể thay đổi được.

Hắn m� kh�ng uống rượu nữa th� c� m� g� ch� l�, ch� ch� k�t (cứt).

Ga (g�) cỏ trỏ mỏ về rừng

Gốc g�c ở đ�u th� hướng về, quay về nơi đ�. Nu�i connu�i phức tạp lắm anh ạ, biết đ�u g� cỏ trỏ mỏ về rừng.

Ga (g�) m� (n�o) no l� (l�) ch� m� no cơm

  1. Cơm m� (đ�u) đầy diều ch�, l� m� (đ�u) đầy diều ga (g�). Trong điều kiện lương thực chưa đủ cho người, th� kh�ng thể c� thức ăn cho g� v� ch� ăn no được.

Ga (g�) Trảo Nha g�y tiếng hay trự (chữ),

Ch� Văn Cử sủa tiếng hư ăn

(Trảo Nha l� t�n một l�ng cổ thuộc thị trấn Ngh�n, Văn Cử t�n một l�ng thuộc x� Xu�n Lộc. Cả hai địa danh tr�n đều thuộc huyện Can Lộc, H� Tĩnh. Trảo Nha vẫn nổi tiếng từ xưa về truyền thống học vấn, c� nhiều người đậu đạt cao, trong đ� nổi tiếng nhất l� họ Ng� trải mười t�m đời quận c�ng. Văn Cử l� một l�ng ngh�o, đồng chua nước mặn, d�n t�nh x�c xơ, người kh�ng đủ ăn, gia s�c lại c�ng đ�i). C�u n�y h�m �: nơi hay chữ th� đến con g� cũng g�y ra chữ, nơi đ�i ngh�o tiếng sủa con ch� cũng nghe như tiếng đ�i ăn.

G�i b�n hơi trai như rau khoai b�n hơi đạm

Chỉ quan hệ t�nh cảm nam nữ. Khi đ� c� t�nh cảm, đ� quen hơi b�n tiếng với người con trai th� thể chất người con g�i cũng trở n�n đầy đặn hơn.

G�i b�n hơi trai như khoai b�n hơi c�o

  1. G�i b�n hơi trai như rau khoai b�n hơi đạm.

G�i b�n hơi trai như th�i l�i gặp cứt ch�

  1. G�i b�n hơi trai như rau khoai b�n hơi đạm.

G�i c� chồng như gong mang cổ,

Trai c� vợ như nhợ (d�y) buộc ch�n

Đ�n �ng hay phụ nữ khi đ� c� gia đ�nh th� bị r�ng buộc, kh�ng c�n được tự do như l�c c�n độc th�n. Đặc biệt, trong x� hội phong kiến, người phụ nữ khi lấy chồng coi như bị cầm t� chung th�n.

G�i c� chồng như gong mang cổ,

Trai c� vợ như nhợ (d�y)buộc ch�n

KTCDXN, T. 1 , tr. 475

G�i go� l� vạ miệng trai

1 - G�i go� chồng thường bị mang tai tiếng v� miệng lưỡi bọn đ�n �ng.

2 - G�i go� chồng thường l�m đ�n �ng bị mang tai tiếng.

Con kh�ng nghe người ta n�i,

"G�i go� l� vạ miệng trai "

Khi giờ giấc h�m mai,

Kh�n ba năm dại một giờ kh�ng biết.

KTVXN, T.4, tr.634

G�i ở cự (cữ), trai ngự n�c nh�

(Ở cữ: người phụ nữ mang thai trong giai đoạn đầu, rất dễ bị sa sẩy, cho n�n phải hết sức ki�ng cữ; ngự n�c nh�: cưỡi l�n n�c nh�, đang lơp nh�) . Đ�n b� trong thời gian mới mang thai, đ�n �ng trong tư thế đang ngồi tr�n n�c nh� để lơp nh�, đều l� những t�nh thế cực kỳ nguy hiểm, nếu kh�ng cẩn thận dễ bị tai nạn, thậm ch� mất mạng. Phải cẩn thận con ạ, c� thai lần đầu con phải nhớ c�u tụcngữ �g�i ở cữ, trai ngự n�c nh��.

G�i Tr�ng Lưu, sưu l�ng Mật

Tr�ng Lưu nay l� x� Trường Lộc; l�ng Mật (Mật th�n, Mật Thiết) nay thuộc x� Kim Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh. Xưa nay, hai l�ng n�y vốn c� tiếng l� văn vật. L�ng Tr�ng Lưu c� d�ng họ Nguyễn Huy vốn nổi tiếng c� nhiều danh nh�n như: Nguyễn Huy O�nh, Nguyễn Huy Tự, Nguyễn Huy Hổ,... xưa kia c� nghề dệt vải, con g�i ở đ�y xinh đẹp v� c� lối h�t phường vải nổi tiếng một thời. L�ng Mật Thiết vốn l� đất tr� ph�, n�n sưu thuế ở đ�y cũng phải nạp cao hơn c�c nơi kh�c.

Gan đ�u d�m đ�nh con voi một ng�

(Voi một ng� l� loại voi sống một m�nh, khoẻ v� hung h�n, đữ tợn) Kh�ng thể đọ sức c�ng những kẻ hung bạo, dữ tợn.

Tưởng ngờ n�i ch�t m� th�i,

Gan đ�u d�m đ�nh con voi một ng�.

KTVXN, T.5, tr.616

Gan kẻ Sọt, rọt (ruột) kẻ Sừng

(Kẻ Sọt: x� Trung Th�nh, kẻ Sừng: x� Lăng Th�nh, Y�n Th�nh). Chỉ sự kiệm ước đến keo kiệt.

Gan như sắt

Rất gan dạ, kh�ng ai c� thể doạ nạt, kh�ng c�i g� khiến phải run sợ. Thằng b� mới t�

tuổi đầu m� đ� gan như sắt.

Gan thỏ đ�i m� d�i ngựa

(Gan thỏ: nh�t như thỏ; m� d�i ngừa: ngựa vơn hay đ�, nếu k�ch v�o chỗ hiểm th� n� đ� rất dữ). Nh�t gan m� lại d�m l�m những chuyện động .trời, l�m những việc mạo hiểm. Ch� mi (m�y) gan thỏ m� đ�i m� d�i ngựa hay sao ?

Gan trời phổi mọi (muỗi)

1 - Những thứ cực kỳ qu� hiếm, những thứ trong thế giới hiện thực kh�ng thể c� được

2 - Chỉ cuộc sống vương giả, kh�ng thiếu thứ g� N� th� c�n thiếu gan trời phổi mọi chi nữa?

Gạo giộ (giỗ) đổ lộn gạo tốt

1 - Sự 1ộn xộn, thiếu r�nh mạch, v� lối trong c�ng việc

2 - Đ�nh đồng mọi gi� trị xo� nH�a mọi ranh giới nhằm thực hiện một mục đ�ch xấu n�o đấy. Đừng c� mần c�i việc gạo giỗ đổ lộn gạo tốt m� người ta cười cho.

Gạo lưng chum dệ (dễ) bớt

Gấu cộ dễ nấu, chồng xấu dễ sai

  1. Nồi đồng dễ nấu, chồng xấu dễ x�i.

Gấu (gạo) lưng chum dệ (dễ) bớt

1 - C�i g� đ� mất dấu, mất ni�m phong th� kh� an to�n

2 - Người đ�n b� đ� c� chồng th� dễ c� điều kiện quan hệ bất ch�nh. Chồng con đ�ng ho�ng lại c�ng dễ quan hệ lăng nhăng, gấu lưng chum dệ bớt m�.

Gh� Tĩnh au cau Thượng đầy cơi kh�ng m�ng

(Chợ Thượng, thuộc x� Ch�u Phong, Đức Thọ, H� Tĩnh l� nơi c� cau ngon nổi tiếng). Khi đ� kh�ng thương nhau, gh� Tĩnh au, th� mọi thứ của ngon vật lạ, vật chất sang trọng đều bị xem thường.

Thương nhau tr� chũm ăn chơi ,

Gh� Tĩnh au cau Thượng đầy cơi kh�ng m�ng.

KTCDX N T. 1 , tr.408

Ghin (gần) tre che một ph�a

1 - Do gần gũi n�n c� điều. kiện nhờ vả l�ng giềng.

2 - Do th�n quen n�n c� thể được sự gi�p đỡ của người c� vai vế. May m� mần l�ng giềng b�c, ghin tre che một ph�a, nh� ch�u được nhờ b�c nhiều.

Giả chết bắt quạ, giả m� coi 1ồn (tục)

Chỉ hạng người sống giả dối, giả ng�y giả dại nhưng thực ra rất tinh kh�n. Hắn kh�ng đần m�, hắn giả chết bắt quạ, giả m� coi 1ồn th� c�.

Gi�u cha gi�u mẹ được phần,

gi�u anh gi�u chị ai mần (l�m) nấy ăn

Cha mẹ gi�u c� th� con c�i ai cũng được hưởng, nhưng anh em gi�u c� th� của ai người ấy giữ. D� l� ruột thịt nhưng kh�ng thể tr�ng cậy v�o sự gi�p đỡ của nhau như khi c�n ở chung một nh�.

Gi�u chi gi�u l� (l�a) gi�u tiền,

Gi�u bạc gi�u �c, nh�n duy�n kh�ng gi�u

Phải sống c� đạo đức, giữ phẩm hạnh th� nh�n duy�n, ph�c phận mới tốt đẹp được; gi�u c� m� bạc �c th� th� cũng kh�ng thể bền được

Gi�u chi gi�u l� gi�u tiền,

Gi�u bạc gi�u �c nh�n duy�n kh�ng gi�u.

Gi�u c� số, đừng cố mần chi (l�m g�)

C�i g� cũng do số phận định trước, con người kh�ng cưỡng lại được. Gi�u c� số, mi (m�y) đừng cố bươn chải mần chi cho nhọc x�c.

Gi�u con n�t (trẻ con) b�o lợn con

Kh�ng bền, nhanh l�n nhanh xuống, ph�t nhanh th� t�n nhanh. Gi�u chi n�

m� gi�u, gi�u con n�t b�o lợn con được mấy lăm hơi .

Gi�u của kh�ng bằng gi�u con

  1. Đ�ng con hơn đ�ng của.

Gi�u m� ngốc nghếch ngu si

Đ�i m� biết cụ (cậu) biết d� c�n hơn

Ngh�o đ�i m� gi�u t�nh nghĩa th� hơn gi�u c� m� ngu dốt.

Gi�u th� gh�t, đ�i r�t th� khinh,

Th�ng minh th� kh�ng muốn d�ng

Th�i đời người gi�u dễ bị ghen gh�t, người ngh�o thường bị coi khinh, người c� t�i kh�ng phải bao giờ cũng được đặt đ�ng vị tr�. Ở c�i xứ gi�u th� gh�t, đ�i r�t th� khinh, th�ng minh th� kh�ng muốn d�ng n�y, ai c� t�i ch�ng n� cứ muốn nhấn xuống b�n.

Gi�u v� rọng (ruộng), kh�ng ai gi�u v� bờ

1 - C�i 1�m n�n sự gi�u c� 1� do năng suất canh t�c ở tr�n ruộng, chứ kh�ng phải c�i h�nh thức của thửa ruộng. Chăm l�m cỏ bỏ ph�n l� hơn chứ be bờ l�m g� nhiều, gi�u v� rọng chứ ai gi�u v� bờ.

2 - Ở đời ăn thua l� c�i thực chất, c�i đ�ch cuối c�ng m� m�nh đạt được.

Gi�ng tr�c (lật nghi�ng) lục ti�u

Kinh nghiệm trồng c�y: th�ng gi�ng trồng tre, tr�c; th�ng s�u th� trồng chuối.

Gi� bấc leo heo mật tr�o l�n ngọn

Gi� bấc về, phần ngọn của m�a mới ngọt. Chặt m�a đưa đi b�n được rồi con ạ, gi� bấc leo heo mật tr�o l�n ngọn.

Gi� m�t trăng lu, c� anh hai vợ lưa (c�n) khu (đ�t) với sườn

Sự kh� nhọc vất vả của hạng đ�n �ng đa mang, đ�o b�ng nhiều vợ.

Gi� m�t trăng lu,

C� anh hai vợ, lưa khu với sườn.

KTCDXN, T.2, tr.168

Giường l�o m� trải chiếu m�y,

Những người hai vợ như g�y (gai) qu�o m�nh

Những kẻ đa th� thường gặp chuyện rắc rối, lục đục trong gia đ�nh, kh� giải quyết cho �m thấm, chẳng kh�c g� người lu�n lu�n nhặm nhọi trong m�nh, kh� chịu.

Gộ (gỗ) chợ Mọ, b� chợ Si.

Chợ Mọ lắm gỗ tốt, chợ Si lắm b� tốt (hai chợ n�y đều thuộc Nghệ An).

Gởi (gửi) đ�m th� bớt, gởi lời th� th�m

Chỉ th�i tham lam, đa sự của người đời: gửi vật chất th� b�t x�n; gửi nhắn điều

g� th� th�m thắt cho lắm chuyện.

Thế gian lắm sự nực cười,

Gởi đ�m th� bớt, gởi lời th� th�m.

HPV

Gương bể kh� h�n, chỉ đứt kh� nối, người ngoan kh� t�m

Những việc kh� l�m, những t�nh huống kh� giải quyết.

Ai ơi gương bể kh� h�n,

Chỉ đứt kh� n��, người ngoan kh� t�m

KTCDXN , T. 1 , tr. 218

H

Hạc độ (đỗ) lưng quy

(Hạc l� lo�i chim c� ch�n cao, cổ v� mỏ d�i, tượng trưng cho sự phi�u di�u ti�u s�i của cảnh ti�n, người ti�n (hạc gi� v�n du: cưỡi hạc chơi m�y); quy: r�a, tượng trưng cho sự sống l�u). H�nh ảnh hạc đậu lưng r�a thường l� biểu tượng của cuộc sống H�a hợp, ph�c lộc thọ dồi d�o, hiển qu�, sang trọng.

Thiếp gặp ch�ng như Ngưu Lang gặp hội,

Ch�ng gặp thiếp như hạc độ lưng quy.

KTCDXN, T. 1 , tr. 404

Hai mươi th�ng ch�n mưa rấp trộ rươi,

hai mươi th�ng mười mưa rấp trộ c�

Thời điểm hết m�a rươi v� m�a c�.

Hai tay bưng đọi (b�t) ch� t�u

Vưa (vừa) đ�i th� lấy ham gi�u m� chi (m� l�m g�)

Chỉ việc nh�n duy�n vợ chồng th� phải vừa đ�i phải lứa chứ nếu lấy nhau v� gi�u sang th� tr�i lẽ thường, nh�n duy�n tan vỡ.

Ham chi b� l� quan tiền;

Mụ gia dệ (dễ) ở, chồng hiền l� hơn

Điều mong muốn thiết tha nhất của người phụ nữ khi đi lấy chồng l� được chồng

hiền v� mẹ chồng dễ t�nh.

Ham chơi mảng nhảy

Chỉ hạng người chỉ th�ch chơi bời, lười c�ng việc. Thanh ni�n giừ (b�y giờ) ham chơi mảng nhảy lắm.

Ham nơi s�y tr�i rậm c�nh;

Ham nơi đ�ng chị nhiều anh m� nhờ

Khi lấy chồng, lấy vợ phải chọn nơi anh em đ�ng đ�c m� nhờ cậy lẫn nhau.

Ham nơi s�y tr�i rậm c�nh,

Ham nơi đ�ng chị nhiều anh m� nhờ.

KTCDXN, T. 1 , tr.478

H�m ch� v� ngựa

C.n. Mẹng (miệng) h�m, nọc rắn.

Những chỗ nguy hiểm, hại người n�n tr�nh xa. Đến nh� hắn l� đến c�i nơi h�m ch� v� ngựa đấy, mi (m�y) phải coi chừng!

H�ng bấc th� qua, hang qu� th� đến

Chỉ hạng phụ nữ trắc nết, tham ăn, kh�ng biết lo lắng c�ng việc nh� cửa, đi chợ th� ăn qu� về nh� th� ăn vụng, thiếu vật dụng g� cũng kh�ng biết hay kh�ng biết. Mụ vợ hắn ch�a hay ăn qu� hễ đi chợ l� h�ng bấc đi qua, h�ng qu� th� đến.

Hanh heo mật tr�o l�n ngọn

  1. Gi� bấc leo heo mật tr�o l�n ngọn.

Hay ăn th� bần, hay mần th� gi�u

Lẽ thường ở đời, kh� giả l� do si�ng năng, tằn tiện; ngh�o đ�i l� bởi nh�c nhớn, phung ph�.

Hay lam hay l�m đầu quang mặt sạch,

Chẳng hay l�m đầu rếch mặt dơ

Người si�ng năng, chăm chỉ th� dung nhan, mặt mũi sang sủa, đầu t�c d�ng dấp gọn g�ng; kẻ lười nh�c th� đến bản th�n h�nh d�ng cũng xấu xa, nhếch nh�c. Lo m� l�m đi, hay lam hay l�m đầu quang mặt sạch, chẳng hay l�m đầu rếch mặt dơ.

Hay mần (l�m) th� đ�i, hay n�i lại no

Điều tr�i lẽ thường, nhưng lại phổ biến trong x� hội bất c�ng, thối n�t: người lao động ch�n ch�nh th� ngh�o đ�i, bọn quan chức chỉ uốn ba tấc lưỡi lừa bịp thi�n hạ lại no ấm, gi�u sang. Mần (l�m) chi lắm cho nhọc x�c, mi (m�y) kh�ng chộ (thấy) kẻ hay mần th� lại đ�i nhăn răng, bọn hay n�i th� lại no n�t (nứt) nang (dạ d�y).

Hay mần tr�ốc (đầu) quang mặt sạch,

Nh�c mần tr�ốc rếch mặt trơ

  1. Hay lam hay l�m đầu quang mặt sạch,

Chẳng hay l�m đầu rếch mặt dơ.

Hay như cối xay lọi (g�y) cốt

(Cối xay tre g�y cốt th� vật nghi�ng, vật ngửa trong th�ng, kh�ng xay được l�a). Sự kh�ng hay, sự trục trặc dẫn đến �ch tắc những việc kh�c Hay g� m� hay, hay như cối xay lọi cột.

Hắn dại c� �ng vại (vải) hắn khun (kh�n)

(�ng vải: �ng b�, cụ kị, tổ ti�n) . Kh�ng n�n xem thường kẻ kh�c, nhất l� những kẻ c� thần thế. Đừng g�y sự với hắn, kh�ng bở m� (đ�u), hắn dại c� �ng vại hắn khun.

H�n tru (tr�u) hơn bạo (khoẻ) b�

  1. Ch�t k�t (cứt) đ�n �ng bằng mộtc�ng đ�n b�.

1 - Người phụ nữ dẫu khoẻ manh mấy, sức lực cũng cũng kh�ng bằng người đ�n �ng c� vẻ yếu đuối. Mi liệu m� đi g�nh thay cho chị mi, h�n tru đang hơn bạo b�.

2 - Sự k�m cỏi của đ�n �ng cũng c�n hơn sự t�i giỏi của đ�n b� (quan niệm xưa). Th�i, việc nớ (ấy) b� đừng m� tay v�, để đ� cho tui h�n tru đang hơn bạo b�.

Hết gạo treo nồi Ngh�o đ�i đến mức đứt bữa.

Mẹ em hết gạo treo nồi,

Em c�n trang điểm chạc

(d�y) lưng sồi mần chi (l�m chi)

KTCDXN , T. 2 , tr. 1 7 1

Hết mưa hết n�c (nước) trọt

(Nước trọt: nước giọt gianh, chảy th�nh r�nh cạn, mưa tạnh l� nước cũng chảy hết) .

1 - Thu nhập thất thường hết c�ng việc l� hết thu nhập. C�i nghề cửu vạn như bầy tui th� c� bền chắc chi m�, hết mưa l� hết n�c trọt

2 - Mất vị thế l� hết lợi lộc �ng ta mất chức gi�m đốc lại lương ba cọc ba đồng như anh em m�nh th�i hết mưa hết n�c trọt m�.

3 - Sống nhờ v�o người kh�c, khi người ta thất thế th� hết chỗ cậy nhờ.

Ho như đ�ng n�ốc (thuyền)

Ho to, li�n tục, vang xa. Kh�ng r� hắn bị chi m� suốt ng�y ho như đ�ng n�ốc.

H� voi bắn s�ng sậy

(H�: đuổi đ�nh; s�ng sậy: s�ng trẻ con l�m bằng ống sậy một đầu bịt bằng loại hạt c�y nhỏ, đầu kia c� thanh tre nhỏ, v�t tr�n l�m p�t-t�ng để n�n hơi). L�m một việc qu� lớn nhưng năng lực v� phương tiện qu� yếu k�m.

Họ Trương bạo cại (hay c�i),

Họ Nguyễn lắm ng�i (người),

Họ Mai lắm của

Chỉ ba d�ng họ lớn ở Thạch H�, H� Tĩnh, mỗi họ đều nổi tiếng bởi một đặc điểm.

Hoạ may th� gặp, đợi chờ th� kh�ng

Ở đời c�i ngẫu nhi�n, t�nh cờ lại hay đến, c�i mong muốn, chờ đợi lại kh�ng mấy khi gặp.

T�nh cờ sao kh�o t�nh cờ,

Hoạ may th� gặp, đợi chờ th� kh�ng.

KTCDXN, T.l, tr.398

Ho�nh Sơn m�y b� (b�m),

B�n Độ lấp m�o (ngọn), thế n�o cụng(cũng) mưa

(Ho�nh Sơn l� dải n�i cuối c�ng của d�y Trường Sơn ăn ra biển, chắn ngang đồng bằng duy�n hải miền Trung, tại địa phận huyện Kỳ Anh, H� Tĩnh. B�n Độ l� một h�n n�i lớn cũng tại địa phận Kỳ Anh) . Kinh nghiệm về thời tiết của d�n địa phương: hễ thấy m�y

b�m lưng chừng dải Ho�nh Sơn hoặc phủ lấp ngọn n�i B�n Độ th� trời ắt mưa.

Tranh thủ gặt hết đi b� con

Ho�nh Sơn m�y b�,

B�n Độ lấp m�o, thế n�o cũng mưa.

Hoọc (học) hư trự (chữ)

Chỉ người học dốt, tiếp nhận kiến thức sai lệch dẫn đến l�m sai. Hoọc như mi

(m�y) th� cũng hư trự.

Học trự (chữ) t�i (tối) như hụ (hũ),

Học đụ (tục) sang như đ�n

(Hũ: đồ d�ng bằng s�nh, đ�t nhỏ, miệng nhỏ th�n ph�nh, thường d�ng đựng rượu. V� cấu tạo như thế n�n trong l�ng hũ rất tối).

1- Học tri thức khoa học th� kh�ng biết g�, nhưng học những thao t�c của h�nh vi bản năng th� rất th�ng tỏ .

2 - Học c�i hay c�i tốt th� kh�, học c�i dở c�i xấu th� dễ.

3 - Học h�nh th� dốt n�t, nhưng lại rất thạo sự đời. C�i thằng con nh� �ng th� học trự t�i như hụ, học đụ s�ng như đ�n.

Học tr� lo học, c�y rọng (ruộng) lo c�y

Mỗi người một nghề, ai nấy phải chuy�n cần chăm chỉ.

Học tr� th� lo học,

Nh� c�y rọng th� lo c�y.

Sự hay ho� kh�ng hay,

Hay chi đồ kiện bọng.

KTVXN, T.5, tr.537

H�i như quẹt ruốc

  1. H�i như tr�m.

H�i như ruốc (mắm) rạm

  1. H�i như tr�m.

H�i như tr�m

(Tr�m: dụng cụ đ�nh bắt lươn đan bằng tre, h�nh ống, đầu to đầu nhỏ; đầu to đặt hom, đầu nhỏ để trống. Khi bẫy, người ta bỏ cua hoặc giun v�o đầu nhỏ v� n�t k�n lại d�i xuống b�n. Lươn ngửi thấy mồi chui v�o hom, mắc bẩy). Do d�ng mồi v� ng�m nước

nhiều lần n�n tr�m rất h�i thối đến mức ngửi thấy m�i đ� khiến người ta buồn n�n. Ng�i (người) ngợm chi m� h�i như tr�m.

Hội Thống lắm tiền,

Xu�n Vi�n lắm l� (l�a),

Ti�n Điền lắm quan

Hội Thống (nay l� Xu�n Hội), Xu�n Vi�n, Ti�n Điền l� những l�ng nổi tiếng của huyện Nghi Xu�n (H� Tĩnh) ng�y xưa. D�n Hội Thống th� gi�u nhờ nghề biển v� bu�n b�n, lắm tiền; d�n Xu�n Vi�n th� gi�u về l�a gạo; c�n Ti�n Điền l� đất văn vật nhiều người học h�nh đỗ đạt n�n lắm quan

Hồng ng�m chuột vọc, người ngọc ng�u vầy

(Ng�u: ma) C�i cao qu�, sang trọng bị hoen ố, hủy hoại (chủ yếu n�i về người phụ nữ) .

Tiếc quả hồng ng�m để cho chuột vọc,

Tiếc con người ngọc để cho ng�u vầy.

Từ ng�y m� đến nay,

Em sầu ri�ng kh�ng n�i.

KTVXN, T.3, tr.453

Hột m�i (muối) cắm (cắn) đ�i

Quan hệ rất th�n t�nh, đồng cam cộng khổ từ việc lớn đến việc nhỏ. Hai ả ở với nhau đến hột m�i cắm đ�i rứa m� giừ (b�y giờ) c� thằng cha nớ (ấy) đến l� sinh chuyện.

Hơn một ngay hay một đều (điều)

1 - Sinh trước d� 1� �t th� cũng kh�n lớn hơn, hiểu biết hơn, c� kinh nghiệm hơn .

2 - L�m việc g� đ� kịp thời th� hiệu quả sẽ hơn hẳn.

Hớp tớp (hấp tấp) như c� rớp th�ng ba

(C� rớp: một loại c� ở v�ng biển Nghệ An, sinh sản v�o khoảng th�ng ba. Trong thời kỳ sinh sản, c� rất hiếu động). Chỉ những ai đ� hấp tấp l�u t�u Đồ hớp tớp như c� rớp th�ng ba.

K

K� nh� như che k�o mật.

(Che: c�ng cụ để �p m�a l�m mật). Kh�c dai v� l�u hoặc n�i nhiều v� lặp đi lặp l�i g�y cảm gi�c kh� chịu như �m thanh của che k�o mật. N�i g� th� n�i gọn gọn th�i đừng c� k� nh� như che k�o mật.

Kẻ ăn dưả c� cưa c� đục,

Kẻ ăn dừa chập (đập) c�ộc (gốc) cơn (c�y) đa

Sự trớ tr�u sự bất c�ng trong cuộc sống. Kẻ kh�ng cần lại c� đủ thứ, người cần th� kh�ng c� điều kiện, phương tiện m� l�m.

Kẻ C�i reo, kẻ Treo kh�c

Kẻ C�i l� d�n l�ng Kiệt Thạch, Thanh Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh; kẻ Treo l� d�n l�ng Đậu Li�u, thị x� Hồng Lĩnh, H� Tĩnh. Do d�y Hồng Lĩnh chắn gi� Đ�ng Bắc n�n mưa th� lụt

m� nắng th� hạn, trong khi đ� d�n kẻ C�i chỉ c�ch đấy khoảng v�i c�y số th� mưa thuận gi� ho�. T�nh h�nh thời tiết ra ri (thế n�y) chắc l� kẻ C�i th� reo m� kẻ Treo th� kh�c.

Kẻ C�i reo, kẻ Treo kh�c;

Kẻ Treo kh�c, kẻ S�c reo

  1. Kẻ C�i reo, kẻ Treo kh�c.

Kẻ Giặm đục đ� nấu v�i,

Miệng th� thổi lửa tay l�i r�nh r�nh

Chỉ sự vất vả của nghề nấu v�i v�ng xung quanh l�n Hai Vai (kẻ Giặm), huyện Diễn Ch�u, Nghệ An.

Kẻ hay lo bằng kho kẻ hay mần

Đề cao vị tr� của người tổ chức chỉ huy, biết lo t�nh để c�ng việc tr�i chảy, thu được kết quả cao nhất.

Lấy chồng chọn kẻ hay lo,

Hay lo được việc bằng cả kho kẻ mần.

Ca dao

Kẻ hay mua thua kẻ hay g�p

Người hay mua nhưng kh�ng biếtbảo quản, cất giữ th� t�i sản tứ t�n; c�n người hay g�p th� t�ch luỹ, bảo quản được, sử dụng d�i l�u n�n t�i sản nhiều hơn. L�m đ�u quăng đấy th� con mua mần chi, kẻ hay mua thua kẻ hay g�p đ� con ạ.

Kẻ th� ưa c� đ�ồng (đồng) nấu khế,

Người th� ưa c� bể (biển) nấu dưa

Mỗi một sở th�ch, chẳng ai giống ai n�n rất kh� chiều nhau. Ai tự lo cho người ấy th�i, kẻ th� ưa c� đ�ồng nấu khế, người th� ưa c� bể nấu dưa, mần răng chiều cho được.

Kẻ Treo mổ m�o lấy c�

  1. Kẻ Vọt mổ rọt thi�n hạ.

Kẻ Treo nằm tr�n đoạn đường đ�o đi qua ven ch�n n�i Hồng Lĩnh. Ng�y xưa nơi đ�y rậm rạp, hẻo l�nh, xa l�ng mạc, đường đi lại kh� khăn d�n trộm cướp dựa v�o địa thế đ� để h�nh sự D�n kẻ Treo mổ m�o lấy c�.

Kẻ ưa cua đồng nấu khế,

Người ưa cua bể nấu măng

  1. Kẻ th� ưa c� đồng nấu

khế người th� ưa c� bể nấu dưa.

Kẻ Vẹt đ�nh trống đ� đẹt, bỏ ch�a kh�ng thưng

(Kẻ Vẹt: t�n n�m của một l�ng, nay vẫn gọi l� x�m Kẻ Vẹt, thuộc x� Việt Xuy�n, Thạch H�, H� Tĩnh ng�y nay). Ph� ph�n th�i giả dối, trống chi�ng thờ phụng nhưng lại bụt bỏ ch�a hoang.

Kẻ Vọt mổ rọt (ruột) thi�n hạ

Kẻ Vọt: t�n n�m của l�ng B�nh L�ng Hạ, nay thuộc phường Bắc Hổng, Thị X� Hồng Lĩnh, H� Tĩnh. Tương truyền d�n Treo Vọt xưa thuộc loại ngược ngạo, đầu trộm, đu�i cướp.

Kẻ V�n d�y (dạy) khun (kh�n) h�ng xứ

(Kẻ V�n: t�n n�m của l�ng Y�n Điểm, nay thuộc x� Thịnh. Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh. Gọi l� kẻ V�n v� nơi đay c�t biển vun (v�n) l�n một giải c�t cao h�ng chục m�t v� d�i h�ng chục ki-l�-m�t k�o từ đầu l�ng gi�p l�ng Cương Gi�n, Nghi Xu�n đến cuối l�ng gi�p x�

Thạch Kim, Thạch H�. Dải c�t n�y chắn biển như một c�i đ� bao, d�n nơi đ�y gọi l� tru�ng V�n). D�n kẻ V�n sống b�n ngư b�n n�ng, ngh�o n�n hay đi tha phương cầu thực v� thế m� kh�n hơn d�n xứ kh�c. Nhởi (chơi) với d�n kẻ V�n l� kh� đấy, kẻ V�n dạy

khun h�ng xứ chứ chẳng thường m� (đ�u).

K�o gộ th� phải c� đ�,

Đụ chắc phải c� đ�n b� nắt l�n

Phải biết phối hợp đồng thời với nhau trong c�ng việc th� hiệu quả mới cao.

Kẹo th� �t con n�t th� nhiều

  1. Cứt một bại, ch� một bầy.

Kết chắc một bọn

Đo�n kết th�nh một khối thống nhất.

Mỗi người mỗi nước mỗi non

Kết chắc một bọn như con một nh�.

KTCDXN, T2, Tr. 240

K� chớ l�ng (trồng) gi�,

C� chớ l�ng (trồng) non

K� trồng gi�, c� trồng non th� k�m năng suất.

K�u như k�u đ�

Nhỡ đ� phải k�u to người ta mới nghe thấy v� đ� đ� sang b�n kia s�ng hoặc đ� c�ch xa bến. K�u to v� nhiều lần m� vẫn kh�ng c� hiệu quả. Ngủ chi m� k�u như k�u đ� vẫn kh�ng dậy.

Khai như n�c đấy (nước đ�i) b�

M�i khai rất kh� chịu.

Khải (g�i) nhằm (đ�ng) lộ (chỗ) ng� (ngứa)

Đạt được điều đ�ng với sở th�ch, y�u cầu. Mi n�i đến chuyện nớ th� khải nhằm lộ ng� của hắn rồi, hắn phun ra hết cho coi.

Kh�p (gặp) mặt bằng ti�n kh�p (gặp) rồng

Vui mừng, phấn khởi khi gặp được người th�n thiết, � hợp t�m đầu.

Bấy l�u vắng mặt đeo phiền

B�y giờ kh�p mặt bằng ti�n kh�p rồng

KTCDXN , T 1 , Tr. 3 3 1

Kh�t kh� h�m r�t họng

Ở trạng th�i qu� kh�t.

Kh�t kh� h�m r�t họng

Ca nước n�ng: một h�o

Bạn th�n thiết muốn trao

Phải th�ng qua thầy B�t

Phải tr�ng chừng thầy B�t.

HGNT, tr. 281

Kh�u như ch� c�c

Trẻ em xinh xắn, hiền ngoan giống như những con ch� nhỏ. Thằng cu ni

kh�u như ch� c�c.

Khăm (cắm) đụa kh�ng bổ (ng�)

Đậm đến mức như đ�ng đặc lại. Đọi n�c (nước) ch� em m�c ra Khăm đụa v� kh�ng bổ.

HGNT

Khất lần khất lựa

Tr� ho�n việc trả nợ, hoặc việc đ�p ứng y�u cầu của ai đ� theo như đ� hứa. C� mấy trăm bạc nợ m� kh�ng chịu trả, cứ khất lần khất lựa mại.

Khe Đ� H�n lắm n�c, khe Đ� Bạc lắm r�u

Khe Đ� H�n, khe Đ� Bạc l� những con khe ở Kỳ T�n, Kỳ Văn huyện Kỳ Anh. Khe Đ� H�n nổi tiếng nhiều nước (hiện đ� c� đập thủy lợi), khe Đ� Bạc th� lắm r�u.

Kh�o ăn, kh�o n�i, kh�o g�i, kh�o mở

Chỉ hạng người kh�n kh�o, c�i g� cũng hay, l�m c�i g� cũng kh�o l�o. Kh�o ăn, kh�o n�i, kh�o g�i, kh�o mở như conngười ta m� chưa ăn ai nữa l� c�i thứ hậu đậu như mi (m�y).

Kh�o ăn, kh�o n�i kh�o d�i, kh�o dắm

  1. Kh�o ăn, kh�o n�i, kh�o g�i, kh�o mở.

Kh�o ăn, kh�o n�i, kh�o tr�i, kh�o mở

  1. Kh�o ăn kh�o n�i, kh�o g�i, kh�o mở.

Kh�o b�n kh�o mua vẫn thua người kh�o n�i

Người mua b�n s�nh s�i vẫn thua ngươi giỏi n�i, giỏi phỉnh phờ, t�n tỉnh. ở đời nhất c�i anh dẻo mỏ (dẻo mồm) th�i, kh�o b�n kh�o mua vẫn thua người kh�o n�i b� chỉ nhỉ?

Kh�o c�y đầy đọi

Cần mẫn, chịu kh� v� biết l�m ăn sẽ no đủ. Lo g� cho mệt, kh�o c�y th� đầy đọi.

Kh�o v� vai, t�i v� n�ch

Vai v� n�ch rất kh� v�, phải l� người kh�o tay, c� kinh nghiệm mới v� đẹp được.

Khi �o gấm x�ng hương th� kh�ng c� kh�ch,

Khi quần dơ �o r�ch th� kh�ch đến nh�

T�nh huống o�i oăm, bị động, kh� xử.

Khi c� th� chẳng ăn d�,

Đến khi gi�p hạt th� gh� (đẽo) m� (đ�u) ra

Kinh nghiệm chống đ�i của người xưa, ăn uống phải biết tiết kiệm th� mới bảo đảm được số lượng lương thực t�ch trữ ph�ng đ�i.

Khi đi gặp rắn th� son (may mắn),

Khi về gặp rắn th� đ�n đến lưng

Quan niệm m� t�n dị đoan cho rằng đi gặp rắn th� may mắn, về gặp rắn th� bị tai hoạ (gặp x� th� đi gặp quy th� về).

Khi đi kh�ng thẹn bằng khi trở về

1 - Giận dỗi đến đ�u cũng đừng bỏ nh� ra đi bởi d� thế n�o th� cuối c�ng cũng phải trở về v� kh�ng thể giận l�u được 2 - Quyết ch� bỏ l�ngđi l�m ăn lớn nhưng chỉ sợ ra đi kh�ng l�m n�n tr� trống g� lại phải trở về trong thất bại. 3 - Cần phải suy t�nh chặt chẽ trước khi h�nh sự. Đ� ngăn rồi m� con nỏ nghe, khi đi kh�ng thẹn bằng khi trở về, con chộ (thấy) chưa?

Khi măng kh�ng uốn, khi tre trổ v�ồng

Kh�ng gi�o dục con c�i từ nhỏ lớn l�n sẽ hư, kh� dạy bảo. Con c�i to từng m� hư từng nấy, đ�ng l� khi măng kh�ng uốn khi tre trổ vồồng.

Khi n�o chuối nước nở hoa,

Cỏ g� nứt rệ (rễ) ấy l� trời mưa

Kinh nghiệm dự b�o thời tiết của d�n gian.

Khi n�o nhạn (nh�n) nở đầy hoa,

Kiến leo cột nh�, chạy lụt cho mau.

Kinh nghiệm dự b�o thời tiết của d�n gian.

Khi th� kh�ng c� m� coi,

khi th� cả voi liền ngựa

C�i o�i oăm, thất thường trong cuộc sống, khi th� kh�ng c� m� d�ng, khi th� tr�n ngập thứ g� cũng c� d�ng kh�ng hết. Hội nghị bựa (bữa) ni (n�y) răng (sao) m� lắm quan kh�ch

rứa (thế)kh�ng biết, thật l� khi th� kh�ng c� m� coi, khi th� cả voi lẫn ngựa.

Khiếp như ch� khiếp ph�o

Sợ h�i qu� mức trước uy thế, sức mạnh của người kh�c.

Khoa tay vớt bọt lấy b�o

Chăm chỉ, chịu kh� để vượt qua cảnh ngh�o.

Mẹ ơi thương lấy rể ngh�o

Khoa tay vớt bọt, lấy b�o nu�i nhau.

KTCDXN , T.1 , Tr. 335

Khoai chợ L�, b� (bầu) chợ Huyện

(Chợ t� ởx� Hồng Lộc, chợ huyện ở x� B�nh Lộc. C�c địa danh n�y đều thuộc huyện Can Lộc, H� Tĩnh. Khoai chợ L� v� bầu chợ Huyện vốn nổi tiếng l� ngon.

Mời ch�ng qu� bộ qu� em,

Khoai chợ L�, b� chợ huyện

Thua chi chả với nem qu� ch�ng.

V� phường bu�n

Khoai lang nhằm chầu hơn l�u th�ng

Khoai lang trồng đ�ng dịp, gặp thời tiết thuận lợi th� sẽ ph�t triển nhanh, năng suất cao hơn l� để l�u, đủ ng�y th�ng.

Khoai lưng chum dệ (dễ) b�t

(Khoai cắt l�t phơi kh� thường bỏ v�o chum để cất giữ cho k�n, chống mốc v� giữ được -m�i thơm) Khi chum khoai c�n đầy nếu lấy đi một �t sẽ rất dễ ph�t hiện nhưng khi đ� vơi rồi th� lấy bớt sẽ kh� ph�t hiện. Những thứ ở t�nh trạng kh�ng c�n nguy�n vẹn nữa, đ� sử dụng rất dễ bị người kh�c lợi dụng, trộm cắp. Tục ngữ thường chỉ người đ�n b� đ� c� gia đ�nh (kh�ng c�n trinh tiết) hoặc đ� c� thai c� thể "ăn nem" m� kh�ng bị ph�t hiện, hoặc kh�ng để lại hậu quả. Cậu phải năng về nh� với vợ đ�n b� xa chồng nhiều dễ c� chuyện kh�ng hay, khoai lưng chum dệ b�t m�.

Khoai La Mạc, lạc Cao Điềm,

Tiền Hạnh L�m, m�m Văn Chấn, mấn C�t Ngạn

C�c địa danh tr�n ở Thanh Chương Nghệ An. Mỗi nơi c� một loại sản phẩm đặc trưng của m�nh.

Khoai năng m�, l� l�a năng thăm

Quan t�m, săn s�c th� hiệu quả sẽ tốt hơn.

Khoai năng m�, v� năng thăm

  1. Khoai năng m�, l� năng thăm.

Khoai năng (thường xuy�n) ng� (xem x�t) l� (l�a) năng thăm

Kinh nghiệm trồng l�a v� trồng khoai. Khoai m� kh�ng thường xuy�n thăm ng� th� chuột bọ, tr�u b� ph� l�c n�o kh�ng biết; l�a m� kh�ng thường xuy�n thăm th� cạn nước, cỏ lấn, s�u keo ph� hoại l�c n�o kh�ng hay. Mần (l�m) n�ng th� phải nhớ rằng: khoai năng ng�, l� năng thăm

Khoai to vồng (luống) lắm cổ (củ),

Độ ba l� dệ (dễ) vun,

G� mất mẹ mau khun (kh�n),

G�i đến th� mau nậy (lớn)

Kinh nghiệm sản xuất v� xem x�t sự vật, con người (Trồng khoai luống to mới nhiều củ vun đậu phải khi đậu ba l� mới vừa v� tiện, g� con mất mẹ, phải tự kiếm sống, trưởng th�nh nhanh, con g�i đến tuổi dậy th� lớn phổng l�n)

Khoai to vồng (luống) lắm cổ (củ)

Độ ba l� dễ vun,

G� mất mẹ mau khun (kh�n),

G�i đến th� mau nậy.

KTCDXN, T2, Tr. 48

Khoẻ như tru (tr�u), ngu như lợn

Chỉ hạng người c� khoẻ m� kh�ng c� kh�n, khoẻ mạnh nhưng đần độn. N� khoẻ như tru nhưng lại ngu như lợn

Kh� như rơm th�ng s�u

Rơm th�ng s�u kh� kiệt kh�ng c�n ch�t độ ẩm n�o. H�m chỉ sự cạn kiệt về tiền của, sự t�ng quẫn.

Khố ba quấn (cuốn), mấn (v�y) ba xoay

Kinh nghiệm ăn mặc của người lao động: khố phải quấn đủ ba v�ng mới chặt, v�y phải xoay đủ ba v�ng mới buộc giải th� kh�ng bị dồn nếp gấp về một ph�a.

Khố c�c ��ng (�ng) ba quấn,

Mấn c�c mụ (b�) ba xoay.

Nhớ cẩn thận đừng sai

Kẻo mua cười cho thi�n hạ,

Kẻo để cười cho thi�n hạ.

V� cố Thiệm

Kh�ng ăn kh�ng mần (l�m), giờ dần cụng (cũng) dậy

(Giờ dần: người xưa chia một ng�y đ�m ra mười hai giờ (thập nhị chi) l�: t�, sửu dần, m�o, th�n, tỵ, ngọ, vị, th�n, dậu, tuất, hợi. Giờ dần tương đương khoảng từ 3giờ 30 đến 5giờ 30). .Chỉ nếp thức khuya dậy sớm của nh� n�ng n�i ri�ng, của người lao động n�i chung. Phải tập dậy cho sớm con ạ, con c�i nh� n�ng kh�ng ăn kh�ng mần giờ dần cũng phải dậy.

Kh�ng chết cụng (cũng) hết hơi

Kết cục thất bại đ� cầm chắc, kh� tho�t được. Chuyến ni th� kh�ngchết cũrg hết hơi.

Kh�ng chết n�c (nước) đ��ng cụng (cũng) chết n�c (nước) rặc

(N�c đ��ng: nước lớn, nước l�n; n�c rặc: nước xuống.)

Thế n�o cũng chết, kh�ng nơi n�y th� nơi kh�c, kh�ng l�c n�y th� l�c kh�c. Đ�y thường l� một nhận định, một lời doạ, lời chửi đối với kẻ dưới c� t�nh kh�ng cẩn thận, liều lĩnh. Mần ăn kiểu ni th� kh�ng chết n�c đ��ng cũng chết n�c rặc.

Kh�ng cho mần (l�m) thầy th� kho�c,

Cho mần (l�m) thầy th� đoọc nỏ ra

Ngu dốt, k�m cỏi nhưng kh�ng tự biết th�n, phận, lại muốn tỏ ra minh hơn người, l�m thầy thi�n hạ, kết quả l� c�ng th�m nhục. Phải tự biết m�nh, đừng muốn l�m những điều m� năng lực m�nh kh�ng cho ph�p. Kh�ng biết th� mần thinh đi lại c�n mần bộ, rọ l�:

Kh�ng cho mần thầy th� kho�c, cho mần thầy th� đoọc nỏ ra.

Kh�ng cho n�i th� kh�c,

Cho n�i như c�c t�p r�i (ruồi)

  1. Kh�ng cho mần thầy th� kho�c

Cho m�n thầy th� đoọc nỏ ra.

Kh�ng c� c� lấy rau m� l�m trọng

Ứng xử kh�o l�o mọi t�nh huống.

Kh�ng c� lộ nẻ m� chui.

1 - Trạng th�i ngượng ng�ng v� cảm thấy m�nh c� lỗi với ai đ� khi bất ngờ gặp họ. Bựa ni m�nh b�o với thủ trưởng l� xin nghỉ ốm để trốn đi biển chơi ai d� lại gặp thủ trưởng dưới đ�, thật kh�ng c� lộ nẻ m� chui.

2 - Bị thất bại, nhục nh� một c�ch bất ngờ trước đ�ng người khi m� trước đ� vẫn v�nh vang v� chắc thắng. Gi� m� c� lộ nẻ chắc t� hắn sẽ chui xuống đ� cho đợ nhục.

Kh�ng c� tru (tr�u) lấy b� mần nậy (lớn)

T�nh thế kh� khăn, kh�ng chọn được vật đ�ng ti�u chuẩn, hoặc người đủ khả năng c�ng đ�ng c�ng việc đ�nh phải lấy �p, chọn �p. �ng ta l�n được c�i chức gi�m đốc rồi tưởng thế l� gh� gớm chứ chẳng qua kh�ng c� tru th� lấy b� mần nậy th�i.

Kh�ng c� tướng m� c� tinh

Bề ngo�i tỏ vẻ hiền l�nh nhưng rất th�m hiểm. Thằng nớ d�m rứa m� gh� gớm thật. Kh�ng c� tướng m� c� tinh .

Kh�ng c� voi lấy tr�u b� mần nậy

V� thiếu người giỏi, vật tốt phải chấp nhận ở mức vừa vừa, kh�ng thể cầu to�n được. Nỏ ai ngờ thằng An giừ mần chủ tịch xạ, biết mần răng được, kh�ng c� voi lấy tr�u b� mần nậy th�i

Kh�ng l�n kh�ng v�i th� th�i l�m lạc

L�n v� v�i l� hai thứ ho� chất rất cần cho việc trồng lạc. L�n th� � cho việc ph�t triển củ, v�i th� gi�p khử ph�n, diệt s�u bọ. B� con nhớ cho: kh�ng l�n kh�ng v�i th� th�i l�m lạc.

Kh�ng mắc tr�ốc (đầu) th� cụng (cũng) mắc tai

Chỉ hạng người tham lam m� ngu dại, n�n trong quan hệ x� hội lu�n mắc tai vạ. Mần ăn ẩu tả như mi (m�y) th� rồi kh�ng mắc tr�ốc cũng mắc tai.

Kh�ng ngon cụng (cũng) b�nh l� gai,

D� anh c� dại cụng (cũng) trai học tr�

B�nh l� gai l� b�nh qu�, người c� học c� hiểu biết. C� học h�nh th� sẽ c� hiểu

biết, kh�n ngoan hơn l� người kh�ng học.

Kh�ng ngon cụng (cũng) b�nh l� dong,

D� anh c� dại cụng (cũng) d�ng con quan

B�nh l� dong l� b�nh qu�, con nh� quan l� d�ng hiển đạt Con nh� quan d� dại

vẫn thuộc d�ng giống th�ng minh hiển đạt hơn l� người thường.

Kh�ng phải b�y cho đị xăn mấn

  1. Vẹ cho đị xăn mấn.

Kh�ng to ngang cụng (cũng) nậy dọc

Kh�ng được c�i n�y th� cũng được c�i kia, kh�ng uổng ph�, v� �ch. Gắng m� ăn đi con, ăn v� trong bụng kh�ng to ngang th� ắt cũng nậy dọc.

Khu beo, tay gi�nh

Gầy yếu qu� mức.

Thương m�nh rọt (ruột) tựa ống pheo

Cơm ăn chẳng được khu beo, tay gi�nh

KTCDXN, Ti , Tr. 415

Khun (kh�n) ăn mun (tro) lộn tr� (trấu)

Chế giễu hạng người h�n k�m, nhếch nh�c lam lũ nhưng hay khoe giỏi khoe �'h�n. Khun chi mi m� khun, khun ăn mun lộn tr�

Khun (kh�n) chết, dại chết, biết th� s�ống

Trong cạnh tranh sinh tồn, dại th� đương nhi�n l� dễ d�ng bị lấn lướt nhưng kh�n qu� th� nhiều kẻ th�, c� kẻ cao tay hơn cũng dễ bị b�p chết. Chỉ c� biết c�ch ứng xử kh�o l�o, mềm dẻo trước vạn biến th� mới tồn tại.

Khun (kh�n) chi trẻ, khoẻ chi tra (gi�)

1- Trẻ th� c� sức khoẻ nhưng lại chưa c� sự từng trải, thiếu kinh nghiệm sống, thiếu kh�n ngoan; gi� th� ngược lại c� thừa kh�n ngoan kinh nghiệm nhưng lại thiếu sức khoẻ.

2 - Chỉ những nghịch l� của đời người m� c�c thế hệ phải biết kết hợp với nhau để khắc phục. Bọn bay (ch�ng m�y) mới mấy tuổi ranh m� d�m khoe khun khoe dại, khun bay th� khun chi trẻ, khoẻ choa (bọn tao) th� khoẻ chi tra.

Khun (kh�n) cho người ta hại (hại, sợ),

Dại cho người ta thương,

Dở dở ương ương người ta gh�t

1 - Trong ứng xử, sự hiện hữu của c� nh�n phải được cộng đồng chấp thuận trong một trạng th�i t�ch cực nhất, nếu kh�ng c� nh�n đ� dễ bị cộng đổng c� lập 2 - Trong quan hệ x� hội phải th�nh thực, phải biết m�nh biết người kh�ng th� dễ bị thiệt th�i. Con khun th� khun cho người ta hại, con dại th� chịu dại cho người ta thương, chứ đừng dở dở ương ương m� người ta gh�t.

Khun (kh�n) con hơn khun của

  1. Con khun đẹp mặt mẹ cha,

Nhược bằng con dại nhuốc nha trăm đ�ng.

Kinh nghiệm d�n gian, con c�i kh�n ngoan th� cha mẹ được nhờ, kh�ng chỉ giữ được của cải do cha mẹ để lại m� c�n ăn n�n l�m ra. Ngược lại th� d� của nhiều bao nhi�u con c�i cũng ph� hết. Cứ lo l�m gi�u đi, rồi mấy thằng trời đ�nh nớ (ấy) hắn ph� cho m� coi, tao đ� bảo l� khun con hơn khun của m� c� đem v� (v�o) lộ (lỗ) tai m� (đ�u) .

Khun (kh�n) như ma ranh

  1. Khun nứt m�u.

Khun (kh�n) như ma tr�n đất

  1. Khun nủt m�u.

Khun (kh�n) như ti�n kh�ng tiền cụng (cũng) dại,

Dại như ch� c� l� (l�a) cụng (cũng) khun (kh�n).

Mạnh v� gạo, bạo v� tiền: C� tiền c� của th� việc g� cũng l�m được, thi�n hạ ai cũng cầu cạnh ngợi khen. Kh�ng c� tiền của th� dẫu kh�n ngoan đến mấy cũng bị người đời xem khinh xem thường.

Khun như ti�n kh�ng tiền cũng dại,

Dại như ch� c� l� cũng khun

Kh�ng tiền chịu thấp, chịu l�n,

C� tiền th� ch�ng xưng hung xưng vương.

V� chống sưu

Khun (kh�n) như tinh đến Giang Đ�nh cụng (cũng) mắc

Chợ Giang Đ�nh ở Nghi Xu�n, H� Tĩnh nổi tiếng v� nhiều người bu�n b�n lọc l�i khiến nhiều người s�nh nghề nơi kh�c đến phải thua.

Khun (kh�n) như troi (gi�i).

  1. Kh�n nứt m�u.

Khun (kh�n) nứt m�u Qu� kh�n ngoan, lọc l�i. Thằng cha nớ khun (kh�n) nứt m�u.

Khun (kh�n) qu� ho� ngu

Ở đời, mọi sự bất cập hay th�i qu� đều kh�ng tốt. Kh�n qu�, c�i g� cũng muốn t�nh cho to�n vẹn, chắc ăn mới l�m nhưng việc đời biến ảo kh�n lường chẳng ai c� thể biết trước được cho n�n kẻ qu� kh�n ngoan c� khi lại hỏng việc.

Sự đời khun qu� ho� ngu,

Đừng tham m� phải biết tu cho bền.

Ca dao

Khun (kh�n) sọi (s�i) đi rửa đọi (b�t) cho nạ d�ng,

H� ha h� hớ vớ b�ng hoa nh�i

Sự chế giễu, mĩa mai đối với những kẻ ba hoa, kho�c l�c khoe kh�n khoe s�i m� cuối c�ng phải chịu những hậu quả xấu.

Khun (kh�n) th� nỏ khun cho người ta hại,

Dại nỏ dại cho người ta thương,

Cứ dở dở ương ương cho người ta gh�t

Người t�nh kh� thất thường, khi thế n�y l�c thế kh�c, tỏ ra kh�n ngoan hiểu biết nhưng h�nh sự lại k�m cỏi, t�nh g�n dở rất kh� chịu khi tiếp x�c Kiếm củi ba năm thi�u một giờ 1 - T�ch 1uỹ th� 1�u, m� ti�u ph� th� mau. G�p được mấy chục triệu thằng con c� độ một trận b�ng l� truột chạc (đ�nh mất), đ�ng l� ki�m củi ba năm thi�u một giờ. 2 - C�ng lao g�n giữ phẩm hạnh cả đời m� chỉ cần một lần tr�t dại l� ti�u tan cả.

Kiến đen leo ngược, trời mưa như tr�t,

Kiến đen xuống hang trời nắng chang chang

Kinh nghiệm dự b�o thời tiết trong d�n gian.

Ki�ng cấy m� h�p n�c (nước)

Ki�ng khem kh�ng triệt để hoặc giả vờ ki�ng m� thực chất vẫn ăn uống. Ki�ng m� ki�ng như thế th� nỏ th� kh�ng ki�ng, ki�ng cấy m� h�p n�c.

Kiềng sắt b�n mun (tro)

Đến duy�n, th�nh gia thất.

Khi n�o kiềng sắt b�n mun

Ch�ng hun (h�n) m� thiếp thiếp hun m� ch�ng.

KTCDXN , T.1 , Tr. 316

Kim đ�m v� thịt th� đau,

Thịt đ�m v� thịt y�u nhau suốt đời

C� quan hệ t�nh dục với nhau th� suốt đời kh�ng bao giờ qu�n.

K�n tranh hơn l�nh gộ (gỗ)

(Tranh: Tấm kết bằng cỏ , tranh hoặc rạ d�ng để lợp nh�; l�nh: tốt)

1 - Gỗ kh�ng tốt m� tranh lợp k�n tr�nh được nước mưa ngấm v�o th� bền hơn l� gỗ tốt m� lợp kh�ng k�n. Kh�o giữ g�n th� sẽ được bền l�u.

2 - D� th� sơ m� đầy đủ tươm tất, k�n đ�o c�n hơn cao sang m� tuềnh to�ng. L�m c�i nh� l� đơn sơ nhưng ph�n dậu gọn g�ng, cửa nẻo đầy đủ l� được k�n tranh hơn l�nh gỗ anh �.

K�t (cứt) bại ch� bầy

Sự cạnh tranh khốc liệt v� miếng ăn, ng�i vị . . . Qu� nhiều người c�ng tranh một thứ n�n bất chấp tất cả. Th�nh ngữ h�m � đả k�ch, ph� ph�n mạnh mẽ. C� một c�i chức nhỏ nhỏ m� bao nhi�u l� thằng tranh, đ�ng l� k�t bại ch� bầy.

K�t (cứt) c� hơn l� rau

Phần bỏ đi của thứ ngon, qu� cũng c�n hơn thứ tầm thường

K�t c� hơn l� rau,

Tr�y địt (rắm) hơn b� r�ống,

ng�i s�ống hơn đ�ống v�ng.

K�t (cứt) cụng (cũng) như rươi

Người ngu dốt kh�ng ph�n biệt được đ�u l� tốt xấu, dở hay.

K�t (cứt) cụng (cũng) như rươi,

Ba bốn mươi cụng (cũng) như một tiền.

  1. K�t cũng như rươi.

K�t (cứt) d�i hơn n�c đấy (nước đ�i).

Chuyện tr�i kho�y, ngược đời đảo lộn trật tự thong thường V� l� qu�, k�t d�i

hơn n�c đấy � ?

K�t ga (cứt g�) một nơi, bỏ mun (tro) một chộ

Ng�y trước, để dọn ph�n g� giữa s�n, nh�, người ta thường bỏ tro cho h�t kh� đi rồi qu�t. K�t ga một nơi bỏ mun một nẻo: chỗ kh�ng c� ph�n g� th� bỏ mun, chỗ c� ph�n g� th� lại kh�ng bỏ. C�u tục ngữ chỉ hạng người đểnh đoảng, bảo một đ�ng l�m một nẻo. Chết cha, tau (tao) đưa lạc đ�m (g�i) qu� rồi, rứa l� k�t ga một nơi bỏ mun một nẻo rồi.

K�t ga (c�t g�) một nơi bỏ mun (tro) một nơi

  1. K�t ga một nơi, bỏ mun một chộ.

K�t (cứt) người th� th�i (thối) k�t trục c�i (đầu gối) th� thơm.

Chăm s�c, nu�i nấng con người kh�c th� cảm thấy �i ngại nhưng con m�nh th� chẳng nề h� g�.

K�t (cứt) nhảo đ�i c� ch�p

Năng lực k�m cỏi m� muốn c� địa vị cao sang, mơ ước hảo huyền; y�u cầu những thứ kh�ng thể c� được, những điều m� năng lực kh�ng cho ph�p. C�i thằng nớ dốt m� kh�ng biết th�n biết phận lại c�n muốn tr�o cao, đ�ng l� k�t nhảo m� đ�i c� ch�p.

L

Lả (lửa) đỏ rưng c�n bưng rơm đến

Người ta đang c� x�ch m�ch kh�ng t�m c�ch d�n H�a lại kho�t s�u th�m m�u thuẫn; k�ch động l�m tăng th�m sự tức giận của người kh�c trong l�c n�ng nảy. Cậu nỏ ra răng cả, người ta đang n�ng cậu lại n�i thế h�a ra lả đỏ c�n bỏ rơm th�m �?

Lạc Đồng Chợ, vợ Kim Ch�y

Đồng Chợ v� Kim Ch�y l� t�n hai l�ng ở x� T�n Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh. Đồng Chợ th� trồng lạc nhiều, củ to v� rất ngon. G�i Kim Chuỳ rất đẹp, thanh ni�n c�c nơi thường đến Kim Chuỳ dạm vợ

Lạc Đồng Chợ, vợ Kim Ch�y,

Ai về T�n Lộc nhớ ghi c�u n�y.

V� phường bu�n

Lạc đ�ng (đường) bắt đu�i ch�,

Lạc ngọ (ng�) bắt đu�i tru (tr�u)

Kinh nghiệm t�mđường của n�ng d�n; con tr�u nhớ ng� kh�ng bao giờ nhầm lẫn, con ch� th� kh�ng bao giờ lạc đường.

Lạc đ�ng bắt đu�i ch�,

Lạc ngọ bắt đu�i tru.

Chỉ giống người l� ngu,

Đi biệt m�ng chi xứ,

Đi mịt m� viễn xứ.

V� cố Thiệm

Lai nhai như ch� nhai giẻ r�ch

Chỉ hạng người n�i dai, n�i d�y dưa chuyện n�y ra chuyện kh�c l�m người nghe kh� chịu. C�i �ng ni (n�y) nghe m� (đ�u) học h�nh cũng cao m� n�i chuyện th� cứ lai nhai như ch� nhai giẻ r�ch.

Lại (lưỡi) kh�ng xương nhiều đường lắt l�o,

Lồn (tục) kh�ng v�nh 1ồn m�o tứ tung

Sự nhiễu nhương, quay quắt của người đời trong quan hệ đối nh�n xử thế, long người hay đổi trắng thay đen.

L�m anh, l�m ả (chị) phải nhả miếng ăn

L�m ả phải ngả mặt l�n.

L�m anh l�m chị phải biết nhường cơm sẻ �o, nhường nhịn mọi thứ cho em �t. M�nh c�n ngh�o nhưng l�m anh l�m ả phải nhả miếng ăn mẹ n� ạ.

L�m cho lắm, tắm ở trần

Mọi cố gắng của con người x�t ở một g�c độ n�o đấy l� hư v�. Gi�u sang, ngh�o h�n, ung dung nh�n hạ hay quăng quật vật lộn với đời đều thế cả, đều kh�ng tự ph�n biệt với nhau ở một số sinh hoạt hoặc tư thế n�o đ� của con người (Hơn nhau tấm �o manh quần,

thả ra m�nh trần ai cũng như ai). B�n ba vừa vừa th�i con ạ, l�m cho lắm, tắm ở trần.

L�m quan c� mả thổi lả (lửa) c� n�i

Theo quan niệm phong thủy ng�y xưa, th� việc ph�t đạt trong l�m ăn, danh vọng l� do mả tiền nh�n t�ng dược huyệt đất tốt, nghĩa l� c� ph�c đức nh�n quả mới gặp được may mắn

ấy. Thổi lả l� lấy từ c�u thổi lả ch�y mồm, �m chỉ kẻ hay ăn kh�ng n�i c�, đ�m b� th�c chọc b� gạo. Thổi lả c� n�i, tức l� kẻ hay đơm đặt, x�c xiểm vốn sinh trưởng trong một gia đ�nh c� truyền thống như thế. Cậu đừng chơi với hắn m� c� ng�y gặp rắc rối đấy,

hắn l� kẻ lắm chuyện, thổi lả c� n�i đấy.

L�m quan c� tướng, h�t xướng c� n�i

  1. L�m quan c� mả thổi lả c� n�i.

Người l�m quan phải c� tướng mạo phi ph�m, kẻ th�ch h�t xướng l� do gia đ�nh c� truyền thống n�y. L�m quan phải c� tướng, h�t xướng phải c� n�i chứ mi (m�y) tưởng ai cũng l�m được hay sao?

L�m ruộng th� ra, l�m nh� th� ốm

Quan niệm d�n gian cho rằng l�m ruộng th� ăn n�n l�m ra, con người cũng khoẻ ra, c�n l�m nh� do động đến quỷ thần n�n thế n�o cũng bị hạn, bị ốm. L�m ruộng quanh năm kh�ng sao, lần n�y l�m nh� xong, n� ốm mộttrận thập tử nhất sinh.

L�m th�ng một nh�, l�m gia cả họ

1 - Chỉ quan hệ th�ng gia họ h�ng truyền thống ở n�ng th�n. L�m th�ng gia với một gia đ�nh cũng l� l�m th�ng gia với cả họ nh� người ta.

2 - Quan hệ phong ph�, phức tạp ở c�c cộng đồng n�ng th�n truyền thống: c�c mối quan hệ theo một hệ thống d�y chuyền, chằng chịt v�o nhau. L�m th�ng gia cũng đến l� vất vả �ng ạ, l�m th�ng một nh�, l�m gia cả họ.

Lang dưa, nưa m�i (muối), ch�i mật

Củ ch�i như củ khoai nước, khoai m�n s�p, nấu l�n chấm mật ăn rất ngon. (Khoai lang ăn với dưa muối, củ nưa khi luộc người ta thường bỏ một d�m muối v�o luộc ăn mới đậm).

Lang đu�i th� b�n, l� tr�n th� c�y, bạc m�y đ�nh thịt

Kinh nghiệm chọn b�.

L�ng ra răng (l�m sao) xạ năng ra rứa (như thế)

(L�ng như thế n�o th� m�nh như thế như thế ấy). Chỉ sức �p gần như tuyệt đối của cộng đồng n�ng th�n đối với sinh hoạt của mỗi gia đ�nh, mỗi c� nh�n. Th�i, đừng c� nhởi tr�c tạc lắm, ch� phải nhớ l� l�ng ra răng xạ năng ra rứa.

L�ng thương hơn nương rao

Trong cộng đồng n�ng th�n, cuộc sống của mỗi th�nh vi�n sẽ rất an to�n nếu gi�nh được sự đồng thuận của cả cộng đồng, ngược lại th� d� tường cao h�o k�n cũng sẽ sống kh�ng

y�n ổn. Mần chi (l�m g�) cũngkh�ng bằng được l�ng x�m thương y�u, l�ng thương hơn nương r�o m�.

L�ng xu�i xu�i với l�ng

Phải theo tập thể, H�a m�nh với tập thể, cộng đồng, kh�ng n�n cưỡng lại � kiến của cả tập thể.

L�nh mần g�o bể (vỡ) mần m�i (mu�i)

Th�i độ kh�ng c�n nhẫn nhịn được nữa; h�nh động quyết liệt m� kh�ng cần t�nh đến hậu quả. Dừ (b�y giờ) tui kh�ng nhịn nữa l�nh mần g�o, bể mần m�i (mu�i) .

L�nh mần (l�m) th�ng thủng mần m�

  1. L�nh mần g�o bể mần m�i (mu�i)

Lanh chanh như h�nh kh�ng m�i (muối)

Hay lanh chanh, n�i năng l�m lụng c� vẻ nhanh nhẩu nhưng thực chất lại đoảng.

Con b� ni (n�y) đến m� (đ�u) cũng lanh chanh như h�nh kh�ng m�i.

Lao động vất vả, nằm ngả vinh quang

Sự bất m�n của những người lao động ch�n ch�nh trước những kẻ ngồi m�t ăn b�t v�ng. Người lao động th� lam lũ, vất vả kẻ ăn kh�ng ngồi rồi th� tận hưởng mọi vinh hoa ph�

qu� ở đời n�y lắm c�i qu� quắt, người lao động th� vất vả gian tru�n, kẻ nằm ngả th� hưởng vinh quang, sung sướng.

Lao xaonhư bồ chao bể ổ (vỡ tổ)

(Bồ chao: chim gần giống khướu) mất trật tự, n�i năng lộn xộn, ầm ĩ, kh�ng ai nghe ai. Người n�i phải c� kẻ nghe, đừng c� lao xao như bồ chao bể ổ.

Lao xao như chợ Ch�o mất mấn

(Chợ Ch�o, chợ v�ng Kỳ Thọ, Kỳ Văn, Kỳ Thư huyện Kỳ Anh) Chợ vốn đ� qu� ồn �o, lại c� th�m sự kiện lạ mất mấn (v�y) nữa th� c�ng ồn �o tợn. H�m chỉ cảnh tượng qu� ồn �o, mất trật tự

Lạt như cần nấu su�ng

T�nh cảm, quan hệ qu� nhạt nhẽo như canh rau cần nấu su�ng .

Khi xưa đằm thắm mu�n phần

B�y giờ đ� lạt như cần nấu su�ng

KTCDXN , T2 , Tr. 317

Lạt như n�c m�nh (nước miếng)

Rất nhạt, gần như kh�ng c� vị g�.

Lạt tre mợ (mỡ) nợ kẻ kh�

Tre mợ dẻo dai, buộc chặt, l�u bền; c�n nợ kẻ kh� dai dẳng, kh� đ�i.

Lau chau như hau hau được n�c (nước)

(Hau hau: c� l�ng tong, loại c� nhỏ hay sống ở c�c mương nước. L�c n�o c� nước về l� loại c� n�y rộ l�n tranh nhau đi đ�n nước) (Chỉ đ�m đ�ng) tranh gi�nh nhau trong trạng th�i hỗn độn mất trật tự. Bựa ni (bữa nay) cả bọn lau chau như hau hau được n�c.

Lau nở trời hanh, l�ch nở trời oi

(L�ch: một loại cỏ th�n ba cạnh thường mọc ở chổ c� nước. Lau: một loại c�y c�ng với họ m�a, mọc hoang th�nh bụi, th�n xốp hoa trắng tụ th�nh b�ng). Kinh nghiệm dự b�o thời tiết qua quan s�t hiện tượng nở hoa cuả c�y l�ch v� c�y lau. Hoa lau nở trắng như

th� n�y chắc trời hanh.

L�u t�u như ch�u �ng B�i

Một dạng l�u t�u.

Lạy khu (đ�t) cao hơn tr�ốc

Van lạy một c�ch rối r�t, cuống qu�t v� qu� lo sợ. M�nhdoạ cho hắn một trận hắn lạy khu cao hơn tr�ốc .

Lắc ngắc như cặc sợ (thợ) cưa

Thợ cưa l�c cưa gỗ cả ngưởi phải chuyển động theo nhịp r�t đẩy cưa trong đ� bộ hạ l� vật giao động nhiều nhất. Mi (m�y) mần chi th� mần cho ra hồn chứ đừng lắc ngắc như cặc thợ cưa.

Lắc xắc như ắc xắc v� bụi

Thiếu sự đo�n kết, nhất tr�, nhường nhịn nhau. Anh em nh� nớ khi m� cũng như lắc

xắc v� bụi tre.

Lăm xăm quần chằm �o v�,

Thong thả quần bả �o s�

  1. Lật đật th� đất cũng đ�,

Những người thong thả rượu ch� quanh năm.

Lằm rằm như dằm (dăm tre, gỗ) đ�m v� 1ồn

Chửi dai, chửi l�u b�u suốt ng�y v� bức x�c tức tới một điều g� đấy Chẳng r� tức ai m� c� ả suốt ng�y cứ lằm rằm như dằm đ�m v� lồn

Lắm h�ng rạng kh�ch

Cửa hiệu m� lắm h�ng th� kh�ch sẽ đến đ�ng, c� nhiều kh�ch sang.

Lắm l� Xu�n Vi�n, lắm tiền Hội Thống,

Lắm nống (nong) Do Nha, lắm c� Lộc Ch�u,

Lắm d�u CẩmMỹ, lắm bị Kẻ Găng,

Lắm măng Kẻ Cừa, lắm bừa Trung Sơn,

Lắm cơn (c�y) Y�n Xứ

C�c địa danh tr�n đều thuộc Nghi Xu�n, H� Tĩnh. Mỗi nơi c� một đặc điểm ri�ng.

Lắm nghề xề (trề) mui (m�i)

(Trề m�i : đ�i trề m�i) Biết nhiều nghề th� kh�ng c� nghề tinh, kh�ng c� tr�nh độ chuy�n s�u do đ� kh�ng thể l�m gi�u được, m� chỉ l�m đủ ăn để độ nhật, qua ng�y.

Biết nhiều nghề kh�ng bằng một nghề cho tinh,

Lắm nghề chỉ tổ xề mui.

Lăng xăng như lằng (nhặng) bu cứt

L�m ra vẻ bận rộn, hăng h�i qu� mức; chạy tới, chạy lui trước một sự việc n�o đ� (h�m � mỉa mai). Ngồi y�n cho người ta nhờ, mần chi m� cứ lăng xăng như lằng bu cứt rứa.

Lăng xăng như thằng mới đến

Hăng h�i, x�ng x�o giả tạo. Đứa ở mới đến cố tỏ ra hăng h�i để lấy l�ng chủ; người đến muộn khi người ta đ� v�o việc cố xăng x�i để đỡ ngượng.

Lăng xăng như thằng mới đến,

Trụn trượn (biếng nh�c) như đứa l�u ng�y

Th�i đời, kẻ mới nhập cuộc th� lăng xăng tỏ vẻ t�ch cực, nhiệt th�nh để lấy l�ng, kẻ l�u ng�y th� lười biếng, khệnh khạng tỏ vẻ ta đ�y.

Lằng nhằng như ch� lẹo chắc

Chỉ sự việc g� đ� d�y dưa, k�o d�i, kh�ng giải quyết dứt điểm v� th�i độ của người n�i thể hiện sự bực dọc, kh�ng thiện cảm. C� chừng đ� m� m�i kh�ng xong, cứ lằng nhằng như ch� lẹo chắc.

Lật đật th� đất cụng (cũng) đ�

những người thong thả rượu ch� quanh năm

Vội v�ng, tất bật thường l�m nhọc sức m� thất bại; cẩn thận, c�n nhắc, tr� t�nh trước để chủ động th� khoẻ người m� hiệu quả c�ng việc sẽ cao, cuộc sống phong lưu, sung t�c.

Lật đật th� đất cũng đ�,

Những người thong thả rượu ch� quanh năm

Ca dao

Lật đật như ma vật b� b�ng

Quăng quật, quằn quại như người l�n đồng bị �m hồn về �m. Mi đi m� m� lật đật như ma vật b� b�ng rứa (thế)

L�u ni nỏ ẻ đ�ng (ỉa đường),

Bựa ni ẻ đ�ng cả l�ng bắt được

Cả đời kh�ng l�m việc xấu, nay (v� ho�n cảnh bắt buộc) chỉ lần đầu l�m việc xấu th� bị ph�t gi�c. H�m chỉ người kh�ng may mắn trong cuộc sống. Khổ cho tui, l�u ni nỏ ẻ đ�ng (ỉa đường), bựa ni ẻ đ�ng cả l�ng bắt được.

Lấy chồng trửa (giữa) l�ng bằng v�ng treo trửa ngọ (ng�)

Quan niệm xưa: lấy chồng gần nh� l� sung sướng hơn cả v� gần bố mẹ được nhờ

vả đỡ đần. Đ�y cũng l� đặc điểm của văn ho� l�a nước. Mi lấy được hắn l� sướng nhất rồi, lấy chồng trửa (giữa) l�ng bằng v�ng treo trửa ngọ.

Lấy nh��ng (chồng) m� treo cột nh�,

Đi sớm về tối cụng (cũng) l� c� nh��ng.

T�nh cảnh cay đẳng, �o le của người phụ nữ lấy phải �ng chồng v� t�ch sự.

Le le (vịt trời) xu�i về bể (biển) th� gi�,

Le le l�n ng�n th� mưa

Kinh nghiệm xem thời tiết d�n gian: hễ thấy vịt trời bay xu�i về biển trời sẽ nổi

gi� lớn v� ngược lại, ch�ng bay về hướng rừng n�i đất liền th� trời sẽ mưa to. C� chi kh� kh�n th� cất đặt đi th�i le le bay l�n ng�n rồi.

L� nh� như che k�o mật

  1. K� nh� như che k�o mật.

Lẹm cằm ăn n�i đong đưa

Cong mui (m�i) n�i hớt, n�i thừa tớt mui

Kinh nghiệm xem tướng phụ nữ của d�n gian: người lẹm cằm th� t�nh t�nh lẳng

lơ, n�i năng đong đưa, điệu đ�; người m�i cong th� hay h�ng hớt chuyện thi�n hạ; người tớt m�i (m�i tr�n ngắn hơn m�i dưới) th� hay đặt chuy�n n�i th�m, n�i bớt. Đ�y l� ba n�t tướng xấu của người phụ nữ m� đ�n �ng khi chọn vợ cần tr�nh.

L�n tru�ng xuống động (n�i)

C�ng việc qu� vất vả, kh� nhọc

C�ng việc gần xa

L�n tru�ng xuống động

KTVXN, T6, Tr. 186

Lển nghển như thằng đến đạ (đ�) l�u

  1. Lăng xăng thư thằng mới đến

Trụn trượn như đứa l�u ng�y.

L� (l�a) c� ph�n như th�n c� của

L�a c� ph�n th� tốt tươi, th�n c� của th� x�nh xang, sang trọng. Chăm b�n ph�n

th� l�a mới chắc b�ng mẩy hạt, l� c� ph�n như th�n c� của b� con ạ.

L� lổ (l�a trổ) lập hạ buồn bạ (b�) cả l�ng

L�a trổ v�o tiết lập hạ l� tại l�a cấy qu� muộn, gặp nắng hạn c�y l�a h�o, b�ng

bị kh� l�p dẫn tới mất m�a. Năm ni (nay) l� lổ lập hạ buồn b� cả l�ng.

L� lổ (l�a trổ) thanh minh rung rinh cả xạ (x�)

L�a trổ v�o dịp thanh minh, kh� trời m�t mẻ, nắng vừa đủ độ cho l�a phơi mao, n�n cầm chắc được m�a, l�ng x� tưng bừng, phấn khởi.

Loay xoay như tr�u dậm chạc mụi

  1. Loay xoay như g� đau đẻ.

Loay xoay như g� đau đẻ

Trạng th�i bối rối, kh�ng t�m được c�ch giải quyết trước sự việc đ�i hỏi bức b�ch. Mần chi (L�m g�) m� cứ loay xoay như g� đau đẻ rứa.

Loằm ngoằm như Kẻ Trằm mất tru

(Kẻ Trằm: Địa danh thuộc huyện Diễn Ch�u, Nghệ An) Th�i độ bực dọc, chửi bới lầm rầm một m�nh như người Kẻ Trằm mất tr�u.

Lằm ngoằm như Kẻ Trằm mất tru

L� r� như Kẻ Tr� chết đ�i

Hay ăn hay n�i l� kẻ Vạn Ch�i

Mu�n ngườilich sự, khoan thai

Th� đi về xứ Hai Vai m� t�m.

KTCDXN, T 1 , Tr. 415

L�c b�c như c� tr�u khe

(C� tr� khe: C� nước ngọt c�ng họ c� chuối sống ở khe suối, nhỏ vừa, da đen, rất nhanh v� ph�m ăn, thấy mồi l� đớp ngay). Chỉ người t�nh kh� thiếu ki�n nhẫn, thận trọng, khi�m tốn. C�i thằng nớ l�c b�c như c� tr�u khe.

L�c x�c kh�ng bằng g�c rọng (ruộng)

B�n ba chạy đ�n chạy đ�o kiếm ăn kh�ng bằng l�m ruộng, l�m ruộng l� chắc ăn

hơn cả. Mi (m�y) bu�n b�n l�c x�c kh�ng bằng một g�c rọng nh� hắn.

Lọc k�t ga lấy tấm

Qu� keo kiệt, bủn xỉn. Đừng nhởi với con nớ, hắn l� đứa lọc k�t ga lấy tấm .

Lọc lừa vơ bừa rụng răng

Qu� kĩ lưỡng trong k�n chọn, cứng nhắc theo những ti�u chuẩn qu� cao để mất cơ hội th�nh ra lỡ l�ng, ế ẩm lại vơ phải thứ k�m chất lượng. Lấy ai th� lấy đi đừng k�n chọn mại lọc lừa vơ bừa rụng răng đ� con ạ.

Long (lỏng) cơn đổ cối

Tinh trạng bị hối th�c, th�c ếp mạnh kh�ng c�n giữ được y�n ổn nữa. Con nớ hăn mần cho long cơn đổ cối.

L�ng s�ng dạ bể

Rất kh� t�m hiểu, d� đo�n.

Tr�ch l�ng s�ng dạ bể

Nước khi ngược khi xu�i

Gỗ lim nặng cứ chuồi

Nằm dưới l�ng s�ng mại

Nằm dưới cầu đ� mại

KTVXN, T5, Tr. 232

L�t l�t như thằn lằn m�ng (mồng) năm

(Thằn lằn m�ng năm: tục truyền v�o m�ng năm th�ng năm l� tốt s�u bọ, n�n thằn lằn, rắn rất nh�t) Bộ dạng nh�t sợ, lấm l�t như đang l�m một việc g� mờ �m m� m�nh kh�ng muốn. Bựa ni (bựa nay) l�m răng m� mi l�t l�t như thằn lằn

m�ng năm rứa?

L�n ch�n như cồn c�t nắng

Cồn c�t nắng sẽ rất n�ng, người đi ch�n trần kh�ng thể đứng y�n một chỗ m� phải nhảy ch�n li�n tục. Chỉ t�nh c�ch vội v�ng, kh�ng ch�t b�nh thản trước mọi việc.

Lồn nằm ngả (ngửa) c� x�u dọc

Tư thế bộc lộ r� nhất c�c đặc điểm h�nh thể.

Lồn (tục) ở lổ cổ đeo hoa

Chỉ hạng người kh�ng c� văn ho�, kh�ng hiểu biết, sống kệch cỡm; c�i xấu xa

kh�ng biết che đậy, c�i cần thiết th� kh�ng biết trang bị lại đi l�m những việc ph� phiếm. L�m đẹp m� kh�ng biết c�ch g�y n�n t�nh trạng nực cười. Trước hết phải k�n đ�o, gọn g�ng đ�, sau đ� mới l�m đẹp. Quần �o chưa c� c�i cho ra hồn để mặc m� lại d�ng son phấn, đ�ng l� lồn (tục) ở lổ m� cổ đeo hoa.

Lơ ngơ l�o ng�o như g�o m�c dầu

(G�o m�c dầu: dầu l� chất lỏng s�nh n�n rất kh� m�c, người m�c kh�ng quen, ch�n tay l�ng t�ng l�m dầu s�nh, g�o tuột khỏi tay) Chỉ hạng người đần độn,

hậu đậu, vụng về. Mi (m�y) mần c�i chi cũng lơ ngơ l�o ng�o như g�o m�c dầu.

Lờ vờ như cờ kh�ng gi�

Ngư�i chậm chạp, thiếu năng động, linh hoạt.

Lớ ngớ vớ được m�ng (miếng) ngon

Sự may mắn t�nh cờ. C�i thằng nớ lớ ngớ m� vớ được m�ng ngon .

Lởi xởi trời cho, lo bo trời lấy

Sống vui vẻ, rộng tho�ng với người th� sẽ gặp may mắn, kh�ng thua thiệt về kinh tế v� ngược lại. ăn chẳng d�m ăn, mặc chẳng d�m mặc cu�� c�ng để trộm

lấy sạch. R� l� lởi xởi trời cho, lo bo trời lấy.

Lớn t�c (sức v�c) nh�c mần (l�m)

Chỉ hạng người sức khoẻ th� c� nhưng ch�y lười kh�ng chịu l�m việc. N� lớn t�c thế nhưng nh�c mần th� đại hạng.

Lớn th�y tr�y việc

  1. Lớn t�c nh�c l�m;

Nh�c th�i th�y.

Lợn t�m đ�n kh�ng bằng g� con trong trứng

Kinh nghiệm ăn uống: ăn trứng g� lộn rất bổ.

Lớp tớp (hấp tấp) như ch� đớp chuồn chuồn

Rất hấp tấp, thực hiện động t�c một c�ch vội v� n�n d� l�m nhiều lần m� vẫn kh�ng đạt kết quả. Mi mần chi m� lớp tớp như ch� đớp chuồn chuồn.

Lớp tớp như c� rớp th�ng ba.

Th�i độ d�ng điệu l�u c�, thiếu ch�n chắn, đứng đắn. Lớp tớp như ch� đội kiềng.

  1. Lớp tớp như c� rớp th�ng ba.

Lu bu như khu (m�ng, đ�t) thầy b�i

Thầy b�i thường m�, ngồi chợ th� bẩn cho n�n m�ng l�c n�o quần cũng nhăn nh�m, l�i th�i lếch thếch. Kh�ng biết n� ngồi tr� trợt ở m� m� tr�ng lu bu như khu thầy b�i.

Lu lơ l�c lắc như be treo đầu c�y

Trạng th�i kh�ng ổn định; h�nh động, th�i độ kh�ng dứt kho�t, r� r�ng. Mi l�c

m� cũng lu lơ l�c lắc như be treo đầu c�y.

Lu mu như khu (đ�t) thầy b�ỉ

Kh�ng đủ s�ng để nh�n r� mọi vật. Đ�n dầu chi m� lu mu như khu thầy b�i.

L�a đụn tiền kho

Gi�u c�, dư dật về của cải.

Những người l�a đụn tiền kho

Dạ bằng chạc chỉn (sợi chỉ) miệng to bằng trời.

Những người đ�i r�ch tả tơi

Rộng l�ng đ�m bọc lấy người sa cơ

(KTCDXN, Tl, Tr. 415)

Lụa chợ Hạ, ch� Hương Sơn

Đ�y l� những đặc sản của H� Tĩnh. Chợ Hạ thuộc l�ng T�ng ảnh, Đức Thọ, H� Tĩnh. Ở đ�y c� l�ng dệt T�ng ảnh - Ch�u Phong c� truyền thống từ l�u đời. Lụa Hạ nổi tiếng trong nước, vừa đẹp, vừa m�t, vừa mềm lại rất bền. Hương Sơn l� một huyện miền n�i của tỉnh H� Tĩnh. Ở đ�y, ch� nhiều v� ngon. Ai về H� Tĩnh th� về Mặc lụa chợ Hạ uống ch� Hương Sơn

KTCDXN, Ti , Tr. 198

Lụa tốt xem bi�n, người hiền xem tướng

Kinh nghiệm d�n gian: Muốn biết lụa tốt hay xấu th� xem bi�n, muốn biết người hiền hay dữ th� xem tướng mạo.

Lủi như chuột

Chui r�c lẩn trốn một c�ch nhanh ch�ng.

L�ng b�ng như ngậm hột (hạt) thị

Chỉ miệng n�i kh�ng ra tiếng, n�i m� ngậm hơi trong miệng do đ� nghe lung b�ng, lủm bủm. Sở dĩ như vậy l� v� người n�i tức tối việc g� đ� m� kh�ng d�m n�i ra. Thằng b� tức chi mẹ n� m� cả buổi c�i miệng cứ l�ng b�ng như ngậm hột thị.

L�t l�t như lằn mồng năm

Muốn v�o nhưng e ngại, sợ sệt n�n chỉ thập th�, lẩn tr�nh �nh mắt người kh�c

v� c� lỗi hoặc qu� nh�t. Đứa m� ngo�i đ� răng kh�ng v� m� cứ l�t l�t như lằn mồng năm rứa.

Lừ đừ Y�n Hợp, lớp tớp (hấp tấp) Thầy Cừ

Y�n Hợp v� Thầy Cừ l� hai x�m của l�ng Kiệt Thạch, x� Thanh Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh. Y�n Hợp l� x�m đạo n�n t�c phong con người khoan H�a hơn m� bị nhận x�t l� lừ đừ chậm chạp; Thầy Cừ l� x�m l�m nghề gỗ n�n t�c phong d�n ở đ�y nhanh nhẹn c� phần hơi hấp tấp.

Lưa hai tr�ng con mắt

  1. Lưa (c�n) xương với mắt.

�o mặc lưa giẻ

N�n đội lưa m�

M�n hạn ra về

Lưa hai tr�ng con m�t

Chỉ thấy hai tr�ng con mắt.

KTVXN, T6, Tr. 45 1

Lưa (c�n) xương với mắt

Qu� gầy yếu tr�ng như chỉ thấy xương v� mắt.

Gẫm như mấy th�ng trước

C� thịt c� da

Mới s�u th�ng qua

Lưa xương với mắt.

KTVXN, T6, Tr. 1 88

Lừa đ�ng đ�n ngọ (ng�)

T�m kiếm, theo đuổi bằng mọi c�ch.

Nh�n bất tri, nhi bất uẩn

Bất diệc qu�n tử hồ

Anh thương em rọt (ruột) h�o gan kh�

Thầy mẹ em gả b�n nơi m�

Anh cũng lừa đ�ng đ�n ng� anh than v� v�i lời.

KTVXN, T9, Tr. 59

Lừa như lừa con na (trẻ con)

Lừa gạt người dễ d�ng bằng m�nh kho� dỗ trẻ con do chỗ xem thường hoặc kh�ng hiểu đối tượng, hoặc đối tượng bị lừa qu� khờ khạo Mi lừa tau như lừa con na.

Lưng cằng găng bụng

Trạng th�i ăn uống no n� qu� mức.

Đ�nh lưng cằng găng bụng

Ra nằm g�y ngủ ph�

Chưa đến tiết m�a h�

Ch� h�c mồm le lại.

KTVXN, T6, Tr. 282

Lưng c�ng l�ng mỏi

1 - Lao động vất vả, 1am 1ũ suốt cả cuộc đời m� chẳng kh� l�n đươc, thậm ch�

chăng đủ ăn đủ mặc. 2 - Mong đợi một c�i g� đ� qu� l�u m� kh�ng đạt được.

Bao nhi�u năm b� l�o đ� lưng c�ng l�ng mỏi mong thằng con trai đi l�m ăn xa

chưa về.

Mẹ cha l�ng mỏi lưng c�ng,

Rứa m� con quần l� �o lượt đi rong suốt ng�y.

Ca dao

Lưng đ�n x�c bụng sọc dừa

D�ng người lười biếng, �t lao động. Cu nớ lưng đ�n x�c bụng sọc dừa, nhờ vả

chi dược.

Lưng như lưng oong đ�t (đốt)

Rất mỏi, rất đau tựa như bị ong ch�m v� c�i người l�m việc g� đ� qu� l�u Mần

được nửa s�o cỏ l� m� lưng như lưng oong đ�t rứa.

Lưng rồng mắt kh�nh vẻ vang,

đ�nh Đ�ng Đ�ng tạnh, đ�nh Đo�i Đo�i tan

Kinh nghiệm chọn g� chọi tốt

Lưng thắt đ�y như con t� v�

Lưng rất eo, rất nhỏ. Trỏ d�ng người rất đẹp.

Da em như đọt chuối non,

Lưng em thắt đ�y như con t� v�

KTCDXN, T. 1 , tr.266

Lưng vốn ch� tr�m

(Ch� tr�m: một loại c�y thuộc họ c�y hậu ph�c, vị đắng, t�nh h�n, thường được n�ng d�n ng�y xưa d�ng để h�m nước uống. Nước h�m từ loại ch� n�y rất mau thiu) Vốn liếng giắt lưng qu� �t ỏi, mỏng manh, rất dễ trắng tay khi bước v�o l�m ăn. Lưng vốn ch� tr�m m� mi (m�y) đ�i đi bu�n gỗ hay sao ?

Lươn tr�n (giun) ăn no tr�t nhớt v� (v�o) đ�a (rổ)

(Lươn tr�n: lươn c�n nhỏ như con giun đất; tr�t nhớt: chất nhầy ở da lươn vướng lại trong rổ) . Hưởng hết của ngon vật lạ lại tr�t phần cặn b�, r�c bẩn lại bắt người kh�c chịu tiếng xấu.

Con lươn tr�n ăn no hắn tr�t nhớt v� đ�a

Con c� ăn no hắn đập c�nh hắn bay

Anh thương em ba vạn s�u ng�n ng�y,

Cớ sao em bỏ ng�i, em r�y qu�n anh.

KTCDXN, T. 1 , tr. 247

M

Ma hớp hồn kh�ng bằng lồn (tục) hớp hơi

Phờ phạc, mất thần sắc, sinh kh�, ngẩn ngẩn ngơ ngơ do sinh hoạt t�nh dục qu� mức. C�i thằng ni bựa ni ng�ng phờ phạc qu�, đ�ng l� ma hớp hồn kh�ng bằng lồn hớp hơi.

Ma m� đ�n chạc nấy

(Đ�n: dụng cụ khi�ng người chết chạc: d�y buộc quan t�i để khi�ng v� đưa quan t�i xuống huyệt). 1 - Hồn ma chỉ linh thi�ng với ngư�i th�n th�ch, kh�ng li�n quan đến người ngo�i. 2 - Lễ nghi c�ng ma tuỳ thuộc v�o phong tục, quan niệm của từng nơi, kh�ng nơi n�o giống nơi n�o.

Ma nh�t kh�ng bằng ng�i (người) nh�t

H� doạ người kh�c bằng những c�i bịa đặt, kh�ng c� thực tế, hoặc qu� quan trọng ho� vấn đề l�m ch�n bước, nhụt ch� g�y sự lo lắng kh�ng đ�ng c� cho người kh�c. Đừng nghe hắn doạ m� th�� ch� ma nh�t kh�ng bằng ng�i nh�t m�.

Ma nỏ thương ng�i (người ốm),

Kẻ trộm nỏ thương ng�i h�n

Những kẻ độc �c bất lương th� kh�ng từ một ai. Phải cẩn thận, cảnh gi�c đề ph�ng kẻo mất m�t đ�, ma nỏ thương ng�i (người �m), kẻ trộm nỏ thương ng�i h�n m� con ạ.

Ma trơi động trời

  1. Như ma trơi động trời.

M� h�p lưng c�ng

Th�n thể t�n tạ v� l�m việc qu� vất vả

Trời mưa cho ướt l� khoai

Th�n t�i đi ở đ� hai th�ng r�ng

B�y giờ m� h�p lưng c�ng

Th�n t�i l� lết ra đồng bắt cua.

KTCDXN, T2, Tr. 268

Mạ �a cấy l�a ch�ng xanh

Mạ để l�u l� bị �a nhưng đ� ra rễ mới cấy xuơng bắt rễ nhanh n�n ch�ng xanh v� như người con g�i qu� lứa lỡ th� hoặc t�nh duy�n trắc trở sẽ c� dư kinh nghiệm c�ng � thức để chăm lo x�y dựng gia đ�nh hạnh ph�c.

Mạ �a cấy l�a ch�ng xanh

G�i d�ng ch�ng đẻ sao anh hững hờ.

KTCDXN, T.2, Tr. 54

Mạ gi� ruộng ngấu

Đủ điều kiện tốt cho sự ph�t triển.

Tua rua th� mặc tua rua

Mạ gi� ruộng ngấu kh�ng thua bạn hiền.

KTCDXN, T.2, Tr. 74

Mai mốt tốt ng�y

Một ng�y n�o đ� rất gần nhưng kh�ng cụ thể l� ng�y n�o l� ng�y tốt (theo quan niệm d�n gian) để thực hiện dự định, kế hoạch quan trọng.

Đến mai đến mốt tốt ng�y

Bắt b� cao �ng đi c�y đất cang

Bắt o con g�i nghềnh ng�ng

Đan sọt cho chắc m� mang qu�ch về.

KTCDXN , T.1 , Tr. 148

Mang (hoẵng) chết ch� cụng (cũng) le lại (l� lưỡi)

Săn được mang (hoẵng) th� ch� cũng kh�ng c�n sức nữa. H�m � chỉ cả hai đối thủ tranh chấp sức lực gần ngang nhau, kẻ t�m lạng người nửa c�n. Đừng c� doạ, đ�y nỏ hại, mang chết ch� cũng le lại th�i.

Mang lạc m�c l�ng

(Mang: hoẵng, m�c:sạt). Một quan niệm m� t�n: hoẵng chạy về l�ng (mang lạc) l� điềm gở, l�ng sẽ gặp chuyện kh�nghay, c� sự chết ch�c, t�n ph�.

Mảng chơi, mảng nhảy

Ham m� chơi bời, đến mức qu�n mọi thứ, lơ l� c�ng việc Con tui hắn c�n mảng chơi mảng nhảy lắm.

Mảng chơi, mảng nhởi

  1. Mảng chơi, mảng nh�y.

M�t như ru

M�t mẻ v� thoải m�i.

G�nh m�i thần x�c x�ch

Vui vẻ th� tiều phu

Ngồi nghỉ m�t như ru

Đề c�u thơ th� vị

KTVXN, T2, Tr. 47

M�t rọt (ruột) m�t gan

Cảm thấy hả h�, khoan kho�i, thỏa m�n trong l�ng.

Năm ni cả hai thằng con độ đại học, thật m�t rọt m�t gan.

M�u c� cưởng

(C� cưỡng hay s�o sậu: s�o đầu trắng, cổ đen, lưng m�u x�m, bụng trắng, kiếm ăn từng đ�i ở c�c nương b�i H�n) chỉ t�nh nết nỏng nảy, bất chấp mọi chuyện,

kh�ng coi ai ra g�. Chưa nghe đến đầu đến đu�i m� m�u c� cưỡng của hắn đ�

nổi l�n rồi.

M�y mắt tay mặt tắc qu�i

M�y mắt tay tr�i được ăn

Quan niệm m� t�n: c� triệu chứng giật mắt phải thườngl� điềm kh�ng tốt, ngược lại giật mắt tr�i l� điềm tốt (sắp được ăn hoặc ai cho, biếu c�i g� đ�). �i c� m�t ch�n thơm qu�, n�i răng m� m�nh m�y mắt tay tr�i.

Mắc như ga đạp chạc t�c

  1. Như ga đạp chạc t�c

Mắc ổ (tổ) chuồn chuồn

Rơi v�o thế b�, kh� tho�t ra thường do những việc l�m kh�ng đ�ng ho�ng lại gặp .. phải mưu chước của kẻ kh�c (h�m � mỉa mai). Bọn con . trai l�ng ta mắc ổ chuồn chuồn của bọn con trai l�ng b�n rồi.

Mặc trời với r� Cao Vong

(R� Cao Vong tức n�i Cao Vọng, một h�n n�i ở huyện Kỳ Anh, tỉnhH� Tĩnh). V� tr�ch nhiệm, kh�ng hề bận t�m, lo lắng đến những việc m� đ�ng ra l� thuộc tr�ch nhiệm của m�nh. Đi suốt ng�y nỏ hề biết chi đến việc nh�, mặc trời với r� Cao Vong rứa .

Mắm troi b�i l�ng

Sự việc tự nhi�n, tất yếu kh�ng thể tr�nh được hay cưỡng lại.

Mặn miệng mất phần con

Ăn ti�u hoang ph� sẽ kh�ng c�n của cải để d�nh lo cho con ch�u.

Của trời chưa dễ

Để truyền tử lưu t�n

Mặn miệng mất phần con

Phải tu t�m sửa tr�.

KTVXN , T5 , Tr. 452

Măng giang nấu c� ngạnh nguồn,

Tốt đồ gia giảm �ng l�i bu�n cụng (cũng) s�m (th�m) Măng giang nấu với c� ngạnh nguồn th� rất ngon. H�m chỉ : những thứ đơn giản, sẵn c�, rẻ tiền m� biết c�ch chế biến th� cũng l�m n�n gi� trị.

Măng th�ng ch�n th� nhịn cho chồng,

C� r� th�ng năm th� bằm cho ch�

  1. C� r� th�ng năm như dằm gỗ lim.

Măng th�ng ch�n, m�a thu, mưa nhiều, kh� trời m�t mẻ, n�n măng ngọt m� kh�ng đắng như măng m�a hạ.

Măng th�ng ch�n nhịn cho chồng,

Chuối m�a đ�ng th� quăng cho lợn

  1. Măng th�ng ch�n th� nhịn cho chồng,

C� r� th�ng năm th� bằm cho ch�.

Chuối m�a đ�ng mưa nhiều nắng �t kh�ng ngọt.

Mắt h�p như lươn

Mắt gần như nhắm lại do cười th�ch th�, thể hiện sự thoải m�i, v� tư.

Ăn ở hiền l�nh

L� con chim c�i

Dầu no dầu đ�i

Mắt h�p như lươn.

KTVXN, Tl, Tr. 108

Mắt m� lộ khu (lỗ đ�t) th� s�ng

Tuổi t�c đ� cao, mắt đ� k�m nhưng vẫn c�n kh� mạnh mẽ trong sinh hoạt t�nh dục. Th�nh ngữ thường d�ng để đ�a tếu cho vui.

Tội nghiệp! tra nua rồi mắt th� m� lộ khu th� s�ng.

Mắt như cối đ�m dam

(Cối đam dam: Cối nhỏ d�ng để gi� cua đồng v� nhiều đồ nấu kh�c). Mắt to�t nhiều gh�n v� bẩn thỉu. D�m hai con mắt hắn như hai cấy cối đ�m dam, gớm chết đi được.

Mắt su (s�u) lộ đ�o, ng�i (người) t�m dơ xương

(Lộ đ�o: lỗ để đ�nh đ�o).

  1. M� h�p lưng c�ng.

Trời mưa cho ướt l� khoai

Th�n t�i đi ở đ� hai th�ng rồi

B�y giờ quần tả �o tơi

Mắt su lộ đ�o ng�i thời dơ xương.

KTCDXN, T2, Tr. 267

Mắt xước ngược

Mắt xếch l�n tr�ng dữ tợn, đ�ng sợ. Loại ng�i (người)mắt xước ngược ra rứa, cho nỏ nhởi (chơi)

Mặt bị r�ch

Người hay cau c�, nhăn nh� l�m cho người kh�c phải kh� chịu. Mang c�i mặt bị r�ch như rứa m� tiếp kh�ch �.

Mặt bị thịt

Đần độn, v� t�ch sự; th� lỗ, trơ trẽn đ�ng gh�t.

Mặt lại c�y

Mặt hoắt lại giống như lưỡi c�y.Theo quan niệm d�n gian người c� tướng như thế thường nanh nọc, gh� gớm. C�i đồ mặt lại c�y nớ th� tr�nh cho ng�i (xa).

Mặt nhăn như khỉ ăn ruốc (mắm t�m)

Mặt nhăn nh�, cau c� khi bất ngờ gặp phải chuyện bực m�nh. Chưa đủ tiền trả nợ cho ả ta, mặt ả ta nhăn như khỉ ăn ruốc.

Mặt như cấy (c�i) vẹm

(Vẹm: họ trai, sống ở biển, d�n thường bắt về ăn thịt, lấy vỏ để l�m dụng cụ x�c cơm, thức ăn thay cho mu�i, th�a). Mặt gầy, th� kệch v� xấu x�. Thằng nớ mặt như cấy vẹm.

Mặt như mặt đau ẻ (ỉa)

Mặt xệ xuống, nhăn nh� do bực bội, kh�ng thỏa m�n (h�m � đả k�ch). Nghe tui n�i rứa m� mặt hắn như mặt đau ẻ, rọ (r�) gh�t.

Mặt như mặt xạ đ�i

(X� đ�i: bị ch�nh quyền triệu tập v� l� do n�o đ�). D�ng vẻ vừa lo lắng, sợ sệt vừa bực tức. Kh�ng biết c� chuyện chi m� tr�ng mặt anh nớ như mặt xạ đ�i rứa nỏ biết?

Mặt như mất sổ gạo

(Sổ gạo, sổ do nh� nước cấp cho gia đ�nh c�n bộ c�ng nh�n vi�n thời bao cấp, nếu mất rất kh� cấp lại). Hớt hơ hớt hải, buồn b�, lo lắng đến phờ phạc như người mất đi t�i sản lớn, nguồn sống chủ yếu của gia đ�nh.

C� chuyện chi m� mặt như mất sổ gạo rứa ?

Mặt như m�o ngoao

Mặt nhọ nhem, bẩn thỉu.

T�c th� bỏ tr�u

Bảy th�ng kh�ng qu�o

Mặt như m�o ngoao

Răng th� kh�ng xỉa.

KTVXN, T4, Tr. 408

Mặt như mỏ tr�y (ch�y) đạp

Mặt v�nh v�o, dương dương tự đắc tr�ng rất đ�ng gh�t. Vừa mới ngh�o kiết x�c nay c� t� tiền m� mặt hắn đ� v�nh như mỏ tr�y đạp

Mặt như rổ lận lại

  1. Mặt bị r�ch.

Mặt t�i như g� m�i ch� đ�i. T�i mặt đi v� qu� sợ h�i.

Mặt v�nh như b�nh kh� (tr�ng) phơi nam

B�nh tr�ng phơi nam bị kh� qu� nhanh n�n bị quăn, v�nh rất xấu. H�m chỉ người hay l�n mặt v�nh v�o tr�ng rất đ�ng gh�t.

Mặt v�nh như mỏ tr�y (ch�y) đạp

D�ng mặt tỏ vẻ ki�u căng. Mặt vu�ng trự (chữ) điền m� tiền nỏ c�, c�n ng�i (người) m�o m� th� c� trự tiền. H�nh thức, tướng mạo kh�ng quyết định đến gi�u ngh�o, sang h�n.

Mặt vu�ng trự điền m� tiền nỏ co,

C�n ng�i m�o m� th� c� trự tiền.

HGNT

Mần ả (chị) ngả mặt l�n

Bậc ảnh chị phải l�m gương cho em, phải đại lượng, hướng tới c�i lớn, kh�ng tranh chấp những thứ vặt v�nh với em �t. Con phải biết nhường nhịn v� mần gương cho em, mần ả ngả mặt l�n m� con.

Mần cho lắm rồi cụng (cũng) n�c mắm với dưa,

Mần vưa vưa (vừa vừa) rồi cụng (cũng) dưa với n�c mắm

Số phận kh�ng khấm kh� th� kh� l�ng thay đổi, cố gắng bao nhi�u cũng thế. Nghỉ c�i cho khỏe đ�, mần chi cho lắm. Mần cho lắm rồi cũng n�c mắm với dưa, mần vưa vưa rồi cũng dưa với n�c mắm.

Mần cượng (gắng) hơn ăn cượng

C�ng việc chưa xong cố gắng l�m th�m th� n�n, ăn gắng th�m l� điều n�n tr�nh v� vừa l�ng ph� vừa c� hại cho sức khoẻ.

Mần đị (đĩ) phải sắm giẻ l�t

L�m bất cứ c�i g� cũng phải cổ sự chuẩn bị, phải c� chi ph� cho c�ng việc. H�m � ph� ph�n loại người thiếu chu đ�o trong c�ng việc hoặc muốn được việc m� kh�ng chịu bỏ chi ph� cho c�ng việc của m�nh. C�i nh� ả ni động việc chi cũng đi mượn, sắm lấy m� mần với; mần đị phải sắm giẻ l�t chớ.

Mần khi l�nh để d�nh khi ốm

Phải biết ph�ng th�n. Khi khoẻ mạnh cố gắng l�m lụng v� d�nh dụm để ph�ng l�c ốm đau. Cố gắng tiết kiệm lấy một �t để ph�ng th�n con ạ, đừng hoang ph� qu� mần khi l�nh để d�nh khi ốm m�.

Mần mửa mật

  1. Mần ọ tiết.

Mần nhao như bồ chao bể ổ (vỡ tổ)

  1. Lao xao như bồ chao bể ổ (vỡ tổ)

Mần như ga (g�) loọc ba

  1. Như ga (g�) loọc ba n�c

Mần nhắt k�t (cứt)

  1. Mần ọ tiết.

Mần như ch� liếm k�t l�. Ph�n người ở v�ng c� nhiều l� tre ch� kh�ng thể liếm sạch được v� l� tre nhỏ. Ph� ph�n th�i độ l�m việc kh�ng chu đ�o, cẩn thận, kh�ng đến nơi đến chốn.

Mần như k�t (cứt) ba mưa một nắng

L�m ăn kh�ng ra g�, rất bầy hầy do năng lực k�m hoặc th�i độ ch�y lười.

Mần như tru

  1. Mần ọ tiết.

Ăn th� như ch�

Mần th� như tru.

KTVXN, T6, Tr. 222

Mần như tru b�ng chắc

  1. Mần ọ tiết.

Mần như Y�n Thống, sống cụng (cũng) như chết

Người Y�n Thống lao động quả cực khổ, nặng nhọc.

Mần ọ tiết

L�m việc qu� vất vả đến mức tưởng như oẹ ra m�u. Mần ọ tiết m� tiền c�ng th� nỏ ăn thua.

Mần ph�c qu� tay, ăn m�y mấy chốc

Gi�p đỡ người kh�c phải c� chừng mực, tuỳ thuộc điều kiện của m�nh, nếu kh�ng, ch�nh m�nh sẽ rơi v�o t�ng quẫn.

Mần qu�ng mần xi�n

H�nh động kh�ng c� � thức, mục đ�ch; phản ứng ti�u cực, m� qu�ng, manh động. Uống riệu v� rồi hắn mần qu�ng mần xi�n rứa, đừng chấp chi hắn.

Mần rể chớ nấu thịt tru (tr�u),

Mần du (d�u) chớ rang cơm nguội

Thịt tr�u nấu l�n th� ng�t đi, c�n �t hơn khi chưa nấu. Cơm nguội rang l�n cũng vậy

Mần th� ốm, đ�m cốm th� si�ng

C�ng việc th� lười biếng nhưng ăn uống th� h�o hứng, săn s�c. Chộ con c�i m� buồn, mần th� ốm đ�m cốm th� si�ng.

Mần trầy vi tr�c vảy

  1. Mần ọ tiết.

Mấn cụt �o manh

Rất ngh�o t�ng, kh� khăn, thảm hại.

Anh thương em lắm em ơi

Đi ở nh� người, mấn cụt �o manh.

KTCDXN, T2, Tr. 200

Mất ăn kh�ng bằng mất ngủ

Giấc ngủ v� c�ng quan trọng đối với sức khỏe con người .

Mất cộ (cũ) chộ (thấy) mới

Mất c�i n�y th� sẽ được c�i kh�c tốt hơn. Một lẽ thong thường l� một vật thiết yếu đối với đời sống bị mất đi kh�ng thể kh�ng sắm lại c�i kh�c. Đ�y cũng l� lời động vi�n chia sẻ đối với những người mất của. Th�i, mất cộ chộ mới, lo chi.

Mất c�ng cho mượn mất c�ng đ�i

Cho người kh�c mượn tiền hoặc đồ đạc l� chuyện bất đắc dĩ, cho mượn đ� mất thời gian nếu gặp phải người kh�ng biết điều, d�y dưa kh�ng chịu trả, phải đi đ�i nhiều lần th� rất phiền to�i ả thật qu� đ�ng, khi mượn th� hứa đủ điều, đến khi người ta cần th� đ�i năm lần bảy lượt kh�ng chịu trả, đ�ng l� cho ả mượn mất c�ng cho mượn mất c�ng đ�i.

Mất của dại ng�i (người)

H�nh động thiếu c�n nhắc, t�nh to�n, mất tiền m� chẳng giải quyết được việc g� cả lại c�n cảm thấy bực m�nh v� sai lầm. Cho hắn ăn rồi m� hắn nỏ biết điều, thật l� mất của dại ng�i.

Mất một trự dự một quan

M�u cờ bạc, c�ng thua đau c�ng cay c� v� đ�nh to hơn.

Mất rọng (ruộng) mất tr�u kh�ng bằng sầu mất k�t

Bệnh ỉa chảy rất nguy hiểm, người bị bệnh phờ phạc, hốc h�c, t�n tạ thậm ch� mất mạng .

Mất tiền mua m�m th� đ�m cho thủng,

Mất tiền mua th�ng th� đựng cho m�n

Tiền của bỏ ra mua sắm đồ đạc phải tận dụng cho hết. Th�i độ thể hiện quyền h�nh của người chủ sở hữu đối với vật sở hữu. Tục ngữ thường hay d�ng trong trường hợp đối xử với con d�u: mất tiền cưới xin th� c� quyền đ�y đọa. Đ�y l� một quan niệm đ� lạc hậu, đ�ng ph� ph�n.

M�y ấp r� Xước hứng nước cho mau

Kinh nghiệm xem thời tiết của người Quỳnh Lưu: hễ m�y ấp r� Xước l� trời sắp mưa.

M�y k�o xuống bể th� nắng chang chang,

M�y k�o l�n ng�n (rừng n�i) th� mưa �ồng �ộng (ồng ộng)

Kinh nghiệm xem thời tiết của d�n gian: m�y k�o l�n ng�n gặp n�i chắn, hơi nước ngưng lại d�y hơn th� trời sẽ mưa lớn, c�n m�y k�o xuống ph�a biển l� m�y đ� tr�t hết nước. Do đ�, tuy c� m�y k�o xuống nhưng trời lại nắng.

M�y k�o xuống bể (biển) trời nắng chang chang,

M�y k�o l�n ng�n mưa như tran như tr�t

  1. M�y k�o xuống bể (biển) trời nắng chang chang,

M�y k�o l�n ng�n th� mưa �ồng �ộng.

M�y l�n ng�n n�c (nước) tr�n xuống bể

  1. M�y k�o xuống bể th� nắng chang chang,

M�y k�o l�n ng�n th� mưa �ồng �ộng.

M�y r� H�ống (n�i Hống) dựng l�n cao,

D� ra ăn trự (trữ) thế n�o cụng (cũng) mưa

  1. R� H�ống đeo đai,

R� C�i đội m�o;

Kẻ C�i reo,

Kẻ Treo kh�c.

(D� ra ăn trữ: d� vốn l� loại động vật ăn cỏ rất nhạy cảm với thời tiết, hễ cảm thấy sắp mưa th� thế n�o ch�ng cũng ăn gắng để dự trữ khi mưa d�i ng�y). Kinh nghiệm của d�n địa phương, thấy n�i Hồng m�y dựng l�n cao theo sườn n�i, d� đ� qu� bữa rồi m� vẫn gắng ăn th� thế n�o cũng mưa.

M�y vỏ tr�t th� mưa, m�y nhả bừa th� nắng

M�y vỏ tr�t: m�y h�nh vẩy con t� t� (c�n gọi l� con tr�t con xuy�n sơn); m�y nhả bừa: m�y gợn th�nh vệt tr�ng như c�c vết đất b�n dồn nếp sau đường bừa.

Mẹ c� con ti�n

Chỉ hiện tượng người mẹ rất xấu nhưng đẻ con lại xinh đẹp.

Mẹ đập một trăm kh�ng bằng cha ngăm một tiếng

Uy của người cha đối với con c�i hơn mẹ rất nhiều.

Mẹ r�n con kh�n

Mẹ tần tảo, hi sinh th� con sẽ c� điều kiện kh�n lớn, trưởng th�nh. Vất vả một t� m� c�c ch�u kh�n lớn, trưởng th�nh th� em cũng hạnh ph�c lắm rồi, mẹ r�n con kh�n m�.

M�o đập bể nồi rang,

Ch� chạy lại lại mang lấy đ�n

Kh�ng may mắn, bị oan uổng, khốn khổ.

Con m�o đập bể nồi rang

Con ch� chạy lại lại mang lấy đ�n.

Ch� ngồi ch� kh�c nỉ non

M�o kia đập bể để đ�n cho t�i.

KTCDXN , T.2 , Tr. 208

M�o qu� phải trận ch� đ�i

Đ� yếu đuối khốn khổ lại gặp th�m hoạn nạn. Đ� khổ chưa trời, m�o qu� lại phải trận ch� đ�i.

Mẹo Tr�ng Lưu, mưu l�ng Hết

L�ng Tr�ng Lưu, c�n gọi l� Trường Lưu, nay thuộc x� Trường Lộc v� L�ng Hết nay thuộc x� Ph� Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh. D�n Tr�ng Lưu nổi tiếng mẹo mực, kh�n kh�o; d�n l�ng Hết nổi tiếng về mưu m�, kiện tụng.

Mẹp như tru

Nằm vầy chỗ bẩn. Tội nghiệp! Nỏ c� ng�i d�m, thả hắn ra hắn mẹp như tru.

Mềm gan, mềm rọt (ruột), cơm �i, mắm trường

L�m việc vất vả, ăn uống kham khổ.

Sinh ra c�i kiếp con người

Th�n t�i đi ở tội trời m� th�i

Đi về nước mắt đổ lộn mồ h�i

Mềm gan mềm rọt cơm �i mắm trường

C� tr�ch th� được m�t xương

Đọi th� đọi trẹt, n�i thương nỗi g�.

KTVXN, T6, Tr. 190

Mềm như chuối ch�n

Rất mềm.

M�n (ph�n) thưa gi� lọt

Cảnh ngh�o t�ng, kh� khăn, buồn tủi.

Đi ngang nghe tiếng em than

M�n thưa gi� lọt trong gan n�o n�ng.

KTVXN, Tl, Tr. 283

M�a c� s�u th� mới ngọt,

Nh� c� mọt th� mới y�n

C� quan niệm cho rằng: c�i g� qu� ho�n hảo thường kh�ng tốt m� phải c� một

ch�t khiếm khuyết. Đ�y cổ thể l� c�ch d�ng ph�p thắng lợi tinh thần của những

người c� ho�n cảnh kh� khăn, vất vả.

M�a ngọt đ�nh cả cụm

  1. M�t ngon đ�nh cả xơ.

M�a ngọt n�t ( nuốt) cả bạ (b�)

  1. M�t ngon đ�nh cả xơ.

M�a ngọt n�t (nuốt) cả cụm

  1. M�t ngon đ�nh cả xơ.

Miệng cuốn như s�n

N�i năng l�o l�, khi thế n�y l�c thế kh�c kh�ng đ�ng tin cậy.

N�i ph� em th�m lắm lịnh

Miệng em cuốn như c�i mồm s�n

Bởi v� em kh�ng biết dưới biết tr�n

Nỏ biết gi� biết trẻ.

KTVXN, T4, Tr. 146

Miệng g�u dai, tai l� m�t, đ�t lồng b�n

Kinh nghiệm chọn tr�u. Tr�u c� những đặc điểm tr�n l� tr�u tốt.

M�nh ăn cơm phải để cho người ta ăn ch�o

  1. Uống nước phải trừa cợn.

M�nh cu�ng (c�ng), đầu cốc (b�m bịp),

C�nh vỏ trai, quản ngắn, đ�i d�i,

Ng�n ch�n ba h�ng vảy

Kinh nghiệm chọn g� chọi tốt

M�nh tr�n, đu�i vuốt cần c�u

Lượi (lưỡi) th� c� đ�m lẹ (lẽ) đ�u kh�ng t�i

Những đặc điểm của một con ch� săn tốt.

M�nh tr�n, đu�i vuốt cần c�u

Tai mỏng, mụi (mũi) ướt đ�i (đuổi) th�u ba l�ng

Ch� săn c� những đặc điểm tr�n tinh nhạy v� dai sức.

M�t ngon đ�nh cả xơ

Xơ m�t l� thứ đ�ng bỏ đi, ăn xơ m�t th� kh�ng c�n g� l� lịch sự, kh�ng biết � tứ,

giữ g�n. Tuy nhi�n, người kh�ng c� sĩ diện th� v� them muốn c� thể bất chấp điều đ�. H�m chỉ những người đ�n �ng lấy lu�n cả em vợ, bất chấp dư luận ch� cười.

M�t ngon anh đ�nh cả xơ

Chị đẹp, em đẹp anh sờ cả đ�i.

Ca dao

M� khu (đ�t) kh�ng c� k�t (cứt)

Qu� ngh�o đ�i.

M�n đ�ng chết cỏ

Đi lại qu� nhiều quyết t�m theo đuổi, tốn c�ng sức nhưng kh�ng c� kết quả.

C�ng anh l�n xuống, xuống l�n

M�n đ�ng chết cỏ, nỏ n�n chuyện g�.

KTCDXN , T2 , Tr. 2 5 2

Mỏng miệng mỏng mui (m�i)

Tướng người chua ngoa, đanh đ�. O cu Li�n l� mỏng miệng, mỏng mui.

Mỏng mui th� n�i đong đưa,

D�y mui th� n�i lọc lừa chị em

Kinh nghiệm xem tướng: Người mỏng m�i hay d�y m�i (m�i trề xuống) đều l� những kẻ trở tr�o, kh�ng thật th�

Mồ cha kh�ng kho�c (kh�c), kho�c b�ộng (tổ) m�ối

Kh�c l�c thương tiếc, b�y tỏ t�nh th�n kh�ng đ�ng chỗ. Việc m�nh chưa lo xong lại lo việc người kh�c. Anh em ruột r� th� đ�� xử nỏ ra chi m� đi nhận anh em với người ngo�i, đ�ng l� mồ cha kh�ng kho�c, kho�c b�ộng mối.

Mồ h�i đổ lộn n�c (nước) mắt

Qu� vất vả, kh� nhọc do l�m việc qu� nhiều. Vừa đi mần về mồ h�i đổ lộn n�c mắt đ� phải bị qu�t th�o rồi.

Mồ h�i trấy (tr�i) m�y

Mồ h�i đổ ra đọng th�nh những giọt to. Qu� mệt nhọc v� c�ng việc nặng nề. Sửa xong được c�i m�y m� mồ h�i trấy m�y to�t.

Mổ m�o lấy c�

Nguời qu� đanh đ�, nanh nọc, gh� gớm kh�ng từ một thủ đoạn n�o. Đừng c� tr�u mệ nớ, hắn l� đứa mổ m�o lấy c� chứ kh�ng phải vừa m�.

Mồm bằng tay, tay bằng mồm

Rất nhanh nhẹn, hoạt b�t trong giao tiếp, giải quyết c�ng việc. C�i ả Thiện nớ l� mồm bằng tay tay bằng mồm, giỏi th�i rồi.

Mồm l� đ�i (g�u m�c nước), ta� l� m�t, kh�t tam sơn

Kinh nghiệm chọn tr�u tốt.

Mồm mửa khu ẻ (đ�t ỉa)

Trạng th�i nguy kịch của người bị bệnh thổ tả hoặc một số chứng bệnh kh�c.

Mồm ng�i (người) nọc tắn (rắn)

Miệng lưỡi giả nh�n giả nghĩa nhưng k� thực t�m địa xấu xa. Hắn l� đứa mồm ng�i nọc t�n, cần phải cẩn thận trong quan hệ với hắn.

Mồm nh� điếu mượn thuốc đi xin

Loại người keo kiệt, chỉ muốn sử dụng của người kh�c kh�ng muốn bỏ ra thứ g�.

Mồm nh� điếu mượn thuốc đi xin

Di�m đ�nh th�, nỏ hề mất chi cả.

Mồm như mồm c� ngạo

(C� ngạo: C� nước ngọt th�n d�i, v�y trắng, đầu nhọn, miệng rộng v� hếch l�n). Miệng to, ph�m ăn tục uống. Cả mấy c�i mồm như mồm c� ngạo, mấy cho đủ.

Mồm như mồm ch� mực

Mồm rất đen, bẩn do ăn phải những thứ c� m�u đen như quả sứn quả mua, mực...

Mồm như lồn (tục) tr�o trẹ

(Trẹ: dốc n�i). Hay n�i, n�i qu� nhiều, n�i đi n�i lại, ch� chiết khiến người nghe rất kh� chịu.

Mồm như mồm c� tr�u

Mồm như mồm c� ngạo.

Mồm tr�m (l�m) như vẹm cạo soong

N�i nhiều, li�n tiếp, lặp đi lặp lại, lời lẽ kh� nghe g�y cho người kh�c sự kh� chịu. Đ� mần sai rồi m� kh�ng chịu nhận tại rưng (c�n đang) mồm tr�m như vẹm cạo soong.

Mồm tu h� ăn lở r� lở ri

M� phổng, mồm nhọn l� tướng ăn nhiều.

M�n nỏ (kh�ng) ra m�n, khoai nỏ ra khoai

1 - Chỉ sự nhập nhằng, kh�ng r� r�ng do đ� kh� xử tr� kh� ph�n định. 2 - Chỉ những thứ chẳng ra g�, kh�ng c� gi� trị g�. M�n nỏ ra m�n, khoai nỏ ra khoai, Đ�i ăn ni�u mốt ni�u hai như thường.

Ca dao

Mống bạc sạc (sạch) đồng

Mống bạc th� lụt to, nước ngập đồng, m�a m�ng thất b�t.

Mống cụt kh�ng lụt th� bạo (b�o)

Mống cụt xuất hiện th� kh�ng tr�nh khỏi lụt b�o.

Mống d�i trời lụt, mống cụt trời mưa

  1. Mống cụt kh�ng lụt th� bạo.

Mống đ�ng cửa lạch th� l� (l�a) bay kh�

  1. Sổ qu�ng Lạch c�i đ�ch cũng kh�.

Mống đ�ng động �o lấy tr�o (s�o) đo n�c (nước)

Mống xuất hiện ph�a động �o th� lụt to.

Mống mọc đ�ng Đ�ng, bồ kh�ng lại c�

Mống mọc đằng Đ�ng l� dấu hiệu được m�a.

Mống mọc đ�ng T�y, bồ đầy lại lưng

Mống mọc đằng T�y th� mất m�a.

Mống r� Vạc, lạc cạc dọn lụt

Mống xuất hiện ở r� Vạc l� dấu hiệu trời sắp mưa lụt.

Mống Tả Ao trở tr�o (s�o) kh�ng kịp

  1. Mống động �o lấy tr�o (s�o) đo nước.

Một c�i lạ bằng cả xạ c�i quen

C�i mới lạ bao giờ cũng hấp dẫn, nhất l� trong chuyện t�nh dục.

Một cơn mống bạc, một đạc n�c (nước) xanh

  1. Mống bạc sạc đồng.

Một chồng một vợ nỏ sợ chi ai

Sự H�a thuận y�n ấm, hạnh ph�c gia đ�nh l� sức mạnh để vượt qua mọi kh� khăn, cản trở.

Một chồng một vợ nỏ sợ chi ai

Em g�nh nặng tr�n vai

Mệt em th� em nghỉ

Nhọc n�ng thời n�ng nghỉ.

KTVXN, T4, Tr. 4 1 1

Một đời tắm m�t đeo hoa,

Một đời ẻ trịn (ỉa tr�y) cụng (cũng) qua một đời

Sung sướng, phong lưu hay tạm bợ, nhếch nh�c th� cũng l� một đời người cả.

Một đời tắm m�t đeo hoa

Một đời ẻ trịn cũng qua một đời.

Một đứa ch�u bằng s�u đứa kẻ cướp

Ch�u chắt cậy quan hệ th�n mật n�n t�m c�ch lợi dụng g�y nhiều phiền nhiễu c� khi cả tai hoạ. Khổ sở v� mấy đứa ch�u thật, đ�ng l� một đứa ch�u bằng s�u đứa kẻ cướp.

Một đường c�y bằng một ng�y cuốc

Dụng cụ, phương tiện tốt hơn th� hiệu quả sẽ c�ng việc sẽ cao gấp bội.

Một kho� đ�i rương

Cảnh chồng chung vợ chạ.

Thương anh răng nỏ muốn thương

Sợ rồi một kho� đ�i rương kh� chiều

Qu� hồ em c� l�ng thương

Anh c� l�ng đợi như rương kho� rồi.

KTCDXN, Tl, Tr. 223

Một mệ (mụ, mẹ) đ�n b� bằng ba bếp lả (lữa)

Đặc điểm sinh l� của phụ nữ l� th�n nhiệt dễ bị thay đổi n�n khi ngồi gần đ�n �ng do bị k�ch động thần kinh cảm gi�c, th�n nhiệt tăng l�n m� người kh�c giới

cảm thấy ấm n�ng hơn.

Một ng�i (người) mần (l�m) quan cả họ được cậy

Một ng�i mần bậy cả họ xấu l�y

Quan hệ huyết thống, d�ng tộc hết sức khắng kh�t, sự th�nh đạt hay sa ng� của mỗi th�nh vi�n c� ảnh hưởng đến uy t�n của cả d�ng tộc. Tr�ch nhiệm của mỗi người l� phải giữ g�n gia phong. Cả họ d�m v� ch�, ch� phải mần răng gi�p b� con, anh em với. Một ng�i mần quan cả họ được cậy đ� ch� ạ.

Một người nh� bằng ba người mượn

Người nh�, biết việc lại tự gi�c l�m việc hết m�nh, người mượn thường chỉ l�m việc cầm chừng, kh�ng hiệu quả.

Một người nh� bằng ba người mượn

Người nh� trụn trượn th� ng�i mượn nh�c mần.

Ca dao

Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

Sống vui vẻ c� t�c dụng tốt cho sức khoẻ, hơn cả thuốc men, tẩm bổ. H�y cười vui l�n đi, một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ đ�.

Một rương v�ng kh�ng bằng một nang trự (chữ)

(Rương: h�m đựng đồ, nang : t�i đựng). C�u tục ngữ đề cao sự học, coi đ� l� vốn qu� để lập th�n hơn mọi của cải tr�n đời.

Một tiếng cha bằng ba tiếng mẹ

Cha thường nghi�m khắc, mẹ hay chiều chuộng n�n con c�i sợ uy cha hơn sợ mẹ. Bọ hắn đi khỏi l� tui n�i hắn nỏ nghe, đ�ng l� một tiếng cha bằng ba tiếng mẹ.

Một tr�i c� ba ch�n thuốc

Kinh nghiệm ki�ng giữ l�c sinh đẻ

Một trăm đ�m cưới kh�ng bằng h�m dưới c� tr�

Kinh nghiệm ăn uống: h�m dưới c� tr� rất b�o, ngon.

Mở mắt l� mở mồm

N�i nhiều v� hay g�y sự. Nh� b�n nớ mở mắt l� mở mồm, điếc tai l�ng x�m.

Mới nảy mỏ ho�t

C�n non dại, chưa biết g�, kh�ng đ�ng đếm xỉa đến; c�n nhỏ m� l�m những chuyện thuộc về người lớn, chỉ người lớn mới được l�m. Mới nảy mỏ ho�t m� Chưa chi đ� tấp tỏng cưa

Mơờng (mừng) như cha chết s�ống lại

Qu� vui mừng, sung sướng v� gặp điều may mắn, vượt qua được kh� khăn, ngặt ngh�o. Tội nghiệp! Cho hắn mấy lon gạo m� hắn mơờng (mừng) như cha chết s�ống lại.

Mụ o (b� c�) nhọn mồm

Chị chồng, em chồng hay x�t n�t chị, em d�u. Thiệt khổ cho ả Thương, mần du đ� gặp phải mụ gia kh� t�nh lại th�m mấy mụ o nhọn mồm .

Mua đất m� ở mua đ�ng m� đi

L�m những chuyện tốn c�ng, v� �ch. Răng m� rắc rối nhi�u kh� rứa, ai lại mua đất m� ở mua đ�ng m� đi.

Mua tranh b�n cướp

Cậy thế mạnh bắt �p, d�nh dật của người kh�c trong bu�n b�n. Khiếp c�i cảnh chợ b�a mua tranh b�n cướp

Mua vải th� chọn đầu gi�n,

Đừng mua đầu t�t m� oan trự tiền

Kinh nghiệm khi mua vải. mua đầu gi�n tốt hơn. (Khi dệt vải, ở mỗi cuộn sợi dọc mắc l�n hai đầu thường c� hai đầu: đầu gi�n l� chỗ bắt đầu dệt v� đầu t�t l� chỗ dệt cuối c�ng. Tấm vải thuộc đầu t�t phẩm chất xấu hơn v� thường dệt thưa).

M�a như cu�ng (c�ng)

Nhanh nhẹn, th�o v�t trong c�ng việc.

Nằm đ�m nghĩ lại

V�c rạ để ta chặt gốc muồng

Tay m�a như cu�ng

Ch�n đạp gốc c�y chọt đầu tủy

KTVXN, T2 , Tr. 511

Muốn ăn bầu trồng đầu th�ng ch�n

Kinh nghiệm trồng trọt của d�n gian: trồng bầu v�o th�ng ch�n l� th�ch hợp nhất

Muốn ăn c� nhồng lấy chồng kẻ bể (biển)

(Kẻ bể: người v�ng biển, c� nhồng c� biển th�n tr�n, lưng m�u xanh, đầu nhọn, đu�i nhọn, thịt ngon v� l�nh) Lấy chồng v�ng biển sẽ được sung sướng.

Muốn ăn cơm ngon lấy con nh� m�t,

Muốn ăn canh ngọt lấy ch�u nh� bắt cua

Con nh� đi m�t, bắt cua tần tảo chịu thương, chịu kh�, si�ng năng lao động. Chọn những người n�y l�m vợ th� c� cơm ngon, canh ngọt.

Muốn ăn ho�t phải đ�o tr�n (giun)

Ho�t (h�t) : một lo�i chim lớn hơn chim s�o, l�ng m�u n�u, mỏ v�ng, hay ăn giun, người xưa thường dung giun để l�m mồi bẫy h�t. H�m �: muốn c� th�nh quả tốt phải chuẩn bị, đầu tư c�ng sức, t�m đ�ng phương ph�p ph� hợp.

Muốn gi�u đi b�, muốn qu� đi vật

(Đi b�: đi bu�n miền ngược). Kinh nghiệm chọn nghề: muốn gi�u c�, an to�n chọn nghề bu�n b�n, tr�nh xa những nghề đầy rủi ro; nguy hiểm như nghề đi vật.

Muốn no cơm tấm, muốn ấm lả (lửa) sim

(Cơm tấm: cơm nấu bằng tấm; lả sim: lửa đốt bằng c�nh sim một loại c�y nhỏ mọc ở tr�n c�c đồi n�i, lửa rất đượm). Kinh nghiệm chống đ�i v� chống r�t của người n�ng d�n ngh�o khi xưa.

Muốn no cơm tấm muốn ấm ổ rơm

  1. Muốn no cơm tấm, muốn ấm lả (lửa) sim.

Ng�y xưa kh�ng c� đủ chăn nệm như b�y giờ, nhưng ngủ ổ rơm cũng rất ấm. �ng b� ta n�i: muốn no cơm t�m muơn ấm ổ rơm kia m� .

Muốn n�i th�m l�m đ�n �ng m� n�i

Ng�y xưa đ�n �ng c� quyền uy tối thượng trong gia đ�nh, người phụ nữ l�p vế thiệt th�i, chịu mọi sự sai khiến. C�u tục ngữ đả k�ch, chống lại điều n�y.

Muốn tắm m�t th� l�n khe Hao,

Muốn ăn sim chin th� v�o khe M�u

Khe Hao v� khe M�u đều l� khe suối thuộc khu vực ph�a t�y nam, dưới ch�n d�y Hồng Lĩnh, gi�p ba x� Ph�c Lộc, Hồng Lộc, T�n Lộc. Ri�ng khe Hao được đắp đập chắn nước tạo th�nh hồ rộng .

Muốn tắm m�t th� ra giếng Đo�i,

Muốn lấy vợ đẹp hỏi ng�i Tr�ng Lưu

  1. Tắm m�t giếng Đo�i, hỏi ng�i Tr�ng Lưu.

Mưa b�n Qu�t lấy quạt m� che,

Mưa Kẻ E lấy b� m� chở

Qu�t v� Kẻ E đều ở Hương Sơn Kinh nghiệm của d�n địa phương cho thấy nếu cơn mưa bắt đầu từ b�n Qu�t th� chỉ l� mưa nhỏ, tho�ng qua. Nếu cơn mưa bắt đầu từ ph�a Kẻ E th� thường mưa rất to, cần đề ph�ng.

Mưa Cẩm Nang kiếm đ�ng (đường) m� chạy,

Mưa Kẻ Nại đứng lại m� coi

Mưa ph�a Cẩm Nang thường mưa rất to, cần đề ph�ng trước. C�n mưa ph�a Kẻ Nại l� mưa nhỏ, kh�ng đ�ng ngại.

Mưa khi m� (n�o) m�t mặt khi nấy (ấy)

H�y tận hưởng những niềm sung sướng hạnh ph�c hiện c� đừng qu� lo lắng, dự đo�n g� về sau; kh� m� lường trước được những g� sẽ xảy ra trong tương lai. Nỏ biết về sau ra răng chứ b�y giờ n� đang được hưởng lộc chồng, mưa khi m� m�t mặt khi nấy c�i đ�.

Mưa như cầm v� m� tr�t

  1. Mưa như chan như tr�t.

Mưa như chan như tr�t

Mưa xối xả như đổ nước xu�ng.

Mưa sa n�c sỉa

Mưa to khiến nước d�ng tr�n g�y n�n lũ lụt.

Mưa sớm mai m�i rạ (rựa) đi r� (rừng)

Kinh nghiệm xem thời tiết, những trận mưa v�o buổi s�ng sớm sẽ ch�ng tạnh. Cứ mạnh dạn đi l�m th�i, kh�ng lo chi m�, mưa sớm mai m�i rạ đi r� đ� m�.

Mưa th�ng ba ra mọi việc

Kinh nghiệm sản xuất: v�o th�ng ba, c�c loại hoa m�u như khoai, lạc, đậu đang ở thời k� chuẩn bị ra củ, ra hoa kết quả nếu c� mưa th� năng suất sẽ tăng gấp bội. Trộ mưa to, qu� thật, mưa th�ng ba ra mọi việc đ�.

Mưa th�ng tư hư mọi việc

Kinh nghiệm sản xuất: v�o th�ng tư, c�c loại hoa m�u, l�a đang thời k� chuẩn bị thu hoạch nếu mưa nhiều sẽ ảnh hưởng xấu đến năng suất chất lượng. Trời kh�ng thương n�ng d�n rồi, mưa th�ng tư th� chỉ c� hư mọi việc th�i

Mưa th�i (thối) đất th�i đai

Mưa to v� k�o d�i qu� l�u ng�y. Mưa chi m� mưa lắm rứa kh�ng biết, mưa th�i đất th�i đai!

Mưa to coi như mưa nhỏ,

Mưa nhỏ coi như kh�ng mưa

Mưa gi� chẳng c� g� đ�ng ngại, phải xem thường n� để l�m việc. Ra mần th�i, mưa to coi như mưa nhỏ, mưa nhỏ coi như kh�ng mưa.

Mưa to gi� nậy (lớn)

Trai chưa vợ như chợ chưa đ�nh

Khi mưa to gi� nậy biết ẩn m�nh v� m�.

KTCDXN, Ti, Tr. 502

Mực văng v� giấy kh� ch�i,

V� v�ng chồng vợ rụt r�i sao n�n

Vợ chồng l� chuy�n hệ trọng trăm năm, kh�ng phải tạm bợ; cần phải sống ho� thuận, tr�nh x�ch m�ch. Răng con lại cạn nghị rứa, vợ chồng l� chuyện trăm năm, mần răng n�i bỏ l� bỏ được mực văng v� giấy kh� ch�i, v� v�ng chồng vợ rụt r�i sao n�n con.

Mư�ng chăn n�c (nước) mặn

  1. Mường về n�c mặn

Mường về n�c mặn

Ngơ ng�c,lạ lẫm trước mọi thứ Thằng ni nỏ hề biết chi cả, cứ y như mường về n�c mặn.

Mượn nống (nong) quay tằm

Xử l� linh hoạt trong l�m ăn, huy động hết mọi nguồn lực theo m�a vụ.

Đến đ�y mượn nống quay tằm

Nơi ăn chẳng c� nơi nằm cũng kh�ng

Đến đ�y mượn n�n quay tơ

Nơi ăn chẳng c�, nơi đợi chờ cũng kh�ng.

KTCDXN, Ti, Tr. 280

Mượn nống (nong) quay tơ

  1. Mượn nống quay tằm.

N

N� (nứa) chẻ th� ch�m, lim chẻ th� nổi

Lim để cả s�c gỗ lớn th� ch�m nhưng xẻ th�nh tấm mỏng th� nổi. C�n nứa để cả c�y th� nổi nhưng xẻ ra lại ch�m.

N� (nứa) th�ng ba hơn tre gi� th�ng t�m

Kinh nghiệm chọn nứa: nứa chặt v�o th�ng ba c� phẩm chất tốt hơn c�c m�a kh�c trong năm, tr�nh được mối mọt.

N�c (nước) chấm khu (đ�t) b� (bầu) mới nổi

B� (tr�i bầu để kh�, m�c hết ruột, thường d�ng để đựng nước hoặc rượu) rất nhẹ nhưng nhẹ đến mức n�o th� cũng phải chạm nước mới nổi.

1 - T�nh trạng qu� chậm trễ, thiếu chuẩn bị trong c�ng việc. C�ng việc cu�� năm rất khẩn trương, thế m� hắn cứ n�c đến khu b� mới nổi.

2 - Thủng thẳng, chẳng lo g� v� biết thế n�o cũng được việc. Cậu th� cứ hay hoảng việc, tớ đ�y n�c đến khu b� mới nổi.

N�c (nước) ch� h�m lại con g�i ngủ trưa

Nước ch� h�m lại kh�ng ra g� con g�i ngủ dậy trưa kh�ng l�m tr�n bổn phận, đ�ng ch� tr�ch. Con ham chi c�i đồ n�c ch� h�m lại con g�i ngủ trưa nớ.

N�c (nước) ch� nu�i x�c, vọng (v�ng) l�c nu�i th�n

Cuộc sống giản dị m� ung dung với th� vui uơng ch� v� nằm v�ng l�c.

N�c (nước) ch� chấm thịt ch�

D�ng ngay nước nấu thịt ch� để l�m nước chấm cho c�c m�n luộc, nướng... Vận dụng, giải quyết một c�ch ổn thoả, kh�o l�o trong một phạm vi nhất định kh�ng phải viện đến b�n ngo�i.

N�c (nước) đến khu (đ�t) b� (bầu) mới nhảy

  1. N�c đến khu tru mới nhảy;

N�c đến khu b� mới nổi.

N�c (nước) đến khu (đ�t) tru (tr�u) mới nhảy

  1. N�c chấm khu b� mới nổi.

L�m việc kh�ng c� kế hoạch, chỉ bị động ứng ph� khi t�nh huống đ� xảy đến, vội v�ng dẫn đến dễ hỏng việc C�c đồng ch� phải biết lo xa, đừng để n�c đến khu tru mới nhảy.

N�c (nước) đổ l� m�n

(M�n: khoai sọ, l� kh�ng hề d�nh nước). Chỉ loại người � l�, trơ tr�o, d� mất c�ng dạy dỗ, thuyết phục vẫn kh�ng c� hiệu quả g�. Tui n�i với hắn r�t hơi bỏng cổ m� vẫn như n�c đổ l� m�n, hắn nỏ nghe.

N�c (nước) khe, ch� r� (n�i), củi rừug

Những thứ vốn l� của tự nhi�n, kh�ng thuộc quyền sở hữu của ri�ng ai cả.

N�c khe ch� n�i củi rừng

C�ng đ�u m� giận người dưng cho phiền.

KTCDXN, T2, Tr. 125

N�c (nước) l�nth�o đ�y lộn tr�ng

(Đ�y tr�ng: Ở một số nơi c� cửa s�ng, người ta thường cắm những c�y gỗ thẳng d�i, chiều chiều bơi thuyền mắc v� dưới đ�y một loại lưới h�nh c�i phễu ph�a cuối c� c�i đụt hay c�i tr�ng d�ng để hứng c�. Dụng cụ đ�nh bắt n�y gọi l� đ�y C�ch đ�nh c� như thế chỉ thực hiện khi nước xuống. Khi nước l�n th� th�o đ�y cất đi kh�ng đ�nh c� được nữa). C�u tục ngữ phản �nh kinh nghiệm đ�nh c�. Nghĩa: chỉ sự chậm trễ, nhỡ duy�n, gặp nhau khi mọi việc đ� xong xu�i, an b�i.

N�c l�n th�o đ�y lộn tr�ng

G�i thuyền quy�n tỡ lứa, trai anh h�ng bơ vơ.

KTCDXN, T2, Tr. 61

N�c (nước) lợn nậy hơn cấy (c�i) lợn con

Kinh nghiệm khi mua thịt: mua thịt của những con lợn to th� ngon hơn.

N�c (nước) trong ai nỏ (kh�ng) khỏa ch�n,

Thơm tho ai nỏ đứng gần cho thơm

C�i tốt đẹp th� lu�n c� sức l�i cuốn, ai cũng muốn tận hưởng. Phải th�ng cảm cho chắc, m�nh th�ch th� người ta cũng th�ch, n�c trong ai nỏ khỏa ch�n, thơm tho ai nỏ đứng gần cho thơm.

N�c (nước) trong m� giếng h�i rều

H�nh thức kh�ng tương xứng với nội dung, h�nh thức c� vẻ hấp dẫn nhưng chất lượng ho�n to�n tr�i ngược .

N�c trong m� giếng h�i rều

Tuy rằng anh lịch nhưng nhiều điều anh qu�.

KTCDXN, Tl, Tr. 360

Nam nắng buổi h�m, nồm nắng buổi mai

Kinh nghiệm xem thời tiết: những ng�y c� gi� nam, (gi� l�o, gi� ph�a t�y nam) th� buổi s�ng c� nhiều m�y �t nắng, buổi chiều tan m�y nắng mới gay gắt. Những ng�y c� gi� nồm (gi� đ�ng nam) th� ngược lại buổi s�ng rất nắng, buổi chiều c� gi� thổi dịu m�t hơn.

Nạy (cạy) v�n đ�ng đinh

H�nh động phản trắc, ph� hoại đ�ng l�n �n.

Qua cầu nạy v�n đ�ng đinh

Đốt ch�a kh�ng tội bằng m�nh rẽ duy�n.

KTCDXN, Tl, Tr. 374

Nằm sấp kh�ng đập th� dại

Tư thế nằm như chuẩn bị nhận đ�n phạt (trẻ con bị đ�n thường bị bắt nằm sấp đ�nh v�o m�ng). Thường d�ng để nựng trẻ em: vừa ph�t nhẹ v�o m�ng vừa n�i nằm sấp kh�ng đập th� dại n�y.

Nằm trửa (giữa) kh�ng mất phần chăn

Ở v�o chỗ chắc chắn kh�ng c�n sợ ai tranh d�nh. Ch�u th� c�n lo chi nữa, nằm trửa th� mất phần chăn răng được.

Năng n�i năng lội (lỗi)

Cũng giống như rượu lạt uống lắm cũng say, người kh�n n�i lắm dẫu hay cũng nh�m. N�i nhiều th� khả năng mắc lỗi cũng nhiều hơn. Cần khi�m tốn, k�n đ�o biết mười chỉ n�i một th�i. M�nh khuy�n cậu bớt tranh luận đi, năng n�i năng lỗi đ�.

Nắng mau trưa, mưa mau t�i (tối)

Kinh nghiệm xem thời tiết: trời nắng �nh mặt trời thi�u đết cảm gi�c mau trưa, trời mưa �m u, thiếu �nh sang n�n mau tối. Mới đ� lại t�i rồi, đ�ng l� trời nắng mau trưa trời mưa mau t�i.

Nắng mạng sườn

Nắng gay gắt ch�o qua mạng sườn.

Nắng th�ng t�m r�m tr�i bưởi

Th�ng t�m d� đ� giữa thu nhưng nắng vẫn c�n gay gắt.

Nắng ui ui thui con n�t

Nắng ui ui: nắng kh�ng nh�n thấy mặt trời nhưng rất oi bức, kh� chịu v� đặc biệt rất c� hại cho sức khoẻ, dễ bị cảm nhất l� với trẻ em. Lấy c�i g� m� che cho con kẻo cảm, nắng ui ui thui con n�t đ�.

Nắng xi�n khoai

  1. Nắng mạng sườn.

Nắng x�i đầu x�i �c

Nắng qu� gay gắt.

Anh ngồi m� kh�c

Nước mắt chảy như mưa.

Trời vừa ch�nh trưa

Nắng x�i đầu, x�i �c.

KTVXN, T3, Tr. 57

Nặng ọ tiết

Rất nặng, bưng b�, di chuyển qu� kh� khăn.

Gớm, rinh (b�) cấy tủ nặng ọ tiết ra .

Nặng như tru cả k�t

Rất nặng v� th�i độ người mang v�c, vận chuyển kh�ng vui vẻ. Cấy chi trong ni m� nặng như tru cả k�t ri lắm a ?

N�n đầu n�n đu�i

To đều v� c�n đối tr�ng rất th�ch mắt. Con ch� ni n�n đầu n�n đu�i, tr�ng th�ch h�.

N�n tu h�

  1. N�n đầu n�n đu�i.

Nậy (lớn) như b� (bầu)

Rất ch�ng lớn, mỗi ng�y mỗi kh�c như quả bầu h�m nay vừa nh�n ng�y mai nh�n lại đ� thấy kh�c hẳn. Con lợn b� ni mau nậy thật, nậy như b�.

Nếp ng�m m� độ (đậu) chưa ch�

Trai g�i đ� phải l�ng nhau, hợp duy�n nhưng chưa được sự cho ph�p của bố mẹ.

Nếp ng�m m� độ chưa ch�

L�ng em th� thuận mẹ cha chưa"ừ ".

KTCDXN, Tl , Tr. 179

Nếp sống x�i m� rền,

Ph�n chua đ�u c� ngọt

Bản chất như thế n�o th� cuối c�ng vẫn thể hiện ra như thế ấy Đ� l� điều đ� được dự b�o trước.

Nghĩ nh�n t�nh ở bạc

M� nhớ m�i kh�ng qu�n

N�p sống x�i m� rền

Ph�n chua đ�u c� ngọt.

KTVXN, T7, Tr. 426

Nết na đạp mụ gia tr�o rọt (ruột)

Con d�u hỗn l�o, l�m tr�i đạo d�u con.

Ng� (ngứa) m� khải đ�

C�ng việc đến đ�u giải quyết đến đ�, kh�ng n�n n�ng vội. Lo chi cho khổ, ng� m� khải đ�.

Ng�i (người) cao tuổi nậy (lớn)

Đ� trưởng th�nh, đến tuổi lập gia đ�nh.

Tr�ch đời c� nhỏ đ� thưa

Ng�i cao tuổi nậy m� chưa c� chồng.

KTCDXN, Tl , Tr. 421

Ng�i (người) ch�n tiểu, cặc ch�n h�m

Người c� sinh thực kh� qu� lớn qu� d�m �, truỵ lạc.

Ng�i (người) c�c, mồm rồng

Địa vị, th�n phận, năng lực thấp k�m m� n�i huy�nh hoang kho�c l�c. Mần th� như ma m� n�i th� leo lẻo, đ�ng l� ng�i c�c mồm rồng.

Ng�i (người) dại để 1ồn (tục)

Ng�i (người) khun (kh�n) xấu mặt

Từ xa xưa con người đ� biết d�ng vỏ c�y, da th� để che những chỗ k�n tr�n cơ thể. Đ� l� n�t văn ho� sơ đẳng nhất. Nhưng người dại (bị đi�n) kh�ng c�n c� những kiến thức tối thiểu đ�. Trong những t�nh huống như thế, người c� � thức cảm thấy xấu hổ thay cho đồng loại. C�u tục ngữ c�n chỉ trường hợp người c� h�nh vi, việc l�m phản văn ho�, l�m ảnh hưởng đến danh dự, uy t�n của m�nh v� mọi người nhưng kh�ng tự � thức được sai lầm đ�, khiến những người kh�c phải xấu hổ thay.

Ng�i (người) h�n đừng ham của độc

  1. Ng�i (người) h�n m� ham của độc.

Ng�i (người) h�n mang tơi đi ngược gi�

  1. Yếu đừng ra gi�.

Ng�i (người) h�n m� ham của độc

Người c� sức khoẻ yếu, c� bệnh tật phải biết ki�ng khem những thức ăn c� hại cho cơ thể của m�nh.

Ng�i (người) h�n m� ưa của độc

  1. Ng�i (người) h�n m� ham của độc.

Ng�i (người) kh�ng ra ng�i (người), ngợm kh�ng ra ngợm

Trang phục, cử chỉ, h�nh vi k� dị, kh�c người. Ng�i chi m� lạ rứa, nỏ giống ai cả, ng�i (người) nỏ ra ng�i (người) ngơm nỏ ra ngợm.

Ng�i (người) khun (kh�n) đ�n ra mặt

Người kh�n th� thể hiện ngay tr�n n�t mặt.

Ng�i Nghệ An, gan Thạch H�

Chỉ phẩm chất ki�n định, can đảm, gi�u nghị lực của người Nghệ An v� Thạch H�, H� Tĩnh.

Ng�i một đều (điều) dợ lều m� đi

� kiến b�n c�i kh�ng thống nhất, thiếu � thức x�y dựng hoặc bảo thủ, kh�ng ai nghe ai sẽ l�m nội bộ mất đo�n kết, dễ dẫn đến tan vỡ. Một vừa hai phải th�i, ng�i một đều dợ lều m� đi đ�.

Ng�i (người) một nạm (nắm)

Người gầy yếu, nhỏ lại tưởng như chỉ c�n một nắm. Bựa ni ng�i (người) (người) tau lưa một nạm nựa.

Ng�i (người) nhỏ, mỏ d�i

Năng lực thực tế chẳng ra g� m� tham lam, huy�nh hoang kho�c l�c.

Ng�i (ngư�i) như chạc khoai

Người kh� v� gầy quắt lại giống như củ khoai chạc. �ng nớ mới ốm dậy ng�i (người) như chạc khoai.

Ng�i (người) như c� ng�ng

(C� ng�ng: chim c� ch�n rất cao, cổ v� mỏ d�i). Người cao v� qu� gầy.

Ng�i (người) như c�i hương

  1. Ng�i (người) như c� ng�ng.

Ng�i (người) như con mắm lẹp

  1. Ng�i (người) như chạc khoai.

Ng�i (người) như ma hớp hồn

Người mất thần sắc, phờ phạc, kh�ng c�n tỉnh t�o. Răng m� ng�i (người) mi bựa ni như ma hớp hồn rứa.

Ng�i (người) như ma m�t

  1. Ng�i (người) như ma nhả.

Ng�i (người) như ma nhả

Người rất bẩn thỉu, gớm ghiếc.

Ng�i (người) như que củi

  1. Ng�i (người) như chạc khoai.

Ng�i (người) như que khẳng

  1. Ng�i (người) như chạc khoai.

Ng�i (người) ra răng v�c c�i săng l�m vậy

Người th� thiển, k�m cỏi th� mọi h�nh động, ứng xử cho đ~l sản phẩm l�m ra đều phản �nh đ�ng như thế.

Ng�i (người) răng của rứa

  1. Ng�i (người) ra răng v�c c�i săng l�m vậy.

Ng�i (người) tr�n cồn kh�ng hại,

Kẻ ngồi dưới bại (b�i) th� rung

  1. Ng�i (người) tr�n cơn (c�y) kh�ng hại

Ng�i (người) dưới c�ộc lại lo.

Ng�i (người) tr�n cơn (c�y) kh�ng hại

Ng�i (người) dưới c�ộc lại lo

Người trực tiếp với nguy hiểm th� kh�ng sợ h�i, người đứng ngo�i lại lo lắng. Đừng c� bận t�m qu� đến những việc kh�ng thuộc về m�nh. Việc chi đến mi m� can dự v� mồ, ng�i (người) tr�n cơn kh�ng hại ng�i (người) dới (dưới) c�ộc lại lo.

Ng�i (người) ở c� nh�n mười phần nỏ khốn

Ăn ở nh�n đức th� sẽ được b�o đ�p, kh�ng bao giờ gặp cảnh khốn quẫn. Con l�

ng�i tốt, rồi trời sẽ ph� hộ, ăn ở c� nh�n mười phần nỏ khốn m� con ạ.

Ng�i (người) roi voi b�a

Những kẻ trơ l� th� chỉ c� d�ng vũ lực mới khuất phục được C�u tục ngữ thường d�ng trong trường hợp gi�o dục con c�i, kẻ dưới. Đ�y l� một c�ch gi�o dục sai lầm. N�i kh�ng nghe th� cứ roi m� trướt, ng�i roi voi b�a th�i

Ng�i (xa) mỏi chin (ch�n), ghin (gần) mỏi miệng

Con c�i ở gần cha mẹ th� lu�n phải dạy dỗ, uốn nắn. Ngược lại ở xa th� phải đi lại thăm nom lu�n lu�n. Thiệt r�nh nhọc với con c�i r�t hơi bỏng cổ với ch�ng, đ�ng l� ở ng�i mỏi chin ở ghin mỏi miệng.

Ng�i (xa) th� thương, ghin (gần) th� thường

T�nh thương dễ được thể hiện, bộc lộ khi ở xa nhau, ở gần dễ thấy những khiếm khuyết thậm ch� dễ nảy sinh m�u thuẫn. Anh em x�ch m�ch l� chuyện thường t�nh, ở ng�i th� thương ở ghin th� thường rứa đ� con ạ

Ng�n như ăn cơm nếp

Th�i độ ch�n nản cao độ, kh�ng c�n muốn l�m g� nữa v� khối lượng c�ng việc qu� lớn kh�ng kham nổi hoặc mọi cố gắng đều kh�ng đem lại hiệu quả. Đến tận dừ m� chưa được một phần mười c�ng việc, thật ng�n như ăn cơm nếp.

Ng�y ba bựa (bữa) ăn khoai,

Tối theo trai đi nhởi (chơi)

Cuộc sống vật chất th� kham khổ, mạt hạng nhưng lại dư thừa sinh lực rửng mỡ như những kẻ sung sướng. C�u tục ngữ c�n �m chỉ những kẻ đồng b�ng, ph� phiếm. Con nh� đ�i m� tởn mỡ như con nh� gi�u, ng�y ba bựa ăn khoai, tối theo trai đi nhởi.

Ng�y đ�ng c�n hơn gang n�c (nước)

S�ng nước c�ch trở, hiểm nguy: đi một ng�y đ�ng c�n khoẻ hơn qua một kh�c s�ng.

Ng�y m�a bụi mua c� l� (l�a), con ch� c� c�ng

Ng�y m�a bận rộn nhưng th�c l�a dư giật, dễ d�ng trong trả c�ng, ban thưởng.

Ng�y m�a vua cụng (cũng) hạ t�n

Ng�y m�a phải tập trung cao độ cho việc thu hoạch, tạm g�c những việc chưa thật cần thiết. Nghỉ học đi gặt cho mẹ đ� con, ng�y m�a vua cũng hạ t�n m�.

Ng�y như tru

Ngủ nhiều, ngủ say kh�ng c�n biết đến thời gian, c�ng việc Hắn ng�y như tru, nỏ ng� ng�ng chi đến con c�i

Ngắn cổ k�u nỏ (kh�ng) thấu trời

Những người th�n phận ngh�o h�n, thấp k�m th� suốt đời phải chịu oan khổ, bị ức hiếp m� chẳng ai b�nh vực Th�i m�nh phải chấp nhận oan ức, ngắn cổ k�u nỏ thấu trời m�.

Ngậm ngẩm như đấm phải đ�

(Đ�: phần k�n tr�n cơ thể) Lặng lẽ chịu đựng, kh�ng hề n�i năng hay biểu lộ th�i độ g� cả khiến người kh�c phải bực m�nh. C� chi th� n�i ra đi răng tại cứ ngậm ngẩm như đ�m phải đ� rứa.

Ngần đi nghị (nghĩ) lại

Trăn trở, băn khoăn trước khi quyết định một việc g� đ�

Nghe đều (nghe lời) con lon xon mắng người

Chưa r� thực hư, chỉ nghe con trẻ n�i lại (chưa đ�ng tin cậy) m� đ� vội c� h�nh động th�i qu� đối với người kh�c Trong ứng xử, cần phải thận trọng, t�m hiểu kĩ để tr�nh những th�i độ, h�nh động sai lầm đối với người kh�c. Ả chưa biết phải tr�i ra răng m� đ� nặng lời với tui. R� l� nghe đều con lon xon mắng người.

Ngh� đạ (đ�) th�nh tru (tr�u)

Đ� trưởng th�nh, đến tuổi tự lập

C�ng anh chăm ngh� bấy l�u

B�y giờ ngh� đ� th�nh tru (tr�u) ai c�y.

KTCDXN, Tl, Tr. 252

Ngh�nh ngang chợ G�t, b�t ng�t chợ C�y

Chợ G�t thuộc x� Thạch Tiến, chợ C�y thuộc thị trấn C�y Thạch H�, H� Tĩnh. Chợ G�t thường b�n n�ng sản v� c�c sản phẩm l�m từ m�y tre n�n người gồng g�nh kềnh c�ng, đi lại ngh�nh ngang. Chợ C�y th� b�n nhiều thức ăn, thức uống n�n người say sưa, b�t ng�t nhiều.

Nghi�ng n�n mở tr�

Cử chỉ giao duy�n.

Khăn trắng em đang tr�n đầu

M� em nghi�ng n�n mở trầu ai ăn.

KTCDXN, Tl , Tr. 478

Ngoa mồm như Kẻ Thượng

Chợ Thượng ở Đức Thọ. D�n chợ Thượng chuy�n nghề bu�n b�n n�n thường lắm điều hơn d�n v�ng kh�c.

Ngo�c họng như họng chạng l�ng

(Chạng l�ng: chim cỡ lớn hơn ch�o m�o, h�nh d�ng, m�u l�ng kh� giống ch�o m�o, hay h�t nhại tiếng c�c loại chim v� động vật kh�c) Người đi�u ngoa, động t� l� chửi bới chao ch�t, om s�m. Chưa chi đ� ngo�c họng như họng chạng l�ng.

Ngo�i đồng v�ng mơ, trong.nh� mờ mắt

C�i đ�i những ng�y gi�p hạt ng�y xưa thật đ�ng sợ, chờ chỏ đến khi c� l�a mới đ� đ�i mờ cả mắt.

Ngoảy như tru s�t trẹo

(Trẹo: vật nhỏ bằng sắt, gỗ hay tre x�u qua mũi tr�u để buộc d�y thừng) Tr�u hay ngoảy dễ s�t trẹo, c�ng sứt trẹo c�ng phản ứng, kh� chế ngự. H�m � n�i người hay phản ứng, ng�ng ngoảy mỗi khi được giao việc.

Ngọc Sơn đẹo rạ (rựa) bằng thi�n hạ đẹo r�u

Ngọc Sơn một th�n thuộc x� Kỳ Ph~ng, huyện Kỳ Anh tỉnh H� Tĩnh. D�n ở đ�y ng�y xưa c� nghề chặt gỗ b�n cho c�c v�ng xung quanh n�n rất điệu nghệ trong nghề chặt đẽo: vừa nhanh, vừa đẹp.

Ngon rau đau cơm

Thức ăn ngon ăn được nhiều cơm.

Ng�n tay th�p b�t

Ng�n tay h�nh th�p b�t rất đẹp

Tr�ng l�n mặt trắng như ng�

Ng�n tay th�p b�t xinh đ� th�m xinh .

KTCD XN , T 1 , Tr. 358

Ngong (nh�n) trước ng� sau

Cẩn thận khi thực hiện một h�nh động quan trọng. Mần chi th� phải ngong trước

ng� sau chứ ai lại nhắm mắt mần liều rứa.

Ngồi ch�c b�c như c�c ngậm tr�n (giun)

Th�i độ dương dương tự đắc tr�ng rất đ�ng gh�t (khi tận hưởng th�nh quả). B�

con ngồi dưới ngong l�n m� hắn ngồi ch�c b�c như c�c ngậm tr�n rứa.

Ngồi dai khoai ch�y

H�m � ph� ph�n người c� t�nh ngồi l�, kh�ng chăm lo c�ng việc.

Ngồi như ẻ (ỉa) n�c (nước) lụt

Ngổi trong một tư thế rất kh� khăn kh�ng thoải m�i, bất tiện. (Ng�y xưa, d�n qu� thường c� th�i quen đi vệ sinh ngo�i ruộng, khi m�a lũ nước ngập phải nửa đứng nửa ngồi rất kh� chịu v� sợ ướt m�ng).

Ngồi trục c�i (đầu gối) qu� cằm

  1. Ngồi trục c�i (đầu gối) qu� tai.

Ngồi trục c�i (đầu gối) qu� tai

D�ng ngồi đầu gối cao hơn đầu tr�ng rất khổ sở, thiểu n�o, mất sinh kh�.

Trai chi rứa m� trai

Ngồi trục c�i qu� tai

Con ga (g�) v� đ� nỏ o�i

Con ch� đến đ�nh một tai

Trai chi rứa m� trai. . .

HGNT

Ngu lộ khu (đ�t) như đ�ng trốc (đằng đầu)

H�m chỉ sự ngu dốt, đần độn, kh�ng c�n ph�n biệt được tr�n dưới, đ�ng sai.

C�i đồ ngu lộ khu cũng như đằng trốc.

Ngu ngơ như b� chộ nh� dận

  1. Ngu ngơ như b� đội n�n.

Ngu ngơ như b� đội n�n

Ngơ ng�c, l�ng t�ng trước mọi thứ. Kh�ng c� sự từng

Ng�y anh ngủ như b�

Đ�m anh m� như vạc.

KTVXN, T2, Tr. 345

Ngủ như ch� c�c no sựa (sữa)

Ngủ rất say, rất thoải mải v� tư Thằng ch�u ngủ say thật ngủ như ch� c�c no sữa.

Ngủ như ga (g�) trốn diều

Ngủ l�u, v� lặng lẽ kh�ng ai hay biết.

Ng�y thời trốn mẹ trốn cha

Đ�m thời trốn ngủ như ga trốn diều .

KTCDXN, T2, Tr. 180

Ngủ như tru (tr�u)

  1. Ngủ như b�.

Ngủ như tru s�t mụi

  1. Ngủ như tru sứt mụi.

Ngủ như tru s�t mụi Ngủ say thở ph� ph� như tiếng thở của tr�u sứt mũi. Uống say rồi hắn ngủ như tru s�t mụi rứa.

Ngủ như tr�u s�t trẹo

(Trẹo hay �, vật nhỏ bằng sắt gỗ, hay tre xỏ qua lỗ mũi tr�u b� để buộc d�y

thừng điều khiển tr�u b�).

  1. Ngủ như tr�u s�t mụi.

Ngủ như tru s�t �

  1. Ngủ như tru sứt mụi.

Người gầy l� thầy ăn

Người gầy thường ăn nhiều.

Người gầy l� thầy đụ

Người gầy l� do sinh hoạt t�nh dục nhiều, l� bậc thầyvề chuyện ấy (đ�a tếu).

Người ta cười ba th�ng kh�ng ai cười ba năm

Sự ch� tr�ch của mọi người đối với sai lầm, thất bại của người kh�c cũng c� giới hạn, thời gian sẽ l� liều thuốc tốt để ngu�i qu�n đi. Đừng q�a thất vọng, bi quan trước thất bại, h�y cố gắng ngẩng cao đầu m� vươn tới. Lo chi con, cố gắng l�n rồi mọi chuyện qua hết, người ta cười ba th�ng chớ ai cười ba năm.

Nh� c� nghẹc (ngạch), v�c (v�ch) c� lộ tai

Phải cẩn thận trong lời n�i, phải biết giữ mồm giữ miệng, đừng chủ quan, nếu kh�ng người kh�c sẽ nghe thấy những điều đ�ng ra phải giữ b� mật. Con n�n biết giữ mồm giữ miệng, nh� c� nghẹc v�c c� lộ tai đ� con ạ.

Nh� gi�u ăn c� tr�u đỏ đ�t

C� tr�u khe, đỏ đu�i, nhỏ nhưng tham ăn, c�n gọi l� c� tr�u đẩu thịt n� ăn rất ngon.

Nh� gi�u sớm l� (l�a); kẻ kh� sớm cơm

Người gi�u c� bởi hay lam, hay l�m, kẻ kh� kh�ng lo l�m, chỉ lo ăn, ăn sớm thường lệ v� thong thả. Tục ngữ phản �nh một sự thật vừa đả k�ch những kẻ v� c�ng rồi nghề, si�ng ăn nh�c l�m.

Nh� gi�u trồng lau ra l�,

Nh� kh� trồng l� ra lau

Gi�u c� th� c�ng c� điều kiện tốt để l�m ăn, l�m c�i g� cũng dễ đạt kết quả tốt. Ngh�o th� kh�ng c� điều kiện đầu tư cho sản xuất, năng suất thấp.

Nh� mặt đồng, chồng gi�o vi�n,

Con hưởng ưu ti�n miền n�i

Đ�y l� những điều kiện đủ cho một cuộc sống gia đ�nh đơn sơ m� hạnh ph�c.

Nh� sạch th� m�t, b�t sạch th� ngon,

Khun (kh�n) con th� khỏe mẹ

Cuộc sống thoải m�i, nh�n nh� c� được nhờ người mẹ biết dạy con ngoan. Con ngoan th� nh� cửa sạch sẽ, mẹ đỡ vất vả.

Nh�c mần một v�c cho nặng

Lười biếng, muốn l�m một l�c cho xong để nghỉ ngơi, chơi bời, kết quả l� hỏng việc L�m từ từ nhiều chuyến cho khỏe, việc chi m� phải vội, nh�c th� mần một v�c cho nặng.

Nh�c th�y xương

Chỉ sự lười nh�c đ� đến mức kh�ng thể chấp nhận được kh�ng c� hoạt động, giống cơ thể đ� chết.

Nh�c thượt rọt

  1. Nh�c th�y xương.

Nh�c trườn th�y

  1. Nh�c th�y xương.

Nh�c thượt rọt

  1. Nh�c th�y Xương.

Nhai như ch� nhai giẻ r�ch

Cằn nhằn, n�i đi n�i lại, nhiềulần, k�o d�i rất kh� chịu. N�i rứa đủ rồi nhai đi nhai lai như ch� nhai giẻ r�ch.

Nhăn răng hả mồm

Cười kh�ng đ�ng l�c đ�ng chỗ khiến người kh�c phải bực m�nh. Ng�i chi m� c�

ng�i chưa n�i th� đ� nhăn răng hả mồm, v� duy�n!

Nh�m như tr� (trấu)

Qu� đ�ng đ�c, đ�y đặc. Ao tau c� l�n ăn nh�m như tr�.

Nhận rau trều b� (bầu)

C�i g� cũng c� giới hạn của n� như vật chứa nhỏ, kh�ng thể đựng một l�c nhiều thứ. � n�i kh�ng thể l�m c�i g� đ� vượt qu� khả năng, l�m được c�i n�y sẽ bỏ c�i kh�c.

Nhất cao l� r� Ho�nh

Sơn lắm hươu B�n Độ, to 1ồn Chợ Voi

Ho�nh Sơn, B�n Độ, Chợ Voi l� những địa danh thuộc huyện Kỳ Anh, tỉnh H� Tĩnh. Ho�nh Sơn: một nh�nh của Đ�ng Trường Sơn đ�m ngang ra biển gi�p biển ở Đ�o Ngang, B�n Độ một ngọn n�i nằm giữa hai x� Kỳ Khang v� Kỳ Ninh, tương truyền ng�y xưa nơi đ�y rất nhiều hươu rừng. Chợ Voi chợ nổi tiếng l�u đời ở v�ng bắc Kỳ Anh. Phụ nữ xứ Voi đi chợ haybưng th�ng để đựng hang h�a n�n mới "to lườn". Về sau, người ta đ�a nghịch n�i chệch th�nh to 1ồn (tục), l�u dần th�nh c�u ca lưu truyền trong d�n gian c� dị bản như tr�n.

Nhất cao l� r� Ho�nh Sơn

Lắm hươn B�n Độ, to lồn chợ Voi

Chợ Voi mang tiếng đ� l�u

So đi t�nh lại chợ Cầu to hơn.

Ca dao

Nhất cao l� r� Ho�nh Sơn

Lắm hươu B�n Độ, to lườn chợ Voi

  1. Nhất cao l� r� Ho�nh Sơn

Lắm hươu B�n Độ, to 1ồn chợ Voi.

Nhất ch� sủa dai, nh� ng�i n�i lặp

Người n�i lặp g�y kh� chịu, bực bội cho người nghe kh�ng k�m g� ch� sủa dai.

Nhất g� trong trứng,

Nh� ch� lựng thựng (lững thững) tập đi

Kinh nghiệm ẩm thực của d�n gian.

Nhất kinh kỳ, nh� Nhượng Bạn

Cửa biển Nhượng Bạn ở Cẩm Xuy�n, nơi c� b�i tắm Thi�n Cầm, nhiều t�m c�, d�n cư đ�ng đ�c, phong cảnh đẹp.

Nhất � (ừ) nh� mần thinh (im lặng)

Im lặng l� biểu lộ đồng t�nh (đồng t�nh nhưng c�n e ngại chưa d�m ừ).

Phận đ�n b� con g�i

Tuồng e lệ thường t�nh

Nhất � nh� mờn thinh

B�n với �ng ta gả

Rứa th� rồi ta gả .

KTVXN, T3, Tr. 567

Nhất l�, nh� l�n, tam h�, tứ s�n

Đ�y bốn loại người xấu nhất x�t thuần tu� về h�nh thức (theo quan niệm d�n gian).

Nhất mẹ, nh� cha, thứ ba b� ngoại

Đ�y l� những người gần gũi quan t�m lo lắng, chăm s�c đến bản th�n mỗi người n�i chung. Nhất phạm ph�ng nh� l�ng lợn Người mới ốm dậy, sinh kh� c�n yếu, phải ki�ng sinh hoạt t�nh dục v� ăn l�ng lợn. Đ� l� hai thứ nguy hiểm chết người.

Nhất Y�n Huy, nh� Khố Nội

  1. Đ�i Khố Nội tội cả xứ.

Y�n Huy l� t�n cũ của x� Y�n Lộc v� Khố Nội l� t�n cũ của x� Trung Lộc, nay đều thuộc huyện Can Lộc, H� Tĩnh. Y�n Huy v� Khố Nội l� hai địa phương xưa kia nổi tiếng l� lắm l�a, nhiều khoai.

Nh�t c� l�i dam (cua đồng)

Mọi c�i đều c� giới hạn, qu� ngưỡng sẽ kh�ng c� lợi Cần biết thế n�o l� đủ.

Nh�t cua l�a dam

  1. Nh�t c� l�i dam.

Nhện giăng m�ng (m�n)

Cảnh sống hoang vắng, �t người qua lại.

Đi đ�u để nhện giăng m�ng

Năm canh thiếp chịu lạnh l�ng cả năm.

KTCDXN, Tl , Tr. 284

Nhiều chuyến hơn chuyến nhiều

Chăm chỉ, cần mẫn, thận trọng th� sẽ hiệu quả hơn l� tham lam, vội v�ng muốn nhanh ch�ng đạt kết quả nhưng lại thường hay thất bại. Cứ từ từ rồi sẽ xong, đừng cố m� mệt con ạ, nhiều chuyến hơn chuyến nhiều.

Nhiều con n�t, �t kẻ tra (người gi�)

Trẻ em chưa biết kh�i niệm t�nh đếm, định lượng ch�nh x�c �t h�a ra nhiều. Người gi� bị lẫn, hay qu�n nhiều th�nh �t (c� khi ăn rồi n�i chưa). N�i chung, th�ng tin từ trẻ em, người gi� cần phải xem x�t thận trọng. Nghe con n� n�i th� chắc chắn chi, kh�ng nghe n�i nhiều con n�t �t kẻ tra � ?

Nhiều no, �t đủ

C� nhiều th� chi ti�u, thoải m�i trong chia ch�c, c� �t th� mỗi người được hưởng một t�, ai cũng phải c� phần. Phải c�ng bằng, đầy đủ đừng coi trọng người n�y m� xem nhẹ người kia. C� nhiều th� chi ti�u thoải m�i, c� �t th� tằn tiện cũng đủ.

Nhịn ăn nhịn mặc nỏ ai nhịn cặc (tục) cho ai

Nhường cơm sẻ �o th� được kh�ng thể chia sẻ hạnh ph�c ri�ng tư.

Nhịn mẹng (miệng) đại (đ�i) kh�ch đ�ng (đường) xa,

Ấy l� của để chồng ta đi đ�ng (đường).

Cắt giảm khẩu phần của m�nh để gi�p đỡ kh�ch đường xa lỡ bước l� việc n�n l�m. Đến khi m�nh găp ho�n cảnh tương tự mới c� người gi�p đỡ m�nh. Đ� l� đạo l� ở đời

Nho L�m than qu�nh nặng nề

Nho L�m l� địa danh thuộc huyện Diễn Ch�u, Nghệ An. Nơi đ�y c� nghề r�n truyền thống, nổi tiếng từ l�u đời Rỉ sắt, qu�nh (quặng) sắt nằm tr�n đường rất nhỉều, đi lại đau ch�n, kh� đi Nh�n chung cuộc sống nơi n�y vất vả.

Nho L�m than qu�nh nặng nề

Sức em đương được th� về Nho L�m .

KTCDXN, Tl , Tr. 419

Nhỏ dạc �c mồm

Người c� tầm v�c nhỏ b� nhưng n�i năng trợn trạo, cay độc.

Nhỏ đ�m dệ (dễ) g�i

�t nhỏ c�ng đễ xử l�, đỡ phức tạp, rắc rối. Ai đi th� cứ đi chẳng phải mất c�ng n�u giữ, nhỏ đ�m c�ng dễ g�i.

Nhỏ ng�i m�to con mắt

Năng lực hạn chế m� tham lam, muốn l�m những việc cao xa, viễn v�ng. Ham nỏ phải đ�ng, nhỏ ng�i m� to con mắt.

Nhởi đao đứt tay

Đ�a giỡn với hiểm nguy sẽ c� l�c gặp họa. Con phải bỏ những tr� nguy hiểm đ� đi, nhởi dao đứt tay đ� con ạ.

Nhớp như hủi

Rất bẩn, g�y cảm gi�c gh� sợ. Con nớ hắnnhớp như hủi.

Nhớp như tr�u nằm lấm

  1. Như tr�u nằm lấm.

Nhủ răng mần rứa

Cứ theo nhiệm vụ được ph�n c�ng, theo những điều đ� hướng dẫn m� thực hiện. Đừng c� hỏi đi hỏi lại nhiều nhủ răng th� mần rứa.

Nh�t Thanh Chương, tương Nam Đ�n

Thanh Chương v� Nam Đ�n l� hai huyện thuộc tỉnh Nghệ An. Thanh Chương c� sản phẩm nổi tiếng l� nh�t v� Nam Đ�n nổi tiếng bởi đặc sản tương.

Nh�t Thanh Chương cũng ngọt

Kể chẳng mấy đồng tiền

Xơ m�t chất đầy hi�n

Bằm một khi t�m nống

Bằm một lần mười nống.

KTVXN, Tl, Tr. 145

Như bấc với đầu

  1. Như bếp gặp lả như cau gặp tr�.

Đ�i ta như bấc với dầu

Khơi ra cho rạng kẻo sầu tương tư

Đ�i ta như thủy với ngư

Ch�ng như Dương Lễ thiếp như Lưu B�nh

Đang c�n kết bạn huống chi m�nh với ta.

KTCDXN, Tl , Tr.287

Như bếp gặp lả (lửa) như cau gặp tr� (trầu)

Sự h�n hoan, sung sướng, tương hợp, đẹp duy�n.

Đ�i ta r�y được gặp nhau

Như bếp gặp lả như cau gặp tr� .

KTCDXN, Tl , Tr. 291

Như bị l�c đứt quai

Ho�n cảnh �o le, khốn kh�, nhan sắc t�n phai hết.

M�nh em như bị l�c dứt quai

Nhan sắc chi nữa m� hai người gi�nh.

KTCDXN, Ti, Tr. 341

Như bồ sể cạp

  1. To như bồ sể cạp.

Như bộ con b�i

  1. Như cặp chim non.

Đ�i ta như bộ con b�i

Đ� bắt th� b�n chớ n�i thấp cao.

KTCDXN, Ti , Tr. 287

Như c� m�i được n�c (nước)

C� m�i, c� nhỏ ở hồ đập, kiếm ăn ở tầng tr�n, mỗi khi c� d�ng nước chảy thường bơi từng đo�n theo d�ng nước. Thường chỉ trẻ em tung tăng , n� đ�a thỏa th�ch mỗi khi c� dịp. Nh�n bọn con n�t nhởi th�ch thật, như c� m�i được n�c.

Như c� trửa (giữa) vời

C� trửa vời: c� ở giữa khơi, c�n tự do chưa thuộc về ai cả.

M�nh em như c� trửa vời

Ai mau tay thi được, ai chậm lời th� th�i.

KTCDXN, Ti, Tr. 341

Như cặp chim non

Qu� đẹp trong t�nh duy�n.

Đ�i ta như cặp chim non

Khi vui r�u r�t khi buồn vẩn vơ.

KTCDXN , T 1 , Tr. 1 2 8

Như ch� cắm (cắn) được m�u

Ch� cắn người được một lần th� sau đ� c�ng dữ tợn. Chỉ người quen th�i hung hăng, c�n quấy C�ng can hắn lại c�ng mần hung hơn như ch� cắm được m�u rứa.

Như chỉn mới xe

  1. Như cặp chim non.

Đ�i ta như chỉn mới xe

Xỏ kim kim xỏ, may h� n�o may.

KTCDXN, Tl, Tr. 287

Như ch� th�ng bảy

Chạy l�ng r�ng, kh�ng ở y�n trong nh�, kh�ng ch� t�m c�ng việc.

Như c�c với khuy, như kim với chỉ

  1. Như bếp với lả, như cau với tr�.

Đ�i ta như c�c với khuy

Như kim với chỉ may đi cho rồi.

KTCDXN, Tl , Tr. 286

Như diều bắt ga (g�)

H�nh động vũ phu, t�n nhẫn.

Th�n em như tr�i đ�o non

Kh�ng may số kiếp lấy con nh� gi�u

Hắn cợtnhư thể con hầu

Nửa đ�m c�n phải th�i rau, băm b�o

Gần s�ng mớiđược chồng y�u

Hắn vật hắn lộn như diều bắt ga.

KTCDXN, Ti , Tr. 260

Như đị (đĩ) mất mấn (v�y)

Bối rối, hoảng hết, cuống cuồng v� sợ sệt.

Như điếu ủy ban

Kh�ng thuộc quyền sở hữu của ri�ng người n�o, ai cũng c� thể d�ng được.

Như đụa (đũa) trửa m�m

  1. Như cặp chim non.

Đ�i ta như đũa trửa m�m

Kh�ng ăn cũng cầm cho thỏa l�ng nhau.

KTCDXN, Ti, Tr. 280

Như ga (g�) đạp chạc t�c

Bối rối, kh�ng biết c�ch th�o gỡ vướng mắc, kh� khăn, c�ng t�m c�ch gỡ c�ng rối chặt. C� chừng đ� m� cả mấy chị em kh�ng giải quyết được, cứ như ga đạp chạc t�c.

Như ga (g�) bươi

Bừa b�i, ngổn ngang, kh�ng gọn g�ng, ngăn nắp. Nh� cửa chi m� như ga bươi ri, kh�ng hề biết dọn dẹp.

Như ga (g�) cồ ăn tấm Mẳn

(G� cồ, giống g� to, trụi l�ng, d�ng ngờ nghệch, tấm mẳn: tấm nhỏ). G� cồ m� ăn tấm mẳn th� rất kh�, kh�ng biết bao giờ mới no. H�m � chỉ c�ng việc kh�ng ph� hợp n�n rất kh� khăn. Ga cồ ăn tấm mẳn biết khi m� đầy diều .

Như ga (g�) loọc ba n�c

Lập trường kh�ng vững v�ng, th�i độ kh�ng dứt kho�t dẫn đến hiệu quả c�ng việc k�m, hỏng việc. Mần như ga loọc ba n�c, ai biết đường m� m� t�nh.

Như gậy chống r�m

T�nh cảm gắn b�

Đ�i ta như gậy chống r�m

Vừa đ�i th� lấy, ai d�m mặc ai.

KTCDXN, Ti , Tr. 287

Như khếu (khiếu) sổ l�ồng

Qu� yui mừng v� được giải tho�t khỏi những r�ng buộc g� b�, t� t�ng, được tự do bay nhảy.

Như khỉ mặc �o tế

(�o tế: �o mặc để h�nh lễ trong c�c dịp lễ t�). Kh�ng nghi�m t�c, kh�ng ph� hợp, kh�ng ra thể thống g� cả.

Như Kiều mắc mưa

H�m � mỉa mai về h�nh thức của một ai đ�.

Như lả với hương

  1. Như bếp với lả, như trầu với cau.

Đ�i ta như lả với hương

Như b�o với nước, như giường với ch�n.

KTCDXN, Tl , Tr. 290

Như ma hớp hồn

  1. Ng�i như ma hớp hồn.

Sớm ng�y quảy g�nh đi ra

Vừa đ�i vừa mệt như ma hớp hồn.

KTCDXN, Tl, Tr. 260

Như ma ranh

Kh�n ngoan, l�o l� qu� chừng.

G�i bay như con ma ranh

ăn rồi n�i quẩn n�i quanh trong nh�.

KTVXN, T2, Tr. 572

Như ma tr�n đất

  1. Như ma ranh.

Như ma trơi động trời

T�nh c�ch kh�ng ra g�, h�nh thức rất xấu, rất gớm ghiếc.

Như mấn đập chắc

R�ch n�t tả tơi như sau cuộc x� x�t ẩu đả �o quần mới may chưa được một năm m� đ� như mấn đập chắc ri � ?

Như m�ng (miếng) t�p mợ (mỡ)

(T�p mỡ: phần c�n lại của miếng mỡ sau khi r�n lấy phần nước, ng�y xưa ngh�o đ�i t�p mở l� thứ c�n được chuộng). Tr�ng rất hấp dẫn. D�m o nớ như m�ng t�p mợ, ai nỏ th�ch.

Như mẹt thuốc địa

Rất nhiều thứ b�y ra một c�ch lộn xộn, bừa b�i, thiếu mĩ quan. B�n học của con m� như mẹt thuốc địa ra ri, con phải dọn dẹp cho ngăn nắp chớ.

Như mệ loong đoi

(Đoi: sợi d�y buộc ngang thắt lưng của phụ nữ). Luộm thuộm, thiếu sự gọn g�ng, chắc chắn. Ăn mang cho gọn g�ng v�, xộc x� xộc xệch như c�i mệ loong đoi.

Như mối được mưa

Rất đ�ng rất nhiều, kh�ng kể xiết v� th�i độ phấn chấn, h�o hứng v� c� dịp để thể hiện.

Như mụ tra (b� gi�) đấy (đ�i) ấm bể

Giọng h�t, giọng n�i rất dở, rất kh� nghe. H�t th� như mụ tra đấy ấm bể m� cũng hay h�t.

Như mụ tra (b� gi�) được mấn (v�y) mới

Mừng vui, phấn khởi biểu lộ ra b�n ngo�i hơi th�i qu�.

Như n�c (nước) đổ l� m�n

  1. N�c đổ l� m�n.

Như nh� b�y rui

Gầy yếu qu�, xương sườn b�y ra nh�n thấy rất r� như

nh� b�y rui để chuẩn bị lợp.

Nh�m l�n tr�n ngực

Như nh� b�y rui

Ở kh�ng thấy thương tui

Coi m�u m� kh� sống.

KTVXN, T. 6, Tr. 247

Như oi tr�ộng khu

Kh�ng mấy cho vừa, bao nhi�u cũng kh�ng đủ. Nh� tau năm miệng ăn, cử như oi tr�ộng. khu mần bao nhi�u cũng kh�ng đủ.

Như phấn với hồ

Quan hệ khăng kh�t, kh�ng t�ch rời nhau.

Đ�i ta như phấn với hồ

S�ng chung với bạn, chết hai mồ t�ng chung.

KTCDXN , T.1 , Tr. 288

Như rau muống được mưa

Ph�t triển rất nhanh nhờ c� một t�c động kh�ch quan.

Như răng mọc trội

(Răng mọc trội: răng mọc trội một b�n khi răng sữa chưa rụng). Kh�ng ngay ngắn, đều đặn m� lộn xộn, thiếu mĩ quan. Trồng c�y chim� như răng mọc trội, nỏ đều đặn, thẳng thắn chi cả.

Như rương kh�a rồi

Đ� y�n bề mọi chuyện, thủy chung một l�ng.

Qu� hồ anh c� l�ng thương

Em c� l�ng đợi như rương kho� rồi.

KTCDXN, Tl, Tr. 376

Như rương kh�ng kh�a

Kh�ng c� sự bảo vệ chắc chắn. Rất dễ d�i trong quan hệ nam nữ. G�i n�ng trường như rương kh�ng kh�a.

Như rương lạc ch�a

Kh�ng thủy chung.

Đầu miệng anh n�i rằng thương

Trong bụng anh ở như rương lạc ch�a.

KTCDXN, Ti , Tr. 274

Như đ� với dao

Gắn b�, th�n hữu.

Đ�i ta như đ� với dao

Năng liếc th� sắc năng ch�o th� quen.

KTCDXN, Ti, Tr. 286

Như tắn (rắn) đập ba kh�c

G�y gập, cong queo kh�ng được thẳng như y�u cầu. X�y tr�t chi m� như tắn đập ba kh�c ra ri?

Như thể con ong

  1. Như cặp chim non.

Đ�i ta như thể con ong

Con quấn con qu�t, con trong. con ngo�i.

KTCDXN, Ti , Tr. 281

Như r�u ch�m đ�, như rạ (rựa) ch�m đất

Th�i độ dứt kho�t, r� rang v� quyết đo�n

Anh n�i với em như r�u ch�m đ�,

Như rạ ch�m đất, như mật v� (v�o) lỗ tai

B�y giờ em đ� nghe ai

�o ngắn em mặc, cởi �o d�i ai mang.

KTCDXN, Tl, Tr. 225

Như tru (tr�u) c�y trưa

  1. Tru trưa n�t r�n.

Như tru (tr�u) d�i sừng

Rất kh�ng gọn g�ng, dễ vướng v�o c�i kh�c khi di chuyển. Phải b� cho gọn v�,

như tr�u d�i sừng ri mần răng m� qua tru�ng được.

Như tru (tr�u) dằn chạc mụi (đ� d�y thừng)

Bối rối, l�ng t�ng m� kh�ng t�m được c�ch gỡ.

Như tru (tr�u) kh�ng chạc mụi (d�y thừng)

Ở v�o t�nh thế mất phương hướng v� kh�ng c� người hướng dẫn, chỉ bảo.

Đ�i ta thương chắc

Ch� b�c trục trặc

Cha mẹ kh�ng

Giống như tr�u kh�ng chạc mụi biết tắc r� đ�ng m�.

KTCDXN , T2 , Tr. 163

Như tru nằm lấm

Qu� bẩn, to�n th�n đầy rẫy vết bẩn tựa như tr�u dầm b�n.

Như tru sổ r�n

  1. Như khếu sổ lồng.

Như vịt. cưa cẳng (ch�n)

Qu� thấp, kh�ng c� bề thế g� cả tr�ng rất xấu. (Đ�y l� lối n�i ph�ng đại: vịt vốn ch�n đ� thấp, lại c�n cưa ch�n nữa th� qu� thấp, qu� ngắn). Cắt h�t mất rồi, dừ ngong (giờ nh�n) như vịt cưa cẳng.

Như xạng mắc đ� oong (ong)

(Xạng : đ�o giếng; đ� ong: đ� c� lỗ như tổ ong, kết th�nh d�n, thường nổi tr�n mặt đất) Đ�o giếng m� gặp đ� ong th� phải mất rất nhiều c�ng sức v� đ� ong rất kh� đ�o. Rơi v�o thế b� rất kh� gỡ ra. Thằng nớ bựa ni đang mắc như xạng mắc đ� oong ở tr�n nớ đ�.

Những người đi bể (biển) l�m nghề,

Thấy d�ng nước n�ng th� về đừng đi

Kinh nghiệm của ngư d�n: khi đi biển nếu gặp luồng hải lưu n�ng, chảy xiết th� kh�ng n�n đ�nh bắt hải sản.

Nhựng (Những) người miệng rộng răng thưa,

Ăn kh�ng n�i c� ph� (n�i) thừa ph� (n�i) h�

Theo quan niệm d�n gian, miệng rộng răng thưa l� tướng n�i nhiều, sẵn s�ng n�i sai sự thật v� lợi �ch của m�nh.

No ba ng�y Tết, mệt ba ng�y m�a

1. No th� kh�ng khi n�o bằng ba ng�y tết, mệt th� kh�ng c� thời điểm n�o bằng ng�y m�a. Ng�y tết gi�u ngh�o đều sắm sửa đồ ăn c�ng tổ ti�n, thần th�nh, ai cũng được no. Ng�y m�a l� thời điểm thu hoạch khẩn trương cần phải tập trung cao độ sức lực.

2. Đ�nh gi� mức sống, sự gi�u ngh�o kh�ng thể dựa v�o ng�y tết, xem x�t t�nh chất c�ng việc vất vả hay nh�n nh� kh�ng thể chỉ căn cứ v�o những ng�y m�a.

No bụng đ�i con mắt

  1. No lộ mẹng đ�i con mắt.

No con n�t, b�o lợn con

Chưa đủ độ tin cậy, chắc chắn v� như trẻ em mảng chơi c� khi qu�n cả ăn, ăn qua qu�t l� k�u no, lợn con � sữa nhưng chỉ cần t�ch khỏi mẹ l� sẽ kh�c ngay.

No lộ mẹng (miệng), đ�i con mắt

Miệng đ� no nhưng mắt vẫn c�n th�m. L�ng tham kh�ng đ�y.

No 1ồn lồn cặc cặc (tục) đ�i sặc sặc miếng ăn

Người tầm thường, hạ tiện chỉ lu�n t�m c�ch thỏa m�n dục vọng thấp h�n. No th� rửng mỡ t�m c�ch thỏa m�n t�nh dục, đ�i th� lu�n hạch s�ch, đ�i ăn.

No mồm kh�ng no mắt

  1. No lộ mẹng đ�i con mắt.

No qu� mất ngon

N�i chung, mọi c�i phải vừa độ đ�ng chuẩn, qu� ngưỡng l� kh�ng c�n gi� trị.

Của ch�a đất ở ruộng c�y

Nhờ ơn phật tổ năm nay bụng tr�n

Ho� ra no qu� mất ngon

Chẳng thương đến lũ �m hồn mồ c�i.

KTVXN, T5, Tr. 94

No tr�y say n�c

ăn uống no n�, vui chơi thỏa th�ch. Bựa qua thằng bạn đ�i một bữa no tray say n�c.

Nỏ ai biết trời mấy tuổi

Kh�ng thể biết tuổi của trời. Chỉ những điều vượt qu� khả năng nhận thức, l� giải của con người, những điều kh�ng thể l� giải theo c�ch nh�n của d�n gian xưa.

Nỏ th� ăn đ� nằm m�,

Hơn đi đập đ� chết l� b�n đ�ng (đường)

(ở Ho�ng Mai, Quỳnh Lưu, Nghệ An xưa thực d�n Ph�p bắt d�n khai th�c mỏ đ� nhưng kh�ng quan t�m đến đời sống c�ng nh�n). Th�i độ dứt kho�t, ki�n quyết phản kh�ng lại bọn chủ thực d�n.

Nỏ th� ăn đ� nằm m�,

Hơn đi đập đ� chết l� b�n đ�ng (đường)

KTCDXN , T 1 , Tr. 130

Nỏ th� ăn nhắt (d�), đừng c� tắt bựa (bữa)

Thiếu ăn th� ăn �t hoặc nấu ch�o ăn d� cho đủ bữa.

N�i cho Ph�p nghe

N�i ba hoa kho�c l�c, n�i sai sự thật v� tưởng người nghe kh�ng biết g�. (Như người Ph�p bất đồng ng�n ngữ, kh�ng biết tiếng Việt). Mi n�i cho Ph�p nghe đ� chớ, mi tưởng tau kh�ng biết chi �?

N�i c�ộc tre nh� c�ộc h�p

(C�ộc tre: gốc tre, h�p, họ tre, kh�ng c� gai thường đ�ng l�m gọng v�, cần c�u, s�o phơi...). N�i b�ng gi�, n�i cạnh n�i kho�, n�i người n�y để nhằm v�o người kia. N�i chi th� cứ n�i thẳng ra đi việc chi m� phảin�i c�ộc tre nh� c�ộc h�p.

N�i hay c�y dở

  1. N�i th� sắc lẻm mần th� c�n trơ.

N�i lộn chạch lộn lươn

N�i năng lung tung, kh�ng c� tr�nh tự trước sau.

C� xu�i b�u c� ở

Chim l�a tổ ngược nguồn

N�i lộn chạch lộn lươn

Như tru (tr�u) dằn chạc mụi (đ� d�y thừng).

KTVXN, T3, Tr. 192

N�i một c�u cho vu�ng

N�i chắc chắn, thẳng thắn kh�ng quanh co, �p mở.

N�i như chim như chuột

N�i bằng thứ �m rất lạ tai, kh�ng nghe v� kh�ng hiểu được (thường l� nhận x�t với người v�ng kh�c). Hắn n�i như chim như chuột, tau nỏ nghe chi cả.

N�i như ch� h�p ch�o n�ng

N�i vội v�ng, lộn xộn, ngắt qu�ng kh�ng c� tr�nh tự n�o cả. Mi n�i từ từ cho người ta nghe với, n�i chi m� như ch� h�p ch�o n�ng rứa.

N�i như ch� ng�p

M�m ch� d�i, đ�m canh nh� thức nhiều ng�y buồn ngủ hay ng�p. Mỗi lần ng�p n� ngo�c miệng ra ng�p li�n tục, tr�ng rất kh� chịu. Người n�o n�i ẩu, n�i liều, n�i kh�ng � tứ thường được v� như vậy Mi n�i như ch� ng�p rứa chớ tau cả đời c� gi�nh giật c�i chi với ai.

N�i như d�i cui ch�m n�c mắm

  1. N�i như d�i đục chặt chạc.

N�i như d�i đục chặt chạc

N�i năng qu� lỗ m�ng, cộc cằn Con gấy con gớm chi m� n�i năng như d�i đục chặt chạc.

N�i như d�i đục chấm n�c (nước) c�y

N�i năng th� thiển, kh�ng c� t�nh l�, thiếu sức thuyết phục. Ch�n qu�, bữa ni ng�y vui m� hắn n�i như d�i đục ch�m n�c c�y.

N�i như đ� x�n (n�m)

N�i gay gắt, mạnh mẽ kh�ng c�n ch�t ki�ng nể, giữ g�n N�i như đ� x�n rứa m� hắn vẫn kh�ng nghe.

N�i như leo t�p.

N�i nhanh, n�i nhiều v� th� vụng. C�i thằng n�i năng như leo t�p.

N�i như n�i với con n�t

Xem thường người nghe, n�i những điều kh�ng thể chấp nhận được. Thằng ni hắn n�i với tau m� như n�i với con nừ.

N�i như n�i với trục c�i (đầu gối)

  1. N�c đổ l� m�n.

N�i như Ph�p

N�i ba hoa kho�c l�c, n�i những điều bản th�n kh�ng thể thực hiện được. Mi n�i như Ph�p.

N�i như tr�o (s�o) s�nh

C.n. N�i như iểng.

R�y đ�nh hơi đ�nh tiếng

Mai d�m tỏi d�m h�nh

Miệng mụ n�i như tr�o s�nh

N�i năm canh v� v�

N�i đ�m ng�y v� v�.

KTVXN , T4 , Tr. 2 1 4

N�i th� c�c trong b�ộng (lỗ) cụng (cũng) muốn b� ra nghe

Người lợi khẩu, c� khỉ năng thuyết phục ngừời kh�c bằng sự lợi khẩu. Hắn n�i m� c�c trong b�ộng cũng muốn b� ra nghe.

N�i th� con nh� giống

Mần (l�m) th� mống như ma

N�i năng kho�c l�c m� l�m chẳng được g�.

N�i th� con nh� giống

L�m th� mống nh� ma

N�n vừa mới b�n ra

Chưa l�m chi đ� lộ

Chi chưa l�m đ� lộ.

KTVXN , T9 , Tr. 304

N�i đồng hoang sang đồng rậm

N�i nhiều v� n�i linh tin kh�ng c� chủ đề thống) nhất, n�i những chuyện vớ vẩn, tầm ph�o, nhạt nhẽo. N�i chi m� n�i đồng hoang sang đồng rậm, ch�n ngấy.

N�i th� dệ (dễ) mần lệ (l�m lễ) th� kh�

N�i l� thuyết nhưng thực hiện lại kh�ng được. C� giỏi th� thử l�m đi, đừng c� n�i nhiều, n�i th� dệ, mần lệ th� kh�.

N�i th� hay c�y th� dở

  1. N�i th� sắc lẻm mần th� c�n trơ.

N�i th� sắc lẻm, mần th� c�n trơ.

Lời n�i kh�ng đi đ�i với việc l�m. L� thuyết th� c� vẻ hay nhưng thực hiện th� kh�ng ra g�.

N�i trơn bọt lọt l�

Ng�y xưa, người ta hay đặt vại nước cạnh gốc cau hứng nước mưa từ ngọn cau

xuống để h�m ch� cho ngon. Nhưng nước để l�u thường nhiều bọt r�u. Bọt n�y rất trơn, d�ng l� (kể cả l� vả l� loại rất r�p) cuộn th�nh g�u để vớt vẫn hay bị tuột Th�nh ngữ n�y thường để chỉ những người lợi khẩu lẻo m�p. C�i miệng hắn gh� gớm lắm, đến đ�u cũng n�i trơn bọt lọt l�.

N�i t�a trời bốc nạm (nắm)

Qu� kho�c l�c, ki�u căng tưởng như trời đất nằm trong tay người đ�. Bựa ni hắn n�i t�a trời bốc nạm.

N�i với trục c�i (đầu gối)

  1. N�c đổ l� m�n.

Mi n�i với hắn bất qu� bắt trục c�i m� n�i.

Non như b� (bầu) loọc

Rất mềm yếu, h�n nh�t, k�m cỏi. Đ�n �ng con trai m� non nhưb� loọc, nỏ c�

t� cứng cỏi m� cả th� tr�ng cậy chi.

N�n c�n sua dệ (dễ) đội,

Chồng xấu mặt dễ sai

N�n c�n sua: n�n rất to v�nh, h�nh ch�p cho�i, kh�u bằng m�c to, rẻ tiền v� thường d�ng cho người lao động, bỏ đ�u cũng tiện kh�ng ngại hỏng, mất. Những người yếu k�m về năng lực thường dễ bị người kh�c sai khiến.

N�n c�n sua dễ đội

Chồng xấu mặt dễ sai

Nơi quần rộng xống d�i

Lưa m� phần em nữa

Chẳng c�n phần em nựa.

KTVXN, T3 , Tr. 513

N�n cời, tơi r�ch

Ngh�o kh�, khốn khổ. �ng thật l� nhẫn t�m, tui ở với �ng mấy năm trời n�n cời tơi r�ch .

N�ng tay bắt tai

Ứng ph� bị động do t�nh thế bắt buộc, kh�ng theo kế hoạch sắp xếp. Thật tui kh�ng muốn l�m phiền o, nhưng n�ng tay bắt tai th�i.

N�t (nuốt) trương g�n trương cổ

Ăn uống vất vả trong t�nh trạng bị hối th�c. C�ng ăn c�ng th�m tội. N�t trương cổ trương g�n ăn chưa xong bữa ăn. Chị đ� truyền c�ng việc.

KTVXN, T4, Tr. 448

Nồi đồng dệ (dễ) nấu,

Chồng xấu dệ (dễ) sai

1- Những người đ�n �ng năng lực k�m cỏi thường hay bị vợ bắt nạt. Lấy phải chồng k�m cỏi th� c� thiệt nhưng lại sai khiến được chồng.

2 - Gặp điều bất lợi, bất như � (trong t�nh duy�n) nhưng đ�nh tự an ủi động vi�n m�nh.

Cơm nồi đồng dễ nấu,

Lấy chồng xấu dễ sai,

Em đừng tham nơi lược giắt tr�m c�i,

N�n Cổ Căng khăn nhiễu,

Hắn đập ho�i năm canh :

KTCDXN, T. 1 , tr. 249

Nồi đồng, kiềng sắt, than lim

Những thứ qu�, c� gi� trị tương đương, phải đi liền, đồng bộ với nhau. � n�i, người cao sang, quyền qu� phải sống với người quyền qu� cao sang th� mới tương xứng.

Ai vơ rơm r�c th� vơ

Nồi đồng kiềng s�t đợi chờ than lim.

KTCDXN , T 1 , Tr. 2 1 8

Nồi đồng kiềng s�t than lim

Đến khi lửa bọn (t�n) phải t�m rơm nhen.

KTCDXN, T2, Tr. 94

Nết cơm, nết mắm

Tiện thể l�m c�i g� đ� th� l�m lu�n, đỡ phần chuẩn bị rềnh r�ng mất c�ng nếu phải l�m lần kh�c. Ta kết hợp mần nh� mần lều lu�n cho nết cơm nết mắm.

Nết cơn (c�y), nết rễ, nết l� nết ng�nh (c�nh).

Kết hợp được nhiều c�i c�ng một l�c khi c� điều kiện, thời cơ đến.

Nết cơn nết rễ

Nết l� nết c�nh

Em m� lấy được anh

Gi� m� đồng chị trước.

KTVXN, T4, Tr. 398

Nết đọi, nết đụa (đũa)

  1. Nết cơm nết mắm.

Ăn đi lu�n cho nết đọi nết đụa.

Nết mưa đấy mấn (v�y)

Lười biếng, nh�n thể trời mưa, quần �o ướt đ�i lu�n ra v�y. Ph� ph�n những kẻ lợi dụng ho�n cảnh để l�m những việc kh�ng tốt, kh�ng đ�ng ho�ng.

Nết mưa đấy trấm

  1. Nết mưa đấy mấn.

Nở ch�n mười kh�c rọt (ruột)

Qu� sung sướng, phấn khởi

Tr�ng cho kh�p (gặp)mặt nhau

Nở ch�n mười kh�c rọt.

KTVXN, T3, Tr. 108

Nơi n�n nỏ c�, nơi c� nỏ n�n

Sự kh� khăn trong việc t�m kiếm người tri �m tri kỉ; ph� hợp, tương xứng để kết bạn trăm năm: nơi tương xứng với m�nh th� người ta kh�ng t�m đến m�nh, nơi người ta t�m đến m�nh th� m�nh kh�ng ưng thuận.

Trai trong l�ng trửa (giữa) xạ (x�)

Thi�� chi kẻ rắp ranh

Nổi cả huyện Kỳ Anh

Nơi c� m� nỏ n�n

Nơi n�n th� nỏ c�.

KTVXN, T3, Tr. 347

Nơi n�n th� nỏ (kh�ng) c�,

Nơi c� nỏ (kh�ng) n�n chi

  1. Nơi n�n nỏ c�, nơi c� nỏ n�n.

Nơi n�n thời kh�ng c�

Nơi c� nỏ n�n chi

N�n em phải t�m đi

Chốn rừng xanh biển xanh

Chốn rừng v�ng biển bạc.

HGNT

Nuộc lạt b�t cơm

1 - Một sự gi�p đỡ của 1�ng x�m d� nhỏ cũng đ�ng gi�, đ�ng để tr�n trọng, biết ơn.

2 - Thu� mướn người 1�m tốn k�m.

3 - Kẻ bỏ c�ng sức th� người trả th� lao song phẳng.

Nuộc lạt b�t n�c (nước).

  1. Nuộc lạt b�t cơm.

Nu�i c� c� mổ mắt,

Chơi với ch� ch� liếm mặt

Gi�p đỡ, quan t�m hay giao du với những kẻ c� t�m địa xấu xa, phản trắc th� sẽ c� ng�y mang hoạ. Cần phải tr�nh xa hạng người đ�. Tau mới n�i đ�a một t� m� hắn dồ l�n hắn chửi tau nỏ lưa chi nựa, thật đ�ng l� nu�i c� c� mổ mắt, chơi với ch� ch� liếm mặt.

Nu�i c� c� mổ mắt,

Nu�i chắt chắt chắt chắt bỏ đi

  1. Nu�i c� c� mổ mắt,

Chơi với ch� ch� liếm mặt.

Nu�i c� c� mổ mắt,

Nu�i chắt chắt chắt chắt mổ mụi

  1. Nu�i c� c� mổ mắt,

Chơi với ch� ch� liếm mặt.

Nu�i c�, c� mổ mắt,

Nu�i ắc xắc ắc xắc mổ trọ

  1. Nu�i c� c� mổ mắt,

Chơi với ch� ch� liếm mặt.

Nu�i con ngo�i nỏ (kh�ng) ai nu�i con trong

Khi phụ nữ mang thai kh�ng n�n tẩm bổ qu� v� sẽ kh� đẻ

Nu�i khỉ đốt nh�, nu�i g� ph� bếp

  1. Nu�i c� c� mổ mắt,

Chơi với ch� ch� liếm mặt.

Nu�i trẻ mới biết thương gi�,

Nu�i con mới biết mẹ cha nu�i m�nh.

Chỉ đến khi trực tiếp thực hiện bổn phận l�m cha, l�m mẹ mới thấu hiểu c�ng lao v� t�nh thương của cha mẹ đối với m�nh. Chao �i, m�nh chỉ c� hai đứa con m� đ� ph�t mệt huống hồ cha mẹ m�nh ng�y xưa đến bảy t�m chị em. Đ�ng l�: Nu�i trẻ mới biết thương gi�, Nu�i con mới biết mẹ cha nu�i m�nh.

Nửa bựa non trưa

Đ� nửa buổi, gần trưa rồi. C�u n�y thường d�ng để n�i ai đ� ngủ muộn hoặc đi l�m việc g� đ� qu� muộn, qu� chậm trễ so với b�nh thường. Ngủ chi m� ngủ nửa bựa non trưa rồi m� chưa dậy lắm kh�ng biết.

Nửa đ�m ga (g�) g�y

Thời điểm đ�m về khuya, gần s�ng. Đi m� m� đi nửa đ�m ga g�y mới về lắm a?

Nước giếng V�ng vừa trong vừa m�t,

N�u chợ Ch�a nhuộm lạt l�u phai

Chợ Ch�a thuộc x� Cẩm Th�nh, huyện Cẩm Xuy�n. Sở dĩ gọi thế v� ng�y xưa ở đ� c� ch�a. Chợ nằm ven s�ng R�o C�, lại ở v�ng tr� ph� của ph�a t�y bắc Cẩm Xuy�n. Một trong những sản vật c� nhiều nơi đ�y l� n�u. V�ng n�y c�n c� giếng V�ng, nước rất tốt.

Nước nửa g�u c� tr�u đạ (đ�) vọt

C� tr�u: c� quả, nhảy rất khoẻ nhất l� khi gặp nguy hiểm. Kinh nghiệm đi t�t: phải l� che chắn từ trước đề ph�ng c� nhảy mất uổng c�ng t�t nước.

Nứng 1ồn (tục) đi nhắc, nứng cặc (tục) đi nghi�ng

Đ�y l� những biểu hiện của nam v� nữ khi c� ham muốn t�nh dục.

Nương hoang cỏ rậm

Vườn tược bị hoang phế do bỏ l�u kh�ng chăm s�c. Hắn mần chi m� bỏ nương hoang cỏ rậm ri?

O

Oai ăn khoai cả vỏ

  1. Oai như cổ (củ) khoai lặc lờ

Oai như cổ (củ) khoai lặc lờ

H�nh thức xấu x� đ�ng xem thường nhưng hay l�n mặt. Oai chi m� oai, oai như cổ khoai lặc lờ.

Oi tr�ộng khu, du r�ộng mồm

Oi trộ�ng khu (giỏ lủng đ�y) th� chẳng bao giờ đầy c�; du rộng mồm th� ăn nhiều n�i lắm cũng tan cửa n�t nh�. H�m �: chọn d�u n�n tr�nh đ�n b� rộng miệng.

�t (g�y) su (s�u) hư ăn

Kinh nghiệm nh�n tướng học d�n gian cho hay, người n�o m� g�y s�u th� tham ăn, t�nh t�nh tham lam. Mi (m�y) rờ (sờ) sau �t mi coi su hay cạn rồi ch� người ta.

Ốm tru (tr�u) c�n hơn bạo (khoẻ) b�

Nam giới d� c� yếu cũng c�n hơn phụ nữ khoẻ. Trong nh� c� anh đ�n �ng d� răng nữa cũng g�nh v�c được mọi việc, ốm tr�u c�n hơn bạo b� m�.

�ng nỏ ra �ng thằng nỏ ra thằng

Kh�ng c� vị tr� r� rang trong x� hội, t�nh kh� thất thường, dở dở ương ương. Anh nỏ mần được c�i tr� trống chi cả, �ng nỏ ra �ng thong nỏ ra thằng, ch�n

chết.

��ng kể c��ng ��ng đi c�y

C��ng mụ nấu n�ng cụng (cũng) t�y c��ng ��ng

Mỗi người đều c� phần đ�ng g�p v�o th�nh quả chung tuỳ theo chức tr�ch của m�nh, phải biết tr�n trọng mỗi sự đ�ng g�p đ�, kh�ng n�n chỉ biết đến đ�ng g�p của m�nh m� phủ nhận, l�ng qu�n đ�ng g�p của những người kh�c; những c�ng việc nội trợ của phụ nữ cũng rất quan trọng, kh�ng k�m g� c�ng việc của nam giới.

Ở �c kh�p (gặp) �ng xanh

Ở �c sẽ c� l�c trời trừng phạt.

Ở đời c� bốn c�i ngu:

L�m mai, lạng (l�nh) nợ, g�c cu cầm chầu

(L�m mai: l�m mối, xe duy�n vợ chồng; l�nh nợ: bảo l�nh cho người kh�c vay nợ; g�c cu: canh g�c cho c�c hội cờ bạc; cầm chầu: đ�nh trống cầm chầu cho c�c cuộc h�t ả đ�o). Kinh nghiệm ứng xử: l�m người cần tr�nh những điều dại dột n�i tr�n. L�m mai nếu kh�ng th�nh dễ bị người ta o�n, l�nh nợ dễ phải �m nợ khi con nợ chạy l�ng, g�c cu dễ bị bắt khi hội bạc vỡ, cầm chầu dễ bị ch� v� lỡ nhịp.

Ở ng�i (xa) mỏi chin (ch�n),

Ở ghin (gần) mỏi m�ệng

  1. Ng�i mỏi chin, ghin mỏi miệng.

Ở nh� biết ma đau mắt

1- Chỉ sự kho�c 1�c hồ đồ của hạng người ba hoa, ph�t l�c. Nghe chi mồm

hắn, hắn ở nh� m� biết ma đau mắt đấy.

2 - Kh�ng c� quan s�t thực tế, chỉ nghe n�i, suy đo�n m� d�m quả quyết tỏ ra m�nh biết tất cả, nghĩ oan cho người kh�c

Ở với khỉ biết khỉ đỏ khu (đ�t) Ở với tru (tr�u) biết tru nhọn sừng

1 - C� sống gần gũi nhau th� mới biết r� về nhau.

2 - Gần nhau mới biết được chỗ hay dở, c�i điểm yếu của nhau. Ở l�u th� ắt biết khỉ đỏ khu biết tru nhọn sừng ch�ng m�y ạ.

P

Pha chay pha tạp

Kh�ng c�n giữ được sự thuần nhất nữa, đ� c� sự ảnh hưởng từ b�n ngo�i v�o.

Ph� chu�ng đ�c tượng

Bỏ c�ng sức ra một c�ch v� �ch để thay thế, 'ho�n đổi vật n�y sang vật kh�c.

Biết l� n�n nỏ nỏ n�n

Ph� chu�ng đ�c tượng ai đền c�ng cho

Qu� hồ m�nh ph� chu�ng đi

Đ�c kh�ng n�n tượng ta th� đền cho.

KTCDXN, T2 , Tr. 45

Ph� như giặc

1 � Trẻ con qu� nghịch ngợm. Mấy thằng ch�u ph� như giặc.

2 - Con c�i ăn ti�u phung ph�, l�m những việc động trời. Con tui hắn ph� như giặc.

Phải ai người nấy chịu

Những sự rủi ro thường kh�ng c� căn nguy�n từ con người, phải biết chấp nhận, đừng tr�ch cứ ai cả, cũng đừng bắt người kh�c g�nhthay cho m�nh. Phải ai nấy chịu th�i con ạ, đừng c� tr�ch cứ chi ai m� tội nghiệp.

Ph�t như ph�t chẩn

(Ph�t chẩn: nh� gi�u tổ chức ph�n ph�t tập thể, bố th� tiền gạo cho người đ�i).

Ph�n ph�t đều khắp lượt cho mọi người; người h�o ph�ng, rộng lượng, sẵn s�ng bỏ tiền ra nhiều, bất cứ l�c n�o. Tiền m� nơi thằng nớ m� nhiều gh� gớm gặp ai hắn cũng ph�t như ph�t chẩn.

Phập ph� như ma trơi

Kh�ng ổn định, khi thến�y l�c thế kh�c.

Ph�c (vạch) rọt (ruột) cho troi (d�i) ru�ng

Người th�n trong nh� hoặc trong c�ng một tập thể m� kh�ng biết g�n giữ cho nhau lại tiết lộ những điều b� mật của gia đ�nh hoặc tập thể để người ngo�i t�m c�ch l�m hại. Anh em than t�nh cả m� anh lại đi ph�c rọt cho troi ru�ng.

Ph� (n�i) nghe nhủ cứ

Con c�i hoặc kẻ dưới ngoan ngo�n v�ng lời cha mẹ, người tr�n. B�c c� mấy đứa

con th�ch thật đ� giỏi dang lại ph� nghe nhủ cứ.

Phơi l� (l�a) th� phải năng qu�y

Gạo đ�m liền tr�y (ch�y) đừng c� nghỉ ch�n. Kinh nghiệm phơi l�a v� gi� gạo, cũng l� lời răn dạy con c�i: phải si�ng năng, chăm chỉ, chớ lười biếng.

Ăn th� chớ no

Ngủ th� đừng c� ngủ cho rạng ng�y

Phơi l�a th� phải năng qu�y

Gạo đ�m liền tr�y,

Đừng c� nghỉ ch�n.

KTVXN, T6, Tr. 552

Phơi l� (l�a) nống sưa (thưa),

Ch�o đ� ngược động (n�i)

Sự việc ngược đời kh� xảy ra.

Đừng c� phơi l� nống sưa

Ch�o đ� ngược động m� lừa duy�n em.

KTCDXN, Ti, Tr. 295

Q

Qua bờ giếng, liệng bờ ao

Rất kh�t khao muốn gặp gỡ nhưng ngại tiếp x�c trực tiếp n�n chỉ tha thẩn chung quanh ngắm nh�n từ xa để chờ dịp; đi đi lại lại l�m như v� t�nh gặp gỡ chứ kh�ng c� chủ �.

Qua bờ gi�ng, liệng bờ ao

Nước th� kh�ng kh�t kh�t khao duy�n ch�ng.

KTCDXN, T2, Tr. 282

Qua cồn băng cụp

(Cụp: đồi cao). Đường đi gian nan vất vả. Đi cả ng�y qua cồn băng cụp nhọc bở hơi tai .

Qua tru�ng trỏ lọ cho kh�i

  1. Qua tru�ng trật cặc cho kh�i.

Qua tru�ng xuống động

  1. Qua cồn băng cụp.

Qua tru�ng trật cặc cho kh�i (hổ)

Kẻ sống kh�ng thủy chung, phản bội, xảo tr�. Hắn l� đứa tr�o trở, vừa mới xong việc đ� trở mặt, đ�ng l� loại qua tru�ng trật cặc cho kh�i.

Qua vườn cam chớ sửa mụ (mũ),

Qua vườn củ chớ sửa gi�y

Cần kh�o l�o ứng xử tinh tế trong cuộc sống tr�nh để bị hiểu lầm, nghi oan v� như qua vườn cam đừng n�n sửa mũ v� người đứng từ xa c� thể nhầm l� m�nh đang h�i quả, qua vườn củ m� sửa gi�y dễ bị cho l� đ�o trộm củ.

Quả hồng ng�m đưa cho chuột vọc

Những thứ qu� gi� lại rơi v�o tay kẻ tầm thường, hạ đẳng. Sự kh�ng tương đẳng tương ứng.

Tiếc quả hồng ng�m đưa cho chuột vọc

Tiếc con người ngọc đưa cho ng�u vầy

Tiếc của An Nam d�nh dụm để cho T�y vẫy v�ng.

K TCDXN , T 1 , Tr. 159

Qu� ng�n nội nước

Thất vọng, ch�n nản đến hết cỡ trước những việc quan trọng xảy ra ngược lại với những g� đ� định liệu

Quan ăn tiền thằng dại,

Kh�i (hổ) ăn thịt thằng đần

Ngu dốt, đần độn th� chỉ c� bị người ta ức hiếp, bắt nạt.

Quan ăn tiền thằng dại,

Kh�i ăn thịt thằng đần

C�n những kẻ kh�n ngoan

Quan kh�ng mần chi được

Kh�i nỏ mần chi được.

HGNT

Quan m�n, qu� m�n,

Đến cửa nh� lồn,

Quỳ gối lượm tay.

Bất kể kẻ quyền qu� cao sang g� cũng tầm thường trong sinh hoạt t�nh dục.

Ban ng�y quan lớn như thần

Ban đ�m quan lớn tần mần như ma.

Ca dao

Quanh năm nh�t chuối, vại c�

Lưng c�ng long mỏi, ch�y da s�m m�y

Cuộc sống qu� gian nan vất vả lao động qu� nặng nhọc ăn uống kham khổ.

Quay m�ng m�ng

Quay tr�n li�n tục.

Muốn ngồi th� ngồi cối xay.

Đừng ngồi c�� đ� m� quay m�ng m�ng.

KTVXN, T2, Tr. 581

Quảy tr� (trầu) đến nhởi (chơi)

Mang trầu cau đến chạm ng�.

Mặc ai ch�, mặc ai d�m

Quảy tr� đến nhởi m� đem em về

Mặc ai d�m, mặc ai ch�

Quảy tr� đến nhởi em về c�ng anh

Hai ta c�ng dọi m�i tranh

Đ�i r�ch c�ng chịu no l�nh c� nhau.

KTCDXN, Ti , Tr. 328

Quần chằm �o v�

  1. Quần qu�nh �o cụt.

Quần d�i ăn mắm th�i (thối),

Quần đến trục c�i (đầu gối) ăn mắm thơm

(Mắm: thức ăn). Mặc quần d�i th� khi lao động sẽ kh� v� thế năng suất thấp, hiệu quả k�m v� ngược lại. � n�i: lao động thật sự kh�ng c� chỗ cho sự l�e loẹt hay nhếch nh�c.

Quần qu�nh �o cụt.

Cảnh sống kh� khăn ngh�o t�ng.

Ba thưng bảy đấu

Đong lại cho nhằm

Mất m�a ba năm

Quần qu�nh �o cụt.

KTVXN, T2, Tr. 512

Quần rộng xống d�i

Sống phong lưu nh�n hạ.

C�y thu� cuốc mướn

Quần rộng xống d�i

Đến tiết gi�ng hai

Rau khoai ngọn đỗ.

KTVXN, T4, Tr. 362

Quạt r�ch th� giữ lấy l�i,

Bị r�ch th� giữ lấy quai cho bền

D� trong ho�n cảnh kh� khăn, thiếu thốn cũng phải giữ cho được phẩm hạnh, đạo đức của con người.

Quạt r�ch th� giữ lấy l�i

Bị r�ch th� giữ lấy quai cho bền.

KTCDXN, T2, Tr. 1 26

Qu� khỏe �ng, ngọng si�ng ph� (n�i)

Việc c� vẻ nghịch l� nhưng c� l� bị hạn chế phải cố gắng để b� lấp hạn chế như qu� ch�n th� ch�n c�n lại phải vận động nhiều n�n khỏe�ng, ngọng n�i người ta kh�ng hiểu n�n phải n�i nhiều, n�i đi n�i lại để lgười ta đo�n m� hiểu được

Quen mặt, đặt tiền

(Đắt tiền: đ�ng gi�). Kinh nghiệm mua h�ng: mua người quen th� được h�ng tốt vừa � xứng đ�ng với đồng tiền bỏ ra.

Quen sợ dạ, lạ sợ �o quần

Người quen qu� hiểu nhau, e nể t�nh t�nh, bụng dạ; người lạ th� chỉ đ�nh gi� qua c�ch ăn mặc, sang trọng, lịch sự, hay ngh�o h�n.

Quen việc nh� mạ (mẹ) lạ việc nh� chồng.

Lẽ thường của việc l�m d�u. Dẫu đ� quen việc nh� m�nh nhưng vẫn lạ lẫm, l�ng t�ng trước bổn phận mới mẻ ở nh� chồng.

Dầu quen việc nh� mạ

M� lạ việc nh� chồng

Biết đ�u bụt mất �ng

Biết đ�u trời mấy tuổi.

KTVXN , T4, Tr. 215

Qu�t như ch� liếm k�t l� tre

Ph�n người ở v�ng c� nhiều l� tre ch� kh�ng thể liếm sạch được v� l� tre nhỏ. Ph� ph�n việc qu�t dọn kh�ng sạch sẽ, kh�ng đến nơi đến chốn.

Quỳnh Đ�i khoa bảng thật nhiều,

Như cơn (c�y) tr�n r� (n�i), như diều tr�n kh�ng

L�ng Quỳnh Đ�i c� nhiều người đỗ đạt cao, nổi tiếng cả nước.

R

Ra đ�ng hỏi kẻ tra (người gi�), về nh� hỏi con n�t (trẻ con)

Người gi� sống l�u, nhiều kinh nghiệm. Ra đường hỏi người gi� l� r� nhất v� họ biết nhiều nhất. C�n muốn biết chuyện trong gia đ�nh th� hỏi trẻ em l� r� nhất v� trẻ em thật th�, c� g� n�i nấy, thậm ch� hay khoe, chưa c� � thức bảo vệ b� mật.

Ra đi gặp tắn (rắn) mắc may,

Ra về gặp tắn nằm ngay chịu đ�n

Quan niệm m� t�n: đi l�m việc g� đ� nếu gặp rắn th� rất may mắn, c�n tr�n đường về gặp rắn lại kh�ng may, l� điềm xấu.

Ra đi mẹ đạ (đ�) dặn rồi,

Kh�ng l�m th� đứng đừng ngồi kh� coi

L�m ăn chung nếu lười biếng th� kh�ng thể chấp nhận. Nếu c� mệt chỉ n�n đứng nghỉ một l�t th� �t người để �, ngồi xuống tr�ng nhếch nh�c v� dễ bị ph�t hiện, bị tẩy chay. Đ�y l� một kinh nghiệm ứng xử trong sinh hoạt cộng đồng.

Ra khơi v�o lộng

Cảnh sống vất vả, kh� khăn nay đ�y mai đ� nhưng cũng rất thoải m�i, tự do của người d�n miền biển bằng nghề đ�nh bắt c�.

Tiếng đồn lừng tẫy ba trang

Ra khơi v�o lộng đ�u bằng Lộc Ch�u

Lộc Ch�u nghề biển l�m đầu

Lại c�n bu�n b�n l�m gi�u ăn chơi .

KTCDXN, T2, Tr. 72

Rạch ồ ồ như c� r� mắc cạn

  1. Ngoảy như tru sứt trẹo.

R�t hơi bỏng cổ

Phải n�i qu� nhiều v� con hoặc kẻ dưới kh�ng ngoan, n�i kh�ng chịu nghe hoặc chậm hiểu. N�i r�t hơi bỏng cổ m� ch�ng c� nghe cho đ�u.

Rau tập t�ng th� ngon,

con tập t�ng th� kh�n.

(Rau tập t�ng: rau vặt, rau dại nhiều thứ g�p lại; con tập t�ng: con kh�ng c� cha, kh�ng r� cha l� ai, con do mẹ quan hệ kh�ng đứng đắn m� c�). Rau tập t�ng nấu canh hoặc luộc, ăn sống đều ngon do lạ miệng, c� nhiều hương vị. Con tập t�ng phải chịu nhiều gian khổ tự lập sớm n�n sớm kh�n.

Rằm th�ng s�u, con ch�u đi ăn sim

(Sim, c�y thấp, mọc ở c�c đồi n�i, hoa m�u t�m, quả nhiều hạt, ch�n ăn kh� ngọt). Hằng năm cứ đến rằm th�ng s�u �m lịch l� l�c sim ch�n rộ người ta đua nhau l�n n�i h�i về c�c chợ b�n.

Răng c�o ch�a

Răng to, h�, ch�a ra rất xấu. Răng �ng nớ như răng c�o ch�a.

Răng đen m� đỏ

Người phụ nữ đẹp (theo quan niệm thời xưa).

Trắng trong giữ gi� nh� v�ng

Răng đen m� đỏ đợi ch�ng đầu xanh.

KTCDXN, Tl , Tr. 420

Rặt rặt (chim sẻ) ẻ (ỉa) cứt đận

Chỉ người tằn tiện, bủn xỉn đến qu� mức.

Rậm l�ng m�y d�y l�ng 1ồn (tục)

Kinh nghiệm xem tướng, xem mặt đo�n b�n trong chỗ k�n.

Rầy th� bắt bỏ b�

(Rầy: ngượng ng�ng, e ngại; rầy c�n l� c�ch gọi kh�c một số lo�i bọ như bọ vừng, bọ muổng m� d�n địa phương thường bắt bỏ v�o bầu đem về rang ăn). Đ�y l� h�nh thức chơi chữ ngụ � n�i: kh�ng việc g� sai tr�i để phải e ngại, ngượng ng�ng cả.

Rẻ như ổi

Rất rẻ, kh�ng đ�ng gi�.

Rẻ như khoai

  1. Rẻ như ổi.

Rẻ như to�c (rạ) lụt

Rất rẻ v� hầu như kh�ng c�n gi� trị (trong một thời điểm n�o đ�, v� như to�c m�a lụt).

R�o như r�o b�

Tr�ng nom, dạy dỗ con c�i em �t, kẻ dưới n�i chung một c�ch kh� nhọc v� nghịch ngợm hoặcchậm hiểu. Thằng nớ mần tội bọ hắn r�o như r�o b�.

R�o tru (tr�u) đực kh�ng bằng chực bựa ăn

(R�o tru đực: chăn tr�u đực. Chăn tr�u c�i mau đẻ l�i nhanh chăn tr�u đực th� vừa l�u l�i vừa hay quẩng mỡ). Nỗi bực bội v� phải chờ ăn, chờ cho đủ người, đủ m�m, thời gian chờ đợi như l�u hơn nhiều so với thời gian thực tế.

Riệu (rượu) Đức Thanh, chanh Chợ Thượng

Đức Thanh thuộc huyện Đức Thọ l� nơi c� rượu ngon nổi tiếng, chợ Thượng cũng thuộc huyện Đức Thọ, H� Tĩnh l� nơi c� chanh ngon, nhiều.

R�i bu (ruồi b�u) kiến độ.

Thức ăn để ruồi nhặng đậu, kiến b� v�o, rất mất vệ sinh.

R�i bu (b�u) kiến cắm (cắn)

Trẻ em kh�ng c� người chăm, thả b� l� la rất tội nghiệp. Tội nghiệp, hắn thả cho r�i bu ki�n cắm từ khi s�ng tận giừ.

Rọng (ruộng) cạn, m� �a

T�nh chất thời vụ cấp b�ch, đ�i hỏi khẩn trương, chậm trễ l� hỏng việc. R�t mật thử r�i (ruồi) L�m những việc v� �ch, ho�i c�ng.

�m rơm kề tận lửa

Lấy m�a đ�t cho voi

R�t mật lại thử r�i

Biết bao l� cho ch�n.

KTVXN, T7, Tr. 338

Rọt (ruột) như rọt (ruột) ca c�c

Bụng rất to so với cơ thể. Ăn nhiều qu� hay răng m� thằng m� thằng nấy rọt như rọt c� c�c cả.

Rọt (ruột) tựa ống pheo (tre)

Th�n h�nh qu� ốm yếu, ruột giống như ruột tre.

Thương m�nh ruột tựa ống pheo

Cơm ăn chẳng được khu beo t�y gi�nh.

KTVXN T 1 , Tr. 415

Rọt (ruột) x�t như m�i (muối) dạ mềm như dưa

Cảnh buồn đau, sầu n�o.

Đ�m qua ch�nh thực l� đ�m

Rọt x�t như m�i dạ mềm như dưa

Gọi n�ng chẳng thấy n�ng thưa

Th� tay bẻ kho� trời vừa rạng đ�ng

Tr�ch trời sao ch�ng rạng đ�ng

Chẳng khuya t� nữa để l�ng thở than.

KTCDXN, T.l, Tr. 275

Rổ trẹt lận nẩy tr�n

Rổ trẹt: rổ c� th�nh thấp, thường d�ng để b�n c�, tr�ng qua tưởng nhiều nhưng k� thực rất �t, lại nẩy tr�n l�n l�c đong nữa th� c�ng chứa �t c�, c� lợi cho người b�n.

Kẻ nh� nghề hải ngạn

Được c� b�n cho bu�n

Ổ trẹt lận nẩy tr�n

Mong cho bu�n mất vốn.

HGNT

Rộc Mĩ T� lắm c�,

L�n Trung Phường lắm đ�,

Đất chợ Bộng lắm nồi,

Đất Văn Tập lắm v�i.

Đ�y l� những địa danh ở hai huyện Y�n Th�nh v� Diễn Chấu, Nghệ An nổi tiếng về c�c sản phẩm: c�, đ� nồi, v�i.

R� rờ như cờ kh�ng gi�

Chậm chạp thiếu sinh kh�, thiếu mạnh mẽ, quyết đo�n. Đ�n �ng con trai chi m� r� rờ như cờ kh�ng gi� rứa.

R� Bờng, r� Mả, r� Bin;

Ba r� họp lại bằng một chin r� Hồng

R� (n�i) Hồng lớn gấp nhiều lần những ngọn r� kh�c

R� (n�i) Đọ đội mụ (mũ),

R� Vọng ấp m�i th� trời mưa

R� Đọ tức n�i B�n Độ, r� Vọng l� n�i Cao Vọng l� những ngọn n�i ở huyện Kỳ Anh, H� Tĩnh. Nh�n d�n địa phương c� th�i quen đo�n thời tiết dựa v�o quan s�t n�i. N�i B�n Độ m�y b� đỉnh, hoặc n�i Cao Vọng m�y phủ m�i th� thế n�o cũng c� mưa.

R� (n�i) Lần đội mạo (mũ) th� trời sắp mưa

R� Lần tức n�i Lạn Sơn, một trong những ngọn n�i của Hồng Lĩnh. Kinh nghiệm xem thời tiết của nh�n d�n v�ng v�ng Nghi Xu�n: khi thấy m�y phủ đỉnh r� Lầnbiết l� trời sắp mưa.

R� (n�i) H�ống đeo đai, r� C�i đội mạo (mũ)

R� H�ống rức n�i Hồng Lĩnh, r� C�i một ngọn n�i ở l�ng Kiệt Thạch, Thanh Lộc, Can Lộc, H� Tĩnh. Đ�y l� kinh nghiệm xem thời tiết của người d�n v�ng n�y: thấy n�i Hồng Lĩnh c� m�y vắt lưng chừng như đeo đai, n�i C�i c� m�y b� tr�n đỉnh l� biết trời sắp mưa.

R�m r� như ch� khiếp ph�o

Sợ qu� mức, sợ đến r�m r� cả th�n thể.

Run như c� th�ng t�m

  1. Co ro như c� th�ng t�m.

Rửa đọi (b�t) th� chớ chồng cao.

Kinh nghiệm d�n gian khi rửa b�t đ a. Chồng cao dễ đổ vỡ

Rửa đọi th� chớ chồng cao

Sa tay nảy (rớt) xuống tan hao cửa nh�.

KTVXN , T6 , Tr. 553

Ruộng cao trồng mầu, ruộng s�u cấy chi�m

Kinh nghiệm trong sử dụng đất canh t�c c� hiệu quả tr�nh những thiệt hại do thời tiết g�y ra: ruộng cao kh�ng c� nước kh�ng n�n cấy l�a m� chỉ trồng m�u, ruộng s�u kh�ng n�n cấy vụ m�a v� m�a mưa nước ngập.

Ruộng đồng, chồng trửa (giữa) l�ng

  1. Lấy chồng trửa l�ng bằng v�ng treo trửa ngọ.

Ruộng kh�ng ph�n như th�n kh�ng của

Kmh nghiệm trồng l�a: ph�n rất quan trọng cho qu� tr�nh sinh trưởng của cấy l�a, thiếu ph�n l�a sẽ k�m ph�t triển v� như người kh�ng c� của, thiếu ăn, gầy yếu.

S

S�o sậy b� lim

C�ng việc qu� sức, qu� khả năng, kh� đạt hiệu quả.

S�ng dồn thuyền mu�n dừng neo

Sợ rằng s�o sậy kh� ch�o b� lim.

KTCDXN, T2, Tr. 541

S�ng tai h� m� điếc tai c�y

  1. T�i đ�ng c�y m� sang đ�ng h�.

S�o nhảỳ qu� đăng

L�m những việc vượt qu� quyền hạn, chức phận cho ph�p. Chưa hỏi � kiến l�nh đạo m� c�c đồng ch� đ� tự � l�m, r� r�ng l� s�o nhảy qu� đăng, kh�ng thể chấp nhận được.

Sấm th�ng mười c�y cươi (s�n nh�) m� cấy

Kinh nghiệm trồng trọt: th�ng mười c� sấm th� nhất định vụ chi�m sau đ� sẽ được m�a, n�n tận dụng đất để cấy l�a.

Sập v�ng trải chiếu hoa

Cuộc sống phong lưu, sung t�c

sập v�ng m� trải chiếu hoa

Kh�ng bằng �o thiếp đắp qua dạ ch�ng.

KTCDXN, Tl, Tr. 390

Sầu tương tư hư nhan sắc

Sầu muộn v� t�nh thường dễ l�m nhan sắc t�n phai. Kh�ng lấy đứa ni th� lấy đứa kh�c việc chi m� phải buồn khổ lắm rứa, sầu tương tư hư nhan sắc đ� con ạ.

Sấm ra th�ng ch�n

Cấy tr�n đống nhấm (rấm) cụng (cũng) được ăn

Kinh nghiệm trồng trọt: Sấm th�ng ch�n sẽ được m�a.

S�y (sai) du (d�u) đại hạn, s�y (sai) nhạn (nh�n) được m�a

Kinh nghiệm d�n gian : d�u sai quả th� đại hạn, nh�n sai quả th� được m�a.

S�y (sai) sim đại hạn,

s�y (sai) nhạn (sai) được m�a,

S�y (sai) cua th� lụt

Kinh nghiệm d�n gian: sim sai quả th� đại hạn, nh�n sai quả th� được m�a, cua nhiều th� lụt.

S�y tr�i rậm c�nh

Gia đ�nh đ�ng người, lắm anh, nhiều chị.

Tham nơi s�y tr�i rậm c�nh

Tham nơi nhiều chị lắm anh m� nhờ.

KTCDXN , T.1 , Tr. 401

S�m (th�m) nhệ dại (nước miếng)

Chỉ cảm gi�c th�m muốn cao độ, trước c�i g� đ� hấp dẫn, đặc biệt l� trước thức ăn ngon. Bọn nớ ăn c� ngon qu�, tau s�m nhệ dại.

Si�ng chẻ chạc (lạt), nh�c lợp nh�

Ng�y trước ở nh� tranh, nh� l� cứ v�i ba năm lại phải lợp lại. Trong c�ng việc lợp nh� lạt l� thứ trọng yếu li�n quan đến c�ng việc của tất cả mọi người, đ�i hỏi phải l�m nhanh kh�ng thể chậm trễ. Nếu chậm, thiếu lạt, người ngồi tr�n m�i gọi vang l�n. Mọi thiếu s�t, chậm trễ dễ đổ dồn cho người chẻ lạt cho n�n người si�ng năng, nhanh nhẹn mới nhận việc n�y. C�n lợp nh� nếu c� chậm một t� l� c� người b�n cạnh buộc với sang v�i nuộc cũng kh�ng sao.

Si�ng đi chạc, nh�c đi nu

  1. Si�ng chẻ chạc, nh�c lợp nh�

Si�ng g�nh n�c (nước) nh�c đi ẻ (ỉa)

Ng�y xưa cả l�ng dung chung một c�i giếng, g�nh nước l� việc thường xuy�n, h�ng ng�y. Nước l� nhu cầu cần k�p để nấu nướng, người si�ng năng mới d�m nhận c�ng việc n�y v� chỉ cần chậm trễ l� kh�ng kịp nấu cơm, ảnh hưởng đến bữa ăn của cả gia đ�nh, người lớn dễ nhận thấy. Lười biếng th� t�m c�ch trốn tr�nh c�ng việc bằng mọi l� do m� l� do kh�ng ai c� thể tr� ho�n l� đại tiện.

Si�ng l�ng Tr�c, nh�c l�ng Sau,

Lắm cau l�ng Nồi, bạo (hay) ngồi Đồng Cạn,

Lắm hạn l�ng Ch�a, lắm vua Đồng Địch.

C�c l�ng tr�n đều thuộc x� Xu�n Vi�n, huyện Nghi Xu�n. Mỗi l�ng c� một đặc điểm ri�ng.

Si�ng uống n�c (nước), nh�c đi ẻ (ỉa)

Uống nhiều nước được coi l� biểu hiện của l�m việc nhiều v� l�m việc nhiều th� mồ h�i ra nhiều, cơ thể cần nước để b� lại. Lười biếng th� t�m c�ch trốn tr�nh c�ng việc bằng mọi l� do m� l� do kh�ng thể tr� ho�n l� đại tiện.

Sim, nang, sang, s� (sấu)

Đ�y l� những thứ quả của rừng c� nhiều về m�a h� ở v�ng rừng n�i Nghệ Tĩnh, người d�n hay l�n rừng lấy về b�n.

Sinh mắt cho r�ch tr�n

Mắt c� cũng như kh�ng; kh�ng chịu quan s�t, nh�n ng� chung quanh, kh�ng biết c�ch t�m kiếm. Người ta đua nhau l�m ầm ầm rứa m� mi kh�ng biết rứa th� sinh mắt mần chi cho r�ch tr�n đi .

Sổ cầu B�ng lấy th�ng đựng n�c (nước)

Kinh nghiệm xem thời tiết của d�n địa phương: Sổ xuất hiện ph�a c�u B�ng l� dấu hiệu b�o trời sẽ mưa. (Cầu B�ng ở Diễn Ch�u, Nghệ An) .

Sổ qu�ng Lạch c�i đ�ch cụng (cũng) kh�

Dấu hiệu trời nắng hạn.

Sổ qu�ng Lạch lau l�ch phơi kh�

  1. Sổ qu�ng Lạch c�i đ�ch cũng kh�.

Sổ qu�ng R�ng, hướng Đ�ng th� bạo (b�o)

  1. Sổ cầu B�ng lấy th�ng đựng n�c.

Số ch� đ�i

Ch� vốn l� loại động vật c� bản năng săn mồi v�o cỡ si�u hạng trong thế giới động vật. Ch� s�i cũng như ch� nh� nếu n� đ� b�m đuổi được con mồi th� n� đuổi bắt k� được. Người được v� mắc phải số ch� đ�i l� người li�n tục gặp vận rủi, vận đen, cuộc đời long đong lận đận lu�n gặp phải chuyện kh�ng may. Hắn l�m c�i g� cũng kh�ng n�n chuyện, số hắn đ�ng l� số ch� đ�i.

Số kh�ng gi�u l�m đau xương ho�c

Kh�ng c� số đậu của th� đừng cố l�m gi�u v� như thế cũng v� �ch, thậm ch� c� khi c�n hại m�nh.

Tử sinh hữu mệnh, ph� qu� do thi�n

Số gi�u đem đến dửng dưng,

Lọ l� con mắt tr�o trưng mới gi�u

Tốt số hơn cố l�m

Gi�u ngh�o c� số đừng cố l�m g�

Số kh�ng gi�u l�m đau xương ho�c.

HGNT

Số ma trơi

Ma trơi tức l� l�n tinh bị ch�y ban đ�m khi thay đổi thời tiết ở c�c khu nghĩa địa. Đặc điểm của ngọn lửa l�n tinh l� bập b�ng l�c tắt l�c đỏ l�c nhỏ l�c to, khi bay cao, khi s� xuống thấp. Những người số phận phập ph�, long đong hay tự v� m�nh như vậy. M�nh gặp c�i số ma trơi, kh�ng l�m chi n�n ăn được.

S�ng su (s�u) n�c (nước) nậy (to, lớn)

Cảnh s�ng nước hiểm nguy, gian nan, vất vả.

Khi s�ng su n�c nậy

L�c c�ch trở đ� giang

Em muốn để lại mớ h�ng

Về tạu dăm ba s�o ruộng.

KTVXN, T2, Tr. 137

Sởi lởi trời gởi của cho,

Quăn co trời g� của lại

Người vui t�nh, cởi mở, dễ d�� với mọi người th� l�m ăn dễ d�ng, c� của; người kh� t�nh, cau c�, d�ng điệu tất bật vất vả th� kh� l�m ăn kh�ng c� của.

Sợ đọi cơm đ�y, kh�ng sợ thầy to tiếng

Sợ đọi cơm đầy l� sợ miếng ăn kh�ng sợ thầy to tiếng tức l� kh�ng sợ uy quyền. Đ�y l� một đạo l� trong thực tiễn cuộc sống ng�y xưa của người n�ng đ�n. Đối với họ c�i đ�i v� miếng ăn l� đ�ng sợ nhất. Đừng c� to mồm m� dọa, choa đ�y chỉ sợ đọi cơm đầy, kh�ng sợ thầy lo tiếng.

Su ao lắm c�, độc dạ khốn th�n

Người c� t�m địa hiểm độc, hại người sẽ bị trừng trị.

Su �t (g�y) lẹm cằm ham ăn như ch�

C� quan niệm cho rằng người c� g�y s�u v� cằm chẻ (lẹm cằm) th� rất tham ăn.

Sủa như ch� sủa ma

Một c�ch n�i đi�u khi giận dỗi về hiện tượng bệnh ho nhiều, ho suốt đ�m do kh�ng ki�ng khem, g�n giữ

Sưa (thưa) răng n�i hớt, trớt mui (m�i) n�i thừa

Quan niệm d�n gian cho rằng những người thưa răng, m�i trớt thường hay n�i kho�c lo�c, n�i sai hoặc n�i qu� sự thật. Mi l� thằng sưa răng n�i hớt, trớt mui

n�i thừa .

Sừng b�nh chưng, lưng t�m c�ng

Tr�u c� đặc điểm tr�n l� tr�u xấu

Sừng c�nh n�, dạ h�nh v�i mắt ốc nhồi

Kinh nghiệm chọn tr�u: tr�u c� những đặc điểm tr�n l� tr�u tốt.

Sưa răng n�i dối, trối răng n�i thừa

Kinh nghiệm xem tướng: Người răng thưa v� răng trối đều ăn n�i kh�ng thật

Th�.

Sướng con cu, m� con mắt

Hoan lạc, sung sướng trong t�nh dục nhiều th� cơ thể mệt mỏi, suy sụp.

Sướng cu, m� mắt

  1. Sướng con cu, m� con mắt.

T

Tại anh, tại ả, tại cả hai b�n

Để dẫn đến một cuộc x� x�t tranh chấp l� do l� từ cả hai ph�a chứ kh�ng ri�ng một b�n n�o. Đứa m� cũng c� c�i sai cả mới ra n�ng nội ri, tai anh tại ả tại cả đ�i b�n.

T�t hơi phỏng cổ

  1. R�t hơi bỏng cổ.

Tay bị tay gậy

Cảnh đi ăn m�y.

Tay chồm mồm cắm (cắn)

Tư thế, động t�c của hổ, m�o khi tấn c�ng con mồi. Người dữ tợn, đi�u ngoa, gh� gớm, hễ g�y sự l� kh�ng cho đối thủ kịp phản ứng Con mệ nớ hắn gh� gớm lắm, động t� l� tay chồm, mồm cắm.

Tay chi�u (tay tr�i) đập ni�u nỏ bể (vỡ)

Người yếu đuối, thấp k�m về năng lực th� l�m việc g� cũng kh�ng xong d� đ� l� việc đơn giản nhất. Đ� biết tay chi�u đập ni�u nỏ bể răng anh c�n nhờ hắn mần việc nớ.

Tay giắc con b�, ch�n d� con giam (cua)

Si�ng năng chăm chỉ, l�m một l�c hai ba việc, tận đụng hết mọi cơ hội, th� giờ

để l�m việc.

Tay l�ng lựa (chọn), mồm l�ng bu�n

(Tay l�ng lựa: tay người l�m nghề chọn h�ng, rất nhanh v� dẻo. Mồm l�ng bu�n: miệng người l�m nghề bu�n b�n giỏi mời ch�o, thuyết phục kh�ch h�ng) . Chỉ những người nhanh nhẹn, hoạt b�t.

Tay vo miệng lẻm.

L�m được bao nhi�u ti�u x�i hết, kh�ng c� phần để d�nh.

Thợ may bớt giẻ, thợ vẽ bớt hồ

Tay vo miệng lẻm c� m� sang gi�u.

KTCDXN, T2, Tr. 80

Tắm cho con l�ng giềng

Con l�ng giềng, kh�ng phải con m�nh n�n kh�ng săn s�c hết l�ng. H�m � chỉ người l�m việc g� đ� qua loa, sơ s�i lấy lệ, kh�ng chu đ�o cẩn thận. Mi mần chi m� như tăm cho con l�ng giềng rứa.

Tắm m�t giếng Đo�i, hỏi ng�i (người) Trường Lưu

Giếng Đo�i ở x� Thanh Nga, lrường Lưu, nay l� x� Trường Lộc, huyện Can Lộc, một v�ng đất văn vật của H� Tmh. G�i Trường Lưu nổi tiếng xinh đẹp giỏi giang, th�ng minh, t�nh tứ. Đại thi h�o d�n tộc Nguyễn Du thời trẻ đ� nhiều lần giao lưu h�t xướng với c�c c� g�i Trường Lưu v� để lại hai t�c phẩm kh� nổi tiếng l� b�i v� "Th�c lời trai phường n�n" (Giả nhập vai người con trai phường n�n Ti�n Điền gửi người y�u l� c� g�i phường vải Trường Lưu) v� b�i văn tế nhan đề "Sinh tế Trường Lưu nhị nữ văn".

Te te l�i l�i kh�ng bằng c�i d�i học tr�

Người c� học hơn hẳn người lao động, trực tiếp l�m ra sản vật, d� người lao động c� cố gắng bao nhi�u (vừa te, vừa l�i). Th�nh ngữ đề cao sự học, người học.

Trự nghịa văn chương

Kh�ng bằng xương con c� lẹp

Te te l�i l�i kh�ng bằng d�i học tr�.

Ca dao

Tha như m�o tha dưa

Di chuyển vật kh�c một c�ch vất vả, kh� khăn. Em th� to chị th� yếu n�n chỉ tha như m�o tha dưa.

Th� ăn nhắt đừng để tắt bựa (bữa)

Phải biết tiết kiệm, d�nh dụm trong chi ti�u để tr�nh rơi v�o t�ng quẫn. C�n hơn th�ng nữa mới c� l�a mới, phải d� xẻn để m� cầm cự tới khi nớ, th� ăn nhắt đừng để tắt bựa.

Th� rằng ăn cơm lận (lẫn) nu,

C�n hơn đi ở r�o tru lận (lẫn) b�

Tr�u v� b� kh� chăn dắt chung. Chăn tr�u lẫn b� vất vả bội phần. Đ�y cũng l� th�i độ phản ứng dứt kho�t của người d�n trước sự b�c lột sức lao động qu� thậm tệ của địa chủ.

Th� v� sự m� ăn cơm hẩm

C�n hơn bổ bệnh m� uống s�m nhung

Ăn uống đạm bạc m� b�nh y�n, v� sự, giữ được sức khỏe th� tốt hơn để l�m bệnh m� tẩm bổ s�m nhung, cao lương mỹ vị.

Thả con sằn sặt bắt con ca r�

Bỏ ra con c� nhỏ l�m mổi để c�u được con c� lớn hơn. H�m chỉ thủ đoạn bỏ ra �t để kiếm lợi nhiều. Nh� nớ giỏi c�u kh�ch lắm. Họ biết thả con sằn sặt bắt con c� r�.

Thả ga m� đ�i (đuổi)

Để tuột khỏi tầm kiểm so�t của m�nh do v� �. Ai lại thả ga m� đ�i mới nhọc chớ.

Thả rạ hết tiền

Nghề kiếm củi kiếm sống qua ng�y rất ngh�o t�ng, kh� khăn nghỉ l�m l� hết tiền, kh�ng c� dư để d�nh dụm. Ch�ng em vất vả lắm mới kiếm đủ ăn, c�i nghề ni thả rạ l� hết liền anh ạ.

Tham c�ng tiếc việc

  1. Tham việc tiếc c�ng.

Tham của rừng rưng n�c (nước) mắt

Của rừng tức của thi�n nhi�n th� nhiều v� tận ai cũng muốn mang về nhiều nhưng đường đi vất vả gian kh� chỉ mang vừa đủ nếu kh�ng sẽ kh�ng vượt qua nổi phải bỏ lại dọc đường th� vừa mất c�ng, kh� nhọc m� chẳng được g�. Phải biết lường sức, đừng qu� cố, qu� tham m� hỏng việc. Mần một g�nh nhẹ nhẹ th�i kẻo kh�ng trụ nổi đường n�i m�, tham của rừng rưng rưng n�c mắt đ�.

Tham th� th�m, lừa th� lầm

Ở đời dừng n�n tham lam, gian dối. Tham qu� sẽ thất bại đau đớn, lừa lọc người th� sẽ bị người lừa lại m�nh. Một vừa hai phải để m� sống, tham th� th�m lừa th� lầm đ�.

Tham việc tiếc c�ng

Ham m� c�ng việc của m�nh qu� m� c� khi l�ng qu�n những chuyện kh�c, thậm ch� cản trở người kh�c

Mẹ em tham việc ti�c c�ng

Cầm duy�n em lại tiếc thu đ�ng mần m�a.

KTCDXN, T2, Tr. 174

Th�ng ba ăn hột (hạt) bỏ vỏ

Th�ng bảy ăn vỏ bỏ hột

  1. Th�ng ba ăn rọt (ruột) bỏ vỏ, th�ng bảy ăn vỏ bỏ rọt.

Th�ng ba ăn rọt (ruột) bỏ vỏ

Th�ng bảy ăn vỏ bỏ rọt

Đ�y l� c�ch ăn quả muồng, quả của một loại c�y c�ng họ với dừa mọc hoang ở c�c đồi n�i, c� nơi d�ng l�m nguy�n liệu để dệt thảm ch�i ch�n: Th�ng ba quả muồng c�n non hạt dẻo ăn được c�n vỏ m�u xanh vị ch�t, kh�ng ăn được. Th�ng bảy, quả ch�n vỏ c� m�u đen ăn c� vị ngọt, m�i thơm nhưng hạt th� đ� gi�, cứng như đ�.

Th�ng ba trong nước ai ơi

Nhịn cơm nhường mặc m� nu�i bạn c�ng

Kinh nghiệm của d�n đ�nh c� th�ng ba, biển trong kh� đ�nh c� phải nghỉ ch�i lưới Đ�y l� l�c thợ bạn phải chịu cảnh t�ng thiếu. Chủ thuyền kh�ng gi�p đỡ th� nay mai sẽ kh�ng c� người đi nghề cho m�nh.

Th�ng ba trong nước ai ơi,

Nhịn cơm nhường mặc m� nu�i bạn c�ng.

KTC DXN , T. 2 , Tr. 76

Th�ng ch�n nhịn ăn muống

Rau muống chỉ ph�t triển tốt v�o m�a h� sang thu, nhất l� đến th�ng ch�n kh�ng c�n ph�t triển nữa, rau muống gi� v� kh�ng ngon. Đ�y l� thời điểm th�i trồng rau muống ăn m� chỉ gầy giống cho năm tới.

Th�ng ch�n ăn rươi, th�ng mười ăn ruốc

(Rươi: một loại giun đất, th�n c� nhiều tơ nhỏ, sinh theo m�a ở v�ng nước lợ; Ruốc: t�p biển xuất hiện nhiều theo m�a, nh�n d�n thu hoạch l�m mắm, sản phẩm mắm t�p cũng được gọi l� ruốc). Th�ng ch�n, rươi xuất hiện nhiều người ta vớt về l�m chả, l�m mắm ăn rất ngon. Th�ng mười l� một trong những thời điểm t�p biển v�o gần bờ nhiều, t�p th�ng mười con to, ăn ngon.

Th�ng ch�n th� nhịn đi bu�n,

Th�ng mười th� sắm l�i bu�n lấy tiền.

(L�i: d�y bằng giang dung để x�u tiền). Th�ng ch�n l� th�ng gi�p hạt, đ�i k�m, sức mua giảm, th�ng mười c� l�a mới việc mua b�n chắc chắn sẽ tấp nập hơn.

Th�ng ch�n th� nhịn đi bu�n,

Th�ng mười th� sắm l�i bu�n lấy tiền.

KTCDXN, T2, Tr. 77

Th�ng gi�ng đ�c từ, th�ng tư đ�c vạc

Kinh nghiệm trồng trọt: trồng củ từ th� trồng v�o th�ng gi�ng, trồng khoai vạc th� trồng v�o th�ng tư l� th�ch hợp nhất.

Th�ng gi�ng trồng từ, th�ng tư trồng lạc

  1. Th�ng gi�ng đ�c từ, th�ng tư đ�c vạc.

Th�ng mười lất phất gi� nam, th�ng ba đ�ng bắc c� l�m kh�ng ăn Thời tiết c� những biểu hiện kh�ng thuận ảnh hưởng xấu đến m�a m�ng, thu hoạch k�m. Đ�y cũng l� kinh nghiệm của nghề ngư: Gi� tr�i m�a, c� ăn s�u kh�ng đ�nh được.

Th�ng mườilất phất gi� Nam,

Th�ng ba Đ�ng bắc c� l�m kh�ng ăn.

KTCDXN, T2, Tr. 76

Th�ng mười th� xem tua rua,

Th�ng năm đ�ng ch� nửa m�a mới y�n

Kinh nghiệm xem thời tiết, xem lịch để dự đo�n kết quả thu hoạch m�a vụ. Căn cứ v�o việc xem sao, xem lịch để biết thời tiết c� thuận lợi kh�ng.

Th�ng năm coi m� t�,

Th�ng mười coi d� muống

  1. Th�ng mười th� xem tua rua,

Th�ng năm đ�ng ch� nưa m�a mới y�n.

Th�ng năm coi m� t�,

Th�ng mười coi d� muống

Thấy d� muống đ�ng đặc

Biết đ�ng vụ phong lưu

Thấy m� tre trấy (tr�i) nhiều

Biết th�ng năm được l�a.

KTVXN, T2, Tr. 149

Th�ng năm m� cấy mạ non,

Th� rằng kh�ng cấy ẵm con ở nh�,

Th�ng mười m� cấy mạ gi�,

Th� rằng kh�ng cấy ở nh� ẵm con

Kinh nghiệm cấy l�a theo d�n gian: th�ng năm (vụ chi�m) cấy v�o khoảng th�ng chạp, th�ng gi�ng trời r�t, cấy mạ non sẽ k�m Ph�t triển. Ngược 1ại vụ m�a cấy v�o th�ng s�u, th�ng bảy trời ấm nắng, cấy mạ gi� kh�ng tốt.

Th�ng t�m đ�m ch�o v� bụi

Th�ng t�m l� m�a mưa b�o, kh�ng c�n đi biển đ�nh c� nữa, g�c ch�o nghỉ ngơi.

Th�ng t�m mưa dư, th�ng tư mưa bỏ

Kinh nghiệm xem thời tiết: Nếu th�ng t�m mưa nhiều th� th�ng tư năm sau sẽ �t mưa.

Thanh cậy thế, Nghệ cậy th�n

Thanh Ho� được nhờ v�o �n huệ của vua, đất Nghệ Tĩnh được thần ph� hộ . Thanh Ho� l� nơi sinh ra nhiều vị vua ch�a. Thời L� Sơ tồn tại 99 năm (1428-1527), mở đầu 1� L� Th�i Tổ (L� Lợi) v� c� 11 vị vua. Thời L� Trung Hưng (1533-1788), tồn tại 255 năm, trải 17 đời vua. Triều Nguyễn trải qua 9 đời ch�a, 13 đời vua. Ri�ng vương triều Nguyễn trải 143 năm (1802- 1945), mở đầu l� Nguyễn Thế Tổ, tức Gia Long (Phước �nh). Nghệ Tĩnh l� v�ng đất bi�n trấn của Đại Việt, được triều đ�nh c�c đời coi trọng v� cử c�c vị quan quan giỏi nhất đến cai quản v�ng đất n�y như L� Nhật Quang, Chi�u Trưng . . . Nghệ Tĩnh cũng sinh ra nhiều vị nh�n t�i cho đất nước như Ho�ng T� Thốn, Tống Tất Thắng. Những vị quan n�y khi sống được nh�n d�n tin y�u mến phục khi mất được nh�n d�n thờ phụng m�i m�i. Nghệ Tĩnh c� 4 ng�i đền nổi tiếng linh thi�ng nhất cả nước: "Đền Cờn đền Quả, Bạch M�, Chi�u Trưng. Mỗi khi c� giặc quấy ph� bi�n giới hoặc x�m lấn đất đai, c�c vị vua v� tướng lĩnh cầm qu�n đi đ�nh giặc đều đến cầu xin c�c thần ph� hộ v� đều đ�nh thắng giặc.

Thằng bụng trự (chữ) kh�ng bằng thằng bụng cứt

H�m � ch� bai người c� học vấn m� ứng xử kh�ng kh�n kh�o, thiếu văn ho� trong giao tiếp với quần ch�ng. Học h�nh nhiều, bằng ni bằng kh�c m� ứng xử kh�ng bằng đứa v� học đ�ng l� thằng bụng trự kh�ng bằng thằng bụng cứt.

2- T�nh trạng người c� học nhưng cuộc sống kh� khăn, c�n người lao động trực tiếp sản xuất th� đủ ăn đủ mặc. Học h�nh chi cho lắm, thằng bụng trự kh�ng bằng thằng bụng cứt.

Thằng cha b�n thằng con bỏ

Cha mẹ lo t�ch c�p của cải nhưng gặp phải con c�i hư hỏng n�n ph� ph�ch hết.

Lạo nớ c� đứa con ph� gia chi tử, bao nhi�u của cải nỏ c�n chi đ�ng l� thằng cha b�n thằng con bỏ.

Thằng cha răng, thằng con rứa

(Like father like son) Cha mẹ l� tấm gương ảnh hưởng s�u sắc đến nh�n c�ch con c�i. Con c�i học cha mẹ cả những t�nh xấu (c�u tr�n h�m � ch�). Hắn cũng trơ tr�o như cha hắn Đ�ng l� thằng cha răng thằng con rứa.

Thắt cổ ch�

Buộc hai đầu d�y một c�ch sơ s�i (h�m chỉ sự kh�ng chắc chắn). Thắt cổ ch� như rứa, răng cũng tụt.

Th�m m�nh cảy (sưng) tr�n

Biểu hiện cơ thể sau khi bị đ�nh hoặc x� x�t.

T�nh hay nổi c�u

Đụng đến l� giận l� hờn

Chưa n�i đ� đ�nh co

Th�m m�nh cảy tr�n.

KTVXN, T7, Tr. 204

Thậm lẩm m� c� tấm đầu đ�y

(Đầu đ�y: phần cuối c�ng của thanh gỗ bị cưa bỏ đi, thường x� x�, g�c cạnh) Người bề ngo�i c� vẻ hiền l�nh �t n�i nhưng lại l�m những việc l�m khiến người kh�c phải kinh ngạc. Kh�ng ai ngờ anh tr�ng hiền l�nh rứa m� c� con em (bồ), đ�ng l� thậm lẩm m� c� tấm đầu đ�y.

Thấp kh�ng trao, cao m� v�i

Phải biếtt�m nơi tương xứng với m�nh m� trao than gửi phận đừng viễn v�ng, theo đuổi c�i m�nh kh�ng đủ sức. Người ta c� t�nh cảm ch�n th�nh, quyết t�m theo đuổi th� kh�ng chịu lấy lại mơ tưởng đ�u đ�u, thấp kh�ng trao, cao m� v�i.

Thấp tay với chẳng đến k�o

Hạn chế về năng lực, tr� tuệ hoặc nhan sắc kh� c� thể đạt được mục đ�ch mong muốn. Thấp tay với chẳng tới k�o V� anh phận ngh�o với chẳng tới nơi.

KTCDXN, Ti , Tr. 499

Thấp tr� thấp trệt

Rất thấp, gần s�t mặt đất. Thấp trời phải đi c�m. Th�n phận, địa vị thấp k�m th� phải luồn c�i, chịu sự sai khiến của người kh�c. Con phải chịu n�n nhịn một t� để m� s�ng, thấp lrời th� phải đi c�m th�i.

Thật cấy, thật hột

Kh�ng c� h�nh thức m�u m� nhưng chất lượng tốt, đ�ng tin cậy. Mua h�ng của bọn em thật cấy thật hột, nỏ phải lo chi.

Thật th� ăn ch�o, trếu tr�o ăn cơm

Cuộc đời vẫn thường hay c� sự bất c�ng: người thật th�, ch�nh đ�ng th� phải chịu thua thiệt c�n kẻ gian dối th� hay được lợi.

Thầy ẻ (ỉa) vầy đống mun

Nh�n c�ch, năng lực thấp k�m m� đ�i l�m thầy thi�n hạ.

Thầy ẻ (ỉa) vầy đống mun,

Ba bốn con ch� lại hun (h�n) mặt thầy.

Thế gian lắm kẻ th�y lay.

Miệng thế gian v� c�ng phức tạp, b�n ra t�n v�o.

Thiếp thương ch�ng đừng cho ai biết

Ch�ng thương thiếp chớ để ai hay

Thế gian lắm kẻ th�y lay

Cực ch�ng ch�n rưỡi, thiếp nay mười phần.

KTCDXN, Tl , Tr. 404

Thịt lợn th� nấu h�nh hoa,

thịt tru (tr�u) nấu tỏi, thịt ga (g�) nấu gừng

Kinh nghiệm ẩm thực trong d�n gian. Thiếu cha con kh�t c�, thiếu mẹ r�ch �o quần Vai tr� vị tr� của người cha, người mẹ trong gia đ�nh kh�c nhau được biểu hiện r� nhất khi thiếu vắng. Cha l�m trụ cột, nguồn thu nhập ch�nh của gia đ�nh, mẹ chăm s�c con c�i,đường kim mũi chỉ. V� thế, thiết cha con kh�t c�, thiếu mẹ r�ch �o quần.

Thiếu th�ng gi�ng mất khoai,

Thiếu th�ng hai mất độ (đậu),

Thiếu th�ng tư mất tằm,

Thiếu th�ng năm mất l� (l�a)

Kinh nghiệm xem lịch dự đo�n kết quả thu hoạch m�a dựa v�o những th�ng thiếu (kh�ng đủ 30 ng�y theo �m lịch) .

Thổi lả (lửa) ch�y mồm

1- Người đứng ra chịu tr�ch nhiệm nguy hiểm th� thường phải chịu hi sinh, thiệt th�i

2- Hay g�y sự th� thường mang lấy hậu quả xấu Cậu n�i nhiều nỏ được chi m� m� c� khi lại hại v�o th�n, thổi lả ch�y mồm đ�

Th�ng rồng bể cạn

Tỏ ra biết hết mọi chuyện tr�n trời dưới biển. Con nớ hắn n�i chuyện th�ng rồng bể cạn .

Thợ may bớt giẻ, thợ ve (vẽ) bớt hồ

Nghề n�o cũng c� những m�nh kho� gian lận dựa v�o đặc điểm c�ng việc.

Thợ may bớt giẻ, thợ ve bớt hồ

Tay vo miệng lẻm c� m� sang gi�u.

KTCDXN, T2, Tr. 80

Thời dưa dưa ăn, thời m�t m�t ăn

Ai nấy đều c� phần của người đ�, kh�ng n�n cản trở người kh�c hưởng c�i thuộc về quyền lợi ch�nh đ�ng của họ. M�nh qua c�i tuổi đ� rồi th� để cho con n� tự do, thời dưa dưa ăn, thời m�t m�t ăn.

Thơm tho chi m�t m�a đ�ng,

Kh�n ngoan chi g�i lộn chồng m� khen

M�t thường ch�n v�o m�a h�, m�t m�a đ�ng l� m�t tr�i m�a kh�ng ngon, kh�ng thơm như b�nh thường. G�i kh�n th� kh�ng thể l� g�i lộn chồng. Theo quan niệm xưn trốn ch�a lộn chồng l� đồ bỏ đi.

Thơm tho chi m�t m�a đ�ng

Kh�n ngoan chi gai lộn chồng m� khen.

Ca dao

Thu (dấu) du (d�u) ăn, để rể ăn, cất mất ăn

C� miếng ăn cũng như của cải th� n�n đưara chia sẻ cho mọi ngườl c�ng hưởng đừng bo bo cất giữ cho ri�ng m�nh để rồi cuối c�ng mất hết.

Thua kiện th� dại, thua cại (c�i) th� khun

Thua kiện th� phải chịu thiệt hại, nhưng thua c�i th� giữ được H�a kh�, nghĩa l� kh�ng c� tranh chấp to tiếng, tr�nh được những cuộc x� x�t kh�ng đ�ng c�. M�nh khuy�n cậu n�n im lặng, Đừng cại cọ nựa, Thua kiện th� dại thua cại th� khun đ�.

Th�i (thết) như chin (ch�n) đinh

Rất h�i thoi, kh� chịu như m�i hơi bốc l�n từ phần thịt bị hoại tử.

Th�i (thối) như cứt được nắng

  1. Th�i như cứt phơi nắng.

Th�i như cứt phơi nắng

M�i h�i thối nồng nặc c� cảm gi�c nghẹt thở.

Thủng thẳng m� thương nhau ho�i,

Đừng vồ vập lắm m� rời nhau ra

  1. Y�u nhau lắm cắm nhau đau. Quan hệ t�nh cảm c� chừng mực th� bền vững; qu� vồ vập săn đ�n đến khi c� xung đột th� lại c�ng s�u sắc kh� h�n gắn.

Thủng thỉnh Văn L�m, lầm rầm Y�n Mỹ

T�nh c�ch nổi trội của người Văn L�m, Y�n Mỹ.

Thuốc ngon nửa điếu

Của ngon th� chỉ d�ng vừa phải, d�ng nhiều qu� mất ngon. Cậu qu� si m� rồi, vừa phải th�i, thuốc ngon nửa điếu m� .

Thuần Trung, Bụt Đ�, Bạch H�, Long Th�i, Thượng Thọ

V�c mọ (m�) đi rao, v�c s�o đi đ�m,

V�c m�m đi chấn, v�c mấn (v�y) đi tr�m

Thuần Trung, Bụt Đ�, Bạch H�, Long Th�i (thuộc Đ� Lương), Thượng Thọ (thuộc x� Thanh V�n, Thanh Chương). D�n c�c v�ng tr�n thường c� những cử chỉ ngổ ng�o, kh�c người.

Thứ nhất hại (sợ) gặp bầy b�,

Thứ hai hại gặp học tr� tan ca

Ra đường m� gặp l�c học sinh tan ca th� phải cẩn thận nếu kh�ng sẽ gặp tai nạn v� đ�y l� l�c học sinh được thoải m�i tung tăng sau một buổi học căng thẳng. C�u tục ngữ mới n�y c�n ngụ � ph� ph�n t�nh trạng kh�ng chấp h�nh luật lệ giao th�ng của học sinh một số nơi . . . (Ng�y nay học sinh được gi�o dục luật giao th�ng n�n t�nh trạng tr�n đ� �t thấy). Mấy đứa học tr� đi học về đi ngh�nh ngang, r�nh hại bấp phải ch�ng th� khốn, thứ nhất hại gặp bầy b�, thứ hai hại gặp học tr� tan ca.

Thứ nhất vợ dại trong nh�,

Thứ hai tru (tr�u) trậm (chậm),

Thứ ba rạ (rựa) c�n

Những nỗi khổ cực thường thấy nhất của cuộc sống người n�ng d�n xưa.

Thứ nhất vợ dại trong nh�,

Thứ hai tr�u trậm (chậm),

Thứ ba rạ (rựa) c�n

Vợ dại th� đẻ con khun (kh�n)

Tru trậm n�t đất, rạ c�n chịu băm.

KTCDXN, T2, Tr. 131

Thứ nhất vợ dại trong nh�,

Thứ hai tru trậm (tr�u chậm),

Thứ ba rạ (rựa) c�n,

Thứ tư sớm vợ muộn con,

Thứ năm nh� thốt (dột),

S�u buồn hết ăn,

Bảy buồn vợ cắm (chửi) cằn nhằn,

T�m buồn nh� cửa một căn hẹp h�i,

Ch�n buồn nh� nợ đến đ�i,

Mười buồn kh�ch đến ngồi dai kh�ng về.

  1. Thứ nhất vợ dại trong nh�,

Thứ hai tr�u trậm (chậm), thứ ba rạ (rựa) c�n.

Thừa nội ch� ngoại

Ng�y xưa trọng con trai (b�n nội), mọi quyền lợi phải ch� trọng b�n nội trước sau đ� mới đến b�n ngoại. B�n trong đầy đủ đ� rồi mới nghĩ đến gi�p đỡ b�n ngo�i.

Thương cấy (c�i) xương no con

  1. Thương kh�ng c� xương m� cạp.

Thương chồng nấu ch�o Cu cu:

Cu cu: chim g�y, gần giống bồ c�u, con đực c� v�ng như hạt cườm quanh cổ, thường hay g�y c�c cu, thịt rất thơm, ngon v� bổ. Bồi bổ cho chồng th� ch�o cu cu l� đắc s�ch, đ�y cũng l� c�ch để l�m cho t�nh cảm vợ chồng thắm thiết, gắn b�.

Thương chồng nấu ch�o cu cu

Chồng ăn chồng đụ (tục) như tru ph� r�n.

Ca dao

Thương chồng nấu ch�o độ (đỗ) đen

Đậu đen ăn m�t v� bổ. Chăm s�c, bồi bổ cho chồng bằng ch�o đậu đen l� c�ch thể hiện t�nh y�u thương của người vợ kh�n ngoan.

Thương chồng nấu ch�o độ (đỗ) đen

Chồng ăn chồng đụ (tục) cho quen c�i 1ồn (tục)

Ca dao

Thương chồng phải kh�c mụ gia (mẹ chồng)

T�nh cảm con d�u với mẹ chồng vốn �t đằm thắm, chẳng qua v� thương chồng m� phải b�y tỏ t�nh cảm với mẹ chồng m� th�i.

Thương chồng phải kh�c mụ gia

Ngầm tui với mụ c� b� con chi.

KTCDXN, T2, Tr. 190

Thương kh�ng c� xương m� cạp (gặm)

Giả vờ tỏ ra thương y�u, tử tế hoặc thương x�t trước cảnh ngộ kh�ng may người kh�c nhưng kỳ thực trong l�ng th� ngược lại kh�ng muốn tốt cho người. H�m chỉ những kẻ giả nh�n, giả nghĩa. Hắn m� thương mi a, thương kh�ng c� xương

m� cạp th� c�.

Thương m� c�i xương muốn cạp

  1. Thương kh�ng c� xương m� cạp.

Thương ng�i hại mềng (m�nh)

Gi�p đỡ người kh�c như nhưng ch�nh m�nh phải chịu thua thiệt v� c� sự liến đới li�n quan. Thấy hắn t� tội tui cũng muốn cứu nhưng chỉ e thương ng�i hại mềng.

Thương nhau bốc bỏ dần tr�ng (dần s�ng),

Gh�t nhau m�m bạc, m�m v�ng cụng (cũng) x�

  1. Thương nhau cơm giấu gấu cho,

Gh�t nhau một mảnh quạt mo cũng đ�i.

Thương nhau con ch� (chấy) cắn đ�i,

Gh�t nhau con ch� bỏ nồi canh rau

  1. Thương nhau cơm giấu gấu cho,

gh�t nhau một mảnh quạt mo cũng đ�i.

Thương nhau cơm giấu gấu cho,

Gh�t nhau một mảnh quạt mo cụng (cũng) đ�i

Hai th�i cực y�u gh�t c� những biểu hiện ứng xử cực đoan ngay trong một con người. Khi thương y�u th� sẵn sang d�nh hết tất cả v� ngược lại.

Thương nhau cơm giấu gấu cho,

Gh�t nhau một mảnh quạt mo cũng đ�i

Thương nhau con ch� (chấy) cắn đ�i

Gh�t nhau con ch� bỏ nồi canh rau.

KTCDXN, T2, Tr. 132

Thương nhau lắm, cắm (cắn) nhau đau

  1. Y�u nhau lắm, cắn nhau đau

Thương nhau t�nh nghịa (nghĩa) l�u d�i, Đừng coi của trọng hơn ng�i hỡi ai!

  1. Tiền l� gạch ng�i l� v�ng.

Thương nhau t� vẹ (vẽ) m�o n�n tr�n,

Gh�t nhau v�y v� kh�n ho� dại

  1. Thương nhau cơm giấu gấu cho,

Gh�t nhau một mảnh quạt mo cũng đ�i.

Thương th� thương cho chắc

Phải chung thủy trong t�nh y�u

Đ� thương th� thương cho chắc

Đ� trục trặc trục trặc cho lu�n

Đừng như con thỏ đứng đầu tru�ng

Khi vui giỡn b�ng, khi buồn chơi trăng.

Ca dao

Thượng nguồn lắm c�, hạ bạn rẻ cau

(Thượng nguồn: chỉ miền n�i, hạ bạn: chỉ miền biển). Cảnh trớ tr�u, ngược đời: miền thượng đ�ng ra khan hiếm c� biển th� lại c� nhiều, miền biển vốn kh�ng trồng cau th� lại nhiều v� rẻ do chỗ cung vượt qu� cầu (người đi bu�n qu� nhiều). Nỏ ai ngờ được thượng nguồn lắm c� hạ bạn rẻ cau.

Thượng tru�ng Rếp hạ tru�ng V�n

Chỉ vị tr�, địa thế của x� Quỳnh Tam, Quỳnh Lưu, Nghệ An.

Thượng cầu Rầm, hạ Bến Thủy.

Kh�ng gian, địa thế th�nh phố Vinh, Nghệ An.

Tiếc m� hết của trời

T�i sản trong tự nhi�n l� v� tận kh�ng thể tham lam thu nhận hết một l�c về m�nh được Đừng chộ nhiều m� ham, lấy vừa phải th�i kh�ng c� rồi kh�ng kham nổi m�, tiếc m� hết của trời.

Ti�n Điền, Ti�n B�o sinh anh h�o th�ng th�i;

Đan Tr�ng, Đan Hải sinh khảng kh�i nhiều người

C�c địa danh tr�n thuộc huyện Nghi Xu�n tỉnh H� rnh v� Nghi Lộc tỉnh Nghệ An. Nhiều danh nh�n, h�o kiệt sinh trưởng tại c�c v�ng n�y.

Tiền c� l� nhiều

Cuộc sống đầy đủ, sung t�c.

Tứ m�a cũng đủ

Tiền c� l� nhiều

Điều ăn th� theo

Điều ở th� th�ch.

KTCDXN, Tl, Tr. 132

Tiền kho l� (l�a) đụn

  1. Tiền c� l� nhiều.

Gi�u tiền kho l� đụn

Được mấy kẻ cho d�n

Trong một nước một non

Kh�ng ai bằng thấy nữa.

KTVXN, T4, Tr. 255

Tiền l� gạch, ngại (ng�i) l� v�ng

T�nh nghĩa qu� hơn tiền bạc, phải biết trọng t�nh nghĩa, chớ tham v�ng bỏ nghĩa.

Tiền l� gạch ng�i l� v�ng

Muốn b�n v�ng mua ng�i, ngại ch�ng gi� cao.

KTCDXN, Ti , Tr. 397

Tiền một đồng chớ cho người đợ,

Vợ ba con ở chưa hết l�ng

Phải c� tiền của dư giật mới c� thể gi�p đỡ người kh�c. Phải c�n nhắc kĩ khi cho mượn tiền để tr�nh kh� khăn cho m�nh (v� tiền đ� cho mượn th� m�nh kh�ng c�n nắm được chủ động theo kế hoạch chi ti�u của m�nh nữa). Vả lại, bụng dạ con người kh� biết được, đến như vợ ba con m� c� khi c�n ở chưa hết l�ng nữa l� người dưng.

Tiền một đồng m� đ�i ăn hồng một hột

Tiền �t m� đ�i mua thứ tốt. Ngh�o m� lại muốn chơi sang, y�u cầu, đ�i hỏi những thứ kh�ng tương xứng với điều kiện, địa vị của m�nh.

Tiền nỏ c� m� ăn

Đ�i tiền mua kh�i m� ngưởi

Gia cảnh ngh�o t�ng kh�ng biết tằn tiện, chi ti�u phung ph� v�o những thứ h�nh thức xa xỉ, kh�ng cần thiết .

Tiếng để đời

Những việc l�m xấu, tr�i với đạo l� th� người đời cứ nhắc m�i để l�m gương m� tr�nh. Đừng c� mần dại m� tiếng để đời đ� con ạ.

Tiếng l�nh đồn xa, tiếng dự (dữ) đồn xa,

C�i nghề thợ mộc nhất l� Th�i Y�n

Th�i Y�n thuộc huyện Đức Thọ, H� Tĩnh l� nơi c� l�ng nghề mộc nổi tiếng, c� nhiều nghệ nh�n t�i hoa.

Thợ mộc Th�i Y�n lắm t�i

Thứ nhất cửu Ng�i thứ hai cố Hồng.

Ca dao

T�nh nặng ngại (nghĩa) d�y

C� t�nh nghĩa s�u nặng, gắn b� l�u d�i.

Muối ba năm muối đương c�n mặn

Gừng ch�n th�ng gừng h�y c�n cay

Đ�i ta t�nh nặng ngại d�y

D� c� xa nhau đi chăng nựa (nữa)

Ba vạn s�u ng�n ng�y mới xa .

Ca dao

To mạ vả con

Mẹ lớn th� nhất định con to. Đ�y l� kinh nghiệm chọn giống nu�i n�i.

To mồm tốn n�c (nước) chấm

N�i năng nhiều chẳng được t�ch sự g�, đe dọa người kh�c m� chẳng ai sợ. Th�i �ng im đi, to mồm t�n n�c chấm m� th�i.

To m�ng rộng h�ng đ�ng trự tiền

Những biểu hiện của phụ nữ mắn đẻ, dễ đẻ, một yếu tố quan trọng trong việc truyền n�i giống. Đ�y cũng l� ti�u chuẩn chọn vật nu�i tốt n�i.

To như bồ sệ cạp

Người qu� to b�o, thiếu c�n đối kh� thiện cảm. ả nớ to như bồ sệ cạp.

To tr�ốc dại ng�i (người)

Chỉ người c� lớn m� chẳng c� kh�n. Cấy (c�i) thằng ni to tr�ốc m� dại ng�i, để mấy thằng con n�t hắn lừa cho.

T� v� đ�ng ở tr�n cao,

Ắt l� n�c (nước) lụt đầy ao ngập bờ

Kinh nghiệm d�n gian: t� v� l�m tổ tr�n cao th� lụt to.

T� v� l�m tổ tr�n nh�,

Ắt l� n�c (nước) lụt trổ nh� m� l�n

  1. T� v� đ�ng ở tr�n cao,

Ắt l� n�c lụt đầy ao ngập bờ.

To�t mồ h�i hột

Qu� sợ h�i, hoặc qu� mệt nhọc đến mức mồ h�i v� ra đọng th�nh hạt. Nghe hắn n�i lại m� tau to�t mồ h�i hột.

To�t mồ h�i nhớt

  1. To�t mồ h�i hột.

T�c bạc tại m�u, răng rụng tại s�u

H�nh thức b�n ngo�i tuy gi� nhưng sức lực vẫn con tr�ng kiện, mạnh mẽ nhất l� về khả năng t�nh dục. (Đ�y l� c�u n�i đ�a tếu cho vui).

T�c bạc tại m�u

Răng rụng tại s�u

Lưa từ lộ d�n (lỗ rốn) đến phao c�u

Cứ non chanh rứa mại

Cứ d� d� rứa mại.

Ca dao

T�m như con hạc mồi

  1. T�m như dam.

T�m (gầy) như dam

Qu� gầy, hầu như chỉ thấy xương giơ ra th� cứng như cua đồng.

Ai m� gầy t�m như dam

Về đất nh� ch�ng cũng b�o như tru.

KTCDXN, Tl, Tr. 205

To�c rạ (r�) rơm kh�

M�a m�ng thu hoạch đ� xong xu�i, kh�ng c�n c�ng việc bận rộn nữa.

Rồi m�a to�c rạ rơm kh�

Bạn về qu� bạn biết nơi m� m� t�m .

KTCDXN, T2, Tr. 67

Tội m� lội xuống s�ng,

đ�nh ba cấy địt (rắm)

Tồng phồng (bong b�ng) nổi l�n

Th�i độ phủ nhận quyết liệt trước những lời kết tội, vu oan của người kh�c.

Tốn n�c (nước) r�c nh�

Phải tiếp đ�n, chăm s�c, nu�i nấng những kẻ kh�ng biết điều th� chỉ c� mất c�ng v� �ch. Lần sau bọn nớ đến th� đừng c� tiếp nữa, chỉ tổ t�n n�c r�c nh�.

Tốt đẹp th� ph� ra, xấu xa th� đậy lại

  1. Tốt th� khoe, xấu th� che.

Tốt mốc ngon tương

Tương l� một đặc sản của v�ng Nghệ An v� đ�y l� kinh nghiệm khi l�m tương phải chuẩn bị mốc cho tốt th� tương mới ngon.

Tốt như r�

Chỉ t�c để qu� l�u kh�ng cắt, tr�ng rất luộm thuộm, hoang d�. T�c tai để tốt như r� ri �?

Tốt th� khoe, xấu th� che

Những c�i tốt đẹp th� ph� trương, c�i xấu th� che đậy kh�ng để cho ai biết. N�n giải quyết những m�u thuẫn thuộc nội bộ (vợ chồng, gia đ�nh, họ h�ng, l�ng x�m . . . ) đừng n�n l�m ầm ĩ, để người ngo�i biết. C�c con phải biết giữ g�n

danh dư cho gia đ�nh, ai lại mần ầm ĩ rứa, tốt th� khoe, xấu th� che chớ.

Tốt thi trăng tre, xấu th� che đậy

  1. Tốt th� khoe, xấu th� che.

Tốt th� trăng tre, xấu th� d� dự

  1. Tốt th� khoe, xấu th� che.

Tới rằm th� trăng tr�n

  1. T�i trời ga v� truồng.

Tra đời tr�t kiếp

  1. Hết đời, m�n kiếp.

Y�n Hầu, Y�n Lạng

Bắt ếch tứ m�a

Em đ� thương anh chưa

Về sắm ngo�o, đẽo ngoắc

Thịt c�, thịt vạc

Nỏ đến phần m�

Thịt ếch với b� kh�

Ăn tra đời tr�t kiếp.

KTCDXN , T 1 , Tr. 2 1 7

Tra (gi�) hột đ�c mau moọc

Hạt gi� th� gieo xuống sẽ ch�ng mọc. Người phụ nữ cứng tuổi th� sẽ mắn con. Đ�y l� th�i độ phản ứng của những người phụ nữ bị coi l� qu� lứa, lỡ th�; cũng l� c�ch chống chế của những người lấy phải vợ nhiều tuổi hơn m�nh, bị thi�n hạ ch� cười. Tra c� cấy hay của tra, tra hột đ�c mau mọc.

Tra (gi�) kh�ng đều

Tuổi cao nhưng ham muốn dục t�nh vẫn c�n mạnh.

Tra m� tra kh�ng đều,

Ng�i tra m� c�i nớ nỏ tra.

Tra (gi�) ng�i (người) m� kh�ng tra dại

Chỉ những người lớn tuổi nhưng kh�ng ch�n chắn, c�n để vướng v�o những chuyện kh�ng hay m� m�nh đ� từng chứng kiến, mắc phải trong đời. Tr�u bọn con n�t mần chi cho hắn chưởi (chửi) lại m�nh. Thật l� tra ng�i m� kh�ng tra dại.

Tra (gi�) ngay (ng�y) d�y k�n

Con tằm đủ ng�y th� k�n mới d�y, nhiều tơ. H�m chỉ người c�ng sống l�u th� c�ng gi� dặn, trưởng th�nh v� c� nhiều kinh nghiệm hơn. Anh nớ ngay ni kh�c

hẳn trước, đ�ng l� tra ngay d�y k�n.

Tra (gi�) rồi c�n đeo hoa trập trội.

(Hoa trập trội: hoa dẻ, hoa của tuổi học tr�). Tuổi cao nhưng vẫn c�n qu� l�ng mạn, th�ch chơi bời như c�n trẻ Gi� rồi vẫn muốn cưới vợ trẻ. �ng phải mần gương cho con ch�u chớ, tra đời rồi m� vẫn chưa tr�t, vẫn

th�ch đeo hoa trập trội.

Tra tr�ốc m�ốc trọ (sọ)

Đ� gi�, nhiều tuổi, từng trải lắm rồi nhưng vẫn l�m g� đ�

dại dột. Tra tr�ốc m�ốc trọ rồi m� c�n để con n�t n�lừa.

Trai C�t Ngạn, g�i Đ� Lương

(C�t Ngạn nay l� x� C�t Văn, huyện Thanh Chương; Đ� Lương l� một huyện trong tỉnh Nghệ An) . Trai C�t Ngạn, g�i Đ� Lương nổi tiếng bu�n b�n t�o tợn,

đanh đ�.

G�i n�y l� g�i Đ� Lương

G�i bu�n n�i t�m g�i lường vải con

G�i n�y l� g�i chả non,

G�i lường chợ Điếm, g�i bu�n chợ Dừa.

KTCDXN, T2, Tr. 41

Em l� con g�i Đ� Lương

Anh trai C�t Ngạn chung đường b�n mua

Lộ lời khi được khi thua

Ngọt b�i nỏ thiếuchanh chua ai bằng.

KTCDXN, Tl , Tr. 1 67

Trai chưa vợ như chợ chưa đ�nh

Trạng th�i chưa y�n ổn, y�n ấm khi người con trai chưa c� vợ.

Trai chưa vợ như chợ chưa đ�nh

Khi mưa to gi� nậy (lớn) biết ẩn m�nh v� m� (v�o đ�u).

KTCDXN, Tl, Tr. 502

Trai Đ�ng Th�i g�i Y�n Hồ

(Đ�ng Th�i thuộc x� Ch�u Phong, Y�n Hồ thuộc x� Đức Di�n, huyện Đức Thọ, H� Tĩnh). Trai Đ�ng Th�i nổi tiếng thanh lịch t�i giỏi, g�i Y�n Hồ xinh đẹp giỏi giang. Trai g�i hai l�ng thường kết duy�n Tần Tấn với nhau. Trai t�i-g�i sắc, anh h�ng-thuyền quy�n nức tiếng cả một v�ng đất văn vật xưa nay. C�u n�y thường được d�ng như một ho�n dụ để thể hiện niềm tự h�o của người xứ n�y về đất nước v� con người qu� m�nh.

Trai Đ�ng Th�i g�i Y�n Hồ

Gặp nhau ta nổi cơ đồ cũng n�n.

KTCDXN, Ti , Tr. 208

Trai Đ�ng Ph�i, g�i Phượng Lịch

Hai địa danh n�i về trai t�i g�i sắc thuộc x� Diễn Hoa, Diễn Ch�u, Nghệ An.

Trai g�i l� con, nếp l�n l� của

Kh�ng n�n ph�n biệt đối xử với con c�i trong gia đ�nh, cần chống th�i độ trọng

nam, khinh nữ. Trai g�i l� con, nếp l�n l� của răng �ng lại trọng đứa ni m� thờ

ơ đứa kh�c rứa .

Trai mong chiếm bảng đề danh,

G�i thời dệt vải vừa nhanh vừa t�i

Trai chăm lo học h�nh lập c�ng danh, g�i g�i giỏi nghề canh cửi.

Ai về Hồ Liệu m� coi

Chợ Tro một th�ng s�u phi�n họp đều

Trai mĩ miều b�t nghi�n đ�n s�ch

G�i thanh t�n chuy�n mạch cửi canh

Trai mong chiếm bảng đề danh

G�i thời dệt vải vừa nhanh vừa t�i.

KTCDXN , T2 , Tr. 6

Trai nhớ bạn cụ (cũ), g�i nhớ chồng xưa

Trai g�i d� kh�ng n�n duy�n, hay t�nh duy�n tan vỡ nhưng kh�ng v� thế m� hết t�nh, hết nghĩa. Đ� l� lẽ tự nhi�n trong cuộc đời .

Trai nhớ bạn cũ, g�i nhớ chồng xưa

Kh�ng n�n t�nh nghĩa cũng đ�n đưa cho trọn niềm.

KTCDXN , T 1 , Tr. 416

Trai nu�i gấy (vợ) đẻ mặt mụi (mũi) lem ngoem,

G�i nu�i chồng h�n ra kh�ng lọt cựa (cửa)

Đ�n �ng kh�ng quen với việc nội trợ, bếp n�c, chăm s�c vợ con, khi vợ sinh nở buộc chải chăm s�c th� rất kh� khăn, vất vả tr�ng rất tội nghiệp. Đ�n b� nu�i chồng đau ốm th� l� việc quen l�m kh�ng c� g� vất vả kh�ng phải l�m việc nặng lại ăn những thức ăn bổ dưỡng m� người ốm ăn kh�ng hết n�n b�o tốt hơn b�nh thường. Ch� bựa ni gấy ốm một bựa m� ngong vất vả h�, tr�ch chi người ta n�i: trai nu�i gấy (vợ) đe mặt mũi lem ngoem, g�i nu�i chồng h�n ra kh�ng lọt cựa đ� phải.

Trai �ốc trai s�

(Trai: đ�n �ng, trai: lo�i vật th�n mềm sống ở đ�y nước c� vỏ cứng gồm hai mảnh, c�ng họ với s�, ngh�u).

D�ng h�nh thức chơi chữ đồng �m với h�m � mỉa mai, ch� bai người con trai nh�n c�ch tầm thường.

Trai �ốc trai s�

Trai cầm c�i vẹm

Trai m� trong ni�u.

Ca dao

Trai Thanh Lạng bất khả giao,

G�i Nguyệt Ao bất khả th�

Trai Thanh Lạng v� g�i Nguyệt Ao kh� tin cậy, kh�ng n�n giao du, kết duy�n chồng vợ.

Trai tơ m� lấy nạ d�ng

Như nước mắm cốt chấm l�ng lợn siu (thiu)

Kh�ng tương xứng trong t�nh duy�n. Theo quan ni�m xưa, con trai chưa vợ lấy g�i đ� từng c� chồng l� một thua thiệt về danh dự, bị ch� cười.

Trai tơ m� lấy nạ d�ng

Như nước mắm cốt chấm l�ng lợn thiu.

KTCDXN, T2, Tr. 367

Tr�n b�nh chưng, sừng vỏ độ (đỗ)

Tr�u c� đặc điểm tr�n l� tr�u xấu

Tr�n u chạc ch�u

(Chạc ch�u: c�y leo, da x� x�, th�n c� nhiều u, thường d�ng l�m d�y buộc khi l�m nh� tranh). Chỉ tr�n x� x�, nổi u cục.

Cần chi tr� kh� lụ

Với c�i bọn �c điều

G�n tr�n u chạc ch�u

Kh�ng d�m khinh ta nựa

Nỏ kinh phường ta nựa.

KTVXN, T6, Tr. 329

Tr�ng sưa (thưa) s�o r�ch

Cửa nh�, gia thế rơi v�o t�ng thiếu, vất vả.

Một m�nh em bối rối

Từ ng�y vắng mặt chồng

Con tay dắt tay bồng

Bỏ nh� thết (dột) phản kh�ng

Bỏ tr�ng sưa s�o r�ch.

KTVXN, T4, Tr. 540

Trao tr�o (s�o) nhờ đ�ng c�y,

Ăn m�y nhờ bựa chợ

(Trao tr�o: chim s�o). Chim s�o hay đi theo đường c�y mới để nhặt giun, dế, ăn m�y th� nhờ v�o l�c họp chợ, đ�ng người để ăn xin mới được nhiều. Kiếm ăn phải đ�ng l�c, đ�ng nơi. Bất cứ nghề n�o d� sang h�n cũng phải biết chớp cơ hội tốt để l�m ăn nếu kh�ng th� suốt đời chỉ c� ngh�o đ�i.

Trăm lời n�i kh�ng bằng cấy kh�i hon đa

Thời kỳ sau giải ph�ng miền Nam, xe m�y hon đa mới xuất hiện ở miền Bắc như l� biểu tượng của sự gi�u sang, niềm mơ ước của nhiều người. C�u tục ngữ h�m � n�i: của cải vật chất đặc biệt l� những thứ mới lạ hiện đại c� sức nặng quyết định đến việc giải quyết một vấn đề n�o đ�. Con kh�ng thể chọt được với thằng nớ m�, nh� ta th� ngh�o c�n nh� hắn thứ chi cũng c�, trăm lời n�i kh�ng bằng c�i kh�i hon đa m�.

Trăm r�c lấy n�c (nước) mần sạch

Đề cao vai tr� của nước trong vấn đề vệ sinh: mọi thứ dơ bẩn đều c� thể d�ng nước để l�m sạch.

Trằm thợ bạc, �o phường bu�n

Những thứ tốt đẹp phải đem ra ph� trương, quảng c�o v� như sự gi�u c� phải thể hiện trong c�ch trang điểm, ăn mặc, nếu kh�ng th� chẳng ai biết đến.

Nghĩ đời được mấy

Kẻ ch�n lấm tay b�n

Trằm thợ bạc, �o phường bu�n

Gi�u lắm kho ai kể

B�o lợn sề ai kể.

KTVXN, T 1 , Tr. 2 1 2

Trăng đang tỏ, hoa đang th�

Đang độ thanh xu�n, tươi trẻ

C� răng (sao) n�i thật đi nha

Khi trăng đang tỏ, khi hoa đang th�.

KTCDXN, Tl , Tr. 247

Trăng u �m v� m�y, đ�m lạnh l�ng v� cưởi (sương)

Nỗi buồn tủi do ho�n cảnh kh�ch quan.

Tay anh cầm sợi chỉ

Muốn xe lạiđường d�y

Trăng u �m v� m�y

Đ�m lạnh l�ng v� cưởi.

KTVXN, T3, Tr. 74

Trầm trồ như ng� chộ lồn (tục)

(Ng�: ng�y dại). Khen ngợi, th�n phục một điều g� đ� một c�ch th�i qu�, kh�ng đ�ng. (Việc m� đối với mọi người l� b�nh thường, nhưng với người khen th� qu� lạ lẫm v� cả đời kh�ng biết, m� thong tin, lạc hậu). Chuyện nớ th� c� chi đ�ng n�i m� mi cứ trầm trồ như ng� chộ lồn rứa.

Trậm (Trẫm) m�nh sắt (thắt) cổ

Những c�ch tự tử v� uất ức, phẫn ch�.

Trậm (chậm) như trăn.

Vận động một c�ch chậm chạp, nặng nề. Con ni hắn mần cấy chi cũng trậm như trăn .

Trậm (chậm) như tru (tr�u) ốm

Qu� chậm chạp v� yếu ớt.

Gớm! Hắn trậm như tru ốm rứa, biết khi m� mới xong.

Trẩn mất tang mất t�ch

Lẩn trốn, kh�ng c�n thấy tăm hơi đ�u cả.

Trẩn như chạch

Lẩn trốn rất nhanh, kh� t�m thấy, bắt gặp, v� như chạch chui r�c nhanh ở dưới b�n. Mắc nợ người ta rồi kh�ng chịu trả, trẩn như chạch.

Trật triều (chiều) xi�u b�ng

L�m việc vất vả, k�o d�i qu� trưa sang chiều m� vẫn chưa nghỉ. Mần chi m� mần trật

triều xi�u b�ng rồi m� vẫn chưa cơm nước chi cả rứa.

Tr�u b� đưa mồm đi trước th� được ăn,

Ng�i đưa mồm đi trước th� trật ăn

N�i trước bước kh�ng qua.

Tr�u b� ở với nhau chia nhau phần cỏ,

Người ở với nhau như ch� với m�o

Lo�i vật c�n biết nhường nhịn nhau m� sống huống nữa con người. Phải t�m c�ch giải quyết những m�u thuẫn trong cuộc sống để sống H�a thuận, đo�n kết, y�u thương nhau.

Tr�u đen ăn cỏ, tr�u đỏ ăn ga (g�)

(Tr�u đen: tr�u, tr�u đỏ: m�y c�y). Đ�y l� tục ngữ mới xuất hiện thời l�m ăn tập thể, phản �nh hiện tượng ti�u cực trong đời sống sản xuất: những người l�i m�y c�y thường v�i vĩnh buộc phải tiếp đ�i mỗi khi đưa m�y xuống c�y cho tập thể c� nh�n n�o đ�.

Tr�u một tai, ng�i (người) một mắt

Theo quan niệm xưa người, vật c� những khiếm khuyết tr�n th�n thể như thế thường c� t�nh �c. (Quan niệm n�y chưa hẳn đ�ng) .

Tr�u nghệnh (nghễnh) b� ngạng (ng�ng )

T�nh trạng thiếu sự thống nhất, đo�n kết trong khi c�ng giải quyết một c�ng việc n�o đ�. Phải bảo ban chắc m� mần cho tốt, đừng c� tr�u nghễnh b� ng�ng m� hỏng việc.

Tr�u roi voi b�a

  1. Ng�i roi voi b�a.

Trầu h�o cau kh�

Cuộc t�nh duy�n đ�i lứa kh�ng th�nh.

Tr�y m�u ăn phần

Kh�ng bỏ c�ng sức, hoặc chỉ tham gia hờ nhằm c�ng hưởng th�nh quả. C�u th�nh ngữ c� gốc t�ch từ lao động săn bắt. Kẻ kh�ng tham gia cuộc săn nhưng khi người kh�c săn được th�, chim th� t�m c�ch chia phần bằng việc d�nh m�u v�o người để tỏ ra m�nh tham gia t�ch cực Mi tr�nh ra đi đừng c� tr�y m�u ăn phần.

Tre non đu�i �n

Tre rất đẹp nhưng qu� non, chưa sử dụng được . H�m chỉ người chưa đến tuổi trưởng th�nh.

Đ�m khuya thiếp mới hỏi ch�ng

Tre non đu�i �n đan tr�ng (s�ng) được chăng?

Thiếu tre, thiếu n� (nứa) đan giang

Tre non đu�i �n đan răng được s�ng.

KTCDXN, T2, Tr. 109

Tre ngấm kh�, gộ (gỗ) ng�m ướt

Ng�m gỗ để nước ngập nhiều hơn tre.

Trẻ ghe l�c ăn

  1. Con n�t nhờ khi khi mần giỗ,

Tr�u b� sướng khi sổ ran.

Tr�o l�n truột (tụt) xuống

1 - Cố gắng m�i m� kh�ng đạt được mục đ�ch. Hắn leo mại (m�i) m� kh�ng l�n nổi cứ tr�o l�n rồi lại truột xuống.

2- Thực hiện nhiều lần động t�c tr�o trong một khoảng thời gian nhất định n�o đ�. Mấy đứa nhỏ cứ tr�o l�n truột xuống suốt ng�y chỗ cầu trượt.

Tr�n g� dưới vực

Địa thế kh�ng bằng phẳng, hiểm trở. Chọn địa điểm để cắm trại m� chọn chỗ tr�n

g� dưới vực ra ri?

Tr�n kh�ng tranh dưới kh�ng v�c (v�ch)

Nh� cửa đ� xuống cấp một c�ch nghi�m trọng đến mức kh�ng c�n c� thể gọi l� nh�

nữa. H�m chỉ cảnh nh� sa s�t ngh�o t�ng qu� mức.

Nh� cửa tr�n kh�ng tranh dưới kh�ng v�c, con c�i th� nheo nh�c biết mần răng hả trời ?

Tr�n mồm con ga, dưới m� con ch�

  1. Ng�i kh�ng ra ng�i, ngợm kh�ng ra ngợm.

Tr�n sống dưới kh� tứ bề nhạo (nh�o) choẹt

Người nội trợ k�m cỏi, vụng về, kh�ng l�m thứ g� n�n hồn cả. Hắn nấu nồi cơm m� tr�n sống dưới kh� tứ bề nh�o choẹt.

Tr�u c� c� mổ mắt,

Tr�u ắc xắc, ắc xắc mổ trọ (sọ)

Nghĩa như tr�u ch� ch� liếm mặt. Tr�u ong, chọc tắn (rắn) Nghịch ngợm, l�m những

việc mạo hiểm v� �ch.

Tr�u oong oong cắm, tr�u tắn tắn đ�i (đuổi)

  1. Tr�u c� c� mổ mắt

Tr�u ắc xắc ắc xắc mổ trọ.

Tr�u chắc như rạm tr�i b�

(Rạm: cua nhỏ, th�n dẹp, c� nhiều l�ng, sống ở nước lợ) Rạm thường kẹp chặt nhau th�nh t�m kh�ng chịu bu�ng nhau ra ngay cả khi gặp nguy hiểm. H�m chỉ sự �ch kỉ, kh�ng c� tinh thần vị tha, nhường nhịn nhau, kh�ng ai muốn ai hơn m�nh, g�y cản trở cho nhau. cuối c�ng tất cả đều thất bại. Đ�y l� một n�t t�nh c�ch kh�ng tốt của một bộ phận người d�n ở một số v�ng qu� ở Nghệ Tĩnh.

Phải tạo điều kiện cho chắc mần ăn, tr�u chắc như rạm tr�i b� ri để m� chết cả bầy

Tr�n như nống (nong)

Tr�n v� to, rất dễ nhận thấy.

Gương treo tr�n như nống

Khắp tứ tổng đ�ng đo�i

G�i lộn chồng theo trai

Tội voi gi�y ngựa x�.

KTVXN, T3, TR. 2 )

Tr�n như vại nh�t

Người qu� thấp b�o. Con nớ thấp lại b�o nữa, cứ tr�n như vại nh�t rứa.

Trong nh� c� v�ng,

Đi đ�ng (đường) cụng (cũng) lợ (lỡ)

Đi đường xa, d�i ng�y kh�ng ai c� thể dự kiến v� chuẩn bị đầy đủ của cải, vật dụng cho mọi t�nh huống, kể cả những người c� nhiều tiền của.

Trổ vồng th� lụt, trổ cụt th� mưa

Theo kinh nghiệm d�n gian, trổ vồng, trổ cụt xuất hiện l� dấu hiệu b�o trời sẽ mưa, lụt.

Trổ Đổng V�, dợ nh� kh�ng kịp

Dấu hiệu b�o trời mưa b�o lớn

Trốc (đầu) b� ng� như rơm

Luộm thuộm, kh�ng chăm lo đến h�nh thức, đầu t�c b� xu Gi� đưa c�y tr�c, gi� đạp

Gi� đưa mụ xạ trốc b� ng� như rơm.

KTCDXN, T2 , Tr. 113

Trốc c�i (đầu gối) đi m� lặc l� theo đ�

(L�: ph�a sau đầu gối, l� v� gối như hai mặt kh�ng t�ch rời). Sự gắn kết kh�ng thể t�ch rời giữa người, vật c� quan hệ gần gũi v� như đầu gối v� l�, hai mặt trong c�ng một sự vật. Đi m� th� mangt�i n�y đi theo, kh�ng đượcrời ra, trục c�i m� lặc l� phải theo đ�.

Trốc (đầu) to như ấm Đạm.

Đầu rất to, th�. C�i thằng nớ tr�ốc to như ấm Đạm.

Trố�c (đầu) kh�ng mắc th� mắc tai

L�m việc g� đ� sai tr�i th� đằng n�o rối cũng chịu hậu quả xấu

X .Tr�ốc kh�ng mắc lại mắc tai.

Trố�c (đầu) kh�ng mắc lại mắc tai

1 - Người tr�n 1�m sai nhưng người dưới lại phải chịu tr�ch nhiệm.

2- Gi�p cho người kh�c nhưng m�nh lại phải chịu tr�ch nhiệm khi c� hậu quả xấu Mần c�i chi cũng phải giữ m�nh kẻo m� tr�ốc kh�ng mắc lại mắc phải tai đ�.

Trố�c (đầu) như ổ quạ

  1. Trốc (đầu) b� ng� như rơm.

Tr�ốc (đầu) như tr�ốc m�y c�y

Mặt m�y đỏ lừ to�t l�n vẻ trơ tr�o l� lợm do uống nhiều rượu Tau kh�p hắn ngo�i đ�ng m� chộ tr�ốc hon như tr�ốc m�y c�y.

Trốn như ch� trốn con

(Ch� trốn con: ch� c�i trốn kh�ng cho ch� con b� v� con đ� lớn). Th�i độ lẩn tr�nh tr�ch nhiệm của một số người trước những việc đ�i hỏi c� vai tr� của m�nh v� sợ li�n đới, phiền h�. . .Nhữngl�c cần th� hắn cứ trốn như ch� trốn con, nỏ c�n t�nh nghĩa chi nữa...

Tr�ng trời cho đến th�ng mười,

B� gi�, con n�t ngồi cười nống cơm

Niềm vui của mọi người trong m�a thu hoạch.

Tr�ng trời cho ch�ng gi� đ�ng,

Cho thuyền được gi� cho nh�ng (chồng) t�i về.

Nỗi lo lắng của người d�n v�ng biển khi chồng ra khơi đ�nh c�. (Khi đ�nh c�, s�ng mai c� gi� Đ�ng v� chiều c� gi� Đ�ng l� thuận buồm xu�i gi�).

Tr�ng trời cho ch�ng gi� đ�ng

Cho t uyền được gi� cho nh�ng (chồng) t�i về.

KTCDXN, T2, Tr. 85

Trồng tre cậy ph�a

Trồng tre l�m r�o chắn, ranh giới giữa hai vườn nh� th� cả hai b�n đều được hưởng chứ kh�ng ri�ng g� người trồng. H�m � chỉ t�nh cảm l�ng giềng gần gũi.

Trống đền Cu�ng chu�ng ch�a Bốn

Đền Cu�ng thuộc x� Diễn An, ch�a Bốn thuộc x� Diễn Hồng, Diễn Ch�u, Nghệ An.

Trộp ăn trộp n�i

N�i năng bộp chộp, thiếu c�n nhắc, suy nghĩ chin chắn. Hắn l� đứa trộp ăn trộp n�i rứa m� bụng dạ nỏ c� chi m�.

Trở mặt mần tr�i

Kẻ xảo tr� lọc lừa. Đừng tin chi thằng nớ, hắn trở mặt mần tr�i như nhởi đ�.

Trở mỏ cắm (cắn) c�nh

Người th�n trong nh� lại đi l�m hại nhau. Nu�i mi ăn học để rồi mi trở mỏ cắm c�nh ra ri a .

Trở kh�u rạ

Xoay hướng kh�c, l�m việc kh�c khi gặp ho�n cảnh kh� khăn.

Trở tr�ốc lộn khu (đ�t)

Quay lộn ngược, kh�ng ra thể thống g� cả. Răng em lại nằm trở tr�ốc lộn khu ri.

Trở v� trở ra cụng (cũng) thằng cha khi nại (ban n�y)

Ch� bai, chọn lựa nhiều rồi cuối c�ng vẫn nhận được c�i ban đầu. Tưởng l� chọn được c�i tốt hơn ho� ra hắn lừa m�nh, trở v� trở ra cũng thằng cha khi nại.

Trời c� mưa c� dợ (tạnh),

Người c� dại c� khun (kh�n)

Quy luật tất yếu của thi�n nhi�n v� cuộc đời.

Trời c� mưa c� dợ (tạnh),

Người c� dại c� khun

Nước chẳng đậu l� m�n

Ai kh�n mặc ai kh�n

Ai dại th� phải chịu.

KTVXN, T5, Tr. 537

Trời đi khỏi

Việc hiếm c�, hiếm gặp, b�nh thường kh�ng thể xảy ra được. Hắn m� chấp nhận d�n H�a dễ d�ng rứa c� m� trời đi khỏi.

Trời k�u ai nấy chịu

  1. Trời k�u ai nấy dạ.

Trời k�u ai nấy dạ

Số phận do trời định đoạt, kh�ng c� c�ch g� cưỡng lại được Bệnh của cha con kh� qua khỏi, đ� l� số trời con ạ? ta cũng kh�ng biết mần răng m� san sẻ được, trời k�u ai nấy dạ th�i.

Trời mưa l�u trời dợ

  1. Trời c� mưa c� dợ,

Người c� dại c� khun.

Trời mưa l�u trời dợ,

Vợ đi l�u vợ về

Đ� tưởng như l� một quy luật kh�ng cần phải bận t�m, lo lắng. Tuy nhi�n, đ�i khi cuộc đời kh�ng phải vậy Chuyện kể rằng c� hai vợ chồng c�i nhau v� một con rắn mối (thạch s�ng).

Chồng cho l� rắn mối, vợ lại bảo thằn lằn, kh�ng ai chịu nhường ai, c�i nhau dẫn đến giận nhau to, vợ bỏ nh� đi. Mấy năm sau, tĩnh t�m nghĩ lại thương con, thương chồng người vợ trở về.

Người chồng vừa tr�ng thấy mặt vợ đ� đọc l�n mấy c�u cảm kh�i. Trời mưa l�u trời

dợ, vợ đi l�u vợ về, con vật cại (c�i) năm t�, vẫn l� con tắn (rắn) m��. Người vợ nghe thế bỏ nh� đi lu�n.

Trời mưa nắng l� (th�) n�c (nước) b� v� (v�o) cửa

Kinh nghiệm xem thời tiết: trời đang mưa m� c� ch�t �nh nắng thường l� dấu hiệu mưa to, mưa l�u.

Trời sao ao n�c (nước)

Thời tiết m�a thu thường c� những biểu hiện đỏng đảnh kh� dự đo�n. C� khi đ�m trời đầy sao nhưng ngay sau đ� c� thể c� mưa lớn.

Trời thấp phải đi c�m (khom)

  1. Thấp trời phải đi c�m.

Trời thương cho miếng xương miếng thịt

  1. Trời thương cho x�u xương x�u thịt.

Trời thương cho x�u xương x�u thịt

Sự sắp đặt của tạo ho� về h�n nh�n thường rất c�ng bằng theo luật b� trừ. V� dụ người chồng n�ng t�nh th� thường gặp phải người vợ hiền l�nh, một người ốm yếu th� người kia lại khỏe mạnh để g�nh v�c . . . Như thế l� hợp duy�n số, l� "trời thương" c�n nếu ngược lại th� kh� tồn tại l�u, c� nhiều nguy cơ tan vỡ. Hắn thật th� dại dột rứa nhưng c� con vợ khun đ�o để, đ�ng l� trời thương cho x�u xương x�u thịt.

Trơn l�ng đủ c�nh

Đ� đủ điều kiện để trưởng th�nh.

Phượng ho�ng đậu chốn cheo leo

Sa cơ, thất thếphải theo đ�n g�

Đến khi mưa gi� thuận ho�

Trơn l�ng đủ c�nh lại ra phượng ho�ng.

KTCDXN, T2, Tr. 126

Tru (tr�u) �c th� ngh� dạc sừng

Cha mẹ l�m điều �c th� con c�i phải chịu quả b�o.

Tru (tr�u) �c th� tru dạc sừng

L�m việc �c th� sẽ c� l�c bị trừng trị. Thật đ�ng đời hắn, tru �c th� tru dạc

sừng, hắn mần hắn phải chịu th�i.

Tru (tr�u) b� b�ng chắc r�i mọi (ruồi muỗi) chết

Kẻ mạnh x� x�t, kẻ yếu chịu vạ l�y. Con h�y tr�nh xa những chỗ nớ kẻo vạ l�y, tru b� b�ng chắc r�i mọi chết đ�.

Tru (tr�u) b� bổ m� rơm to�c đ�

Kinh nghiệm chống r�t cho tr�u b�: rơm rạ l� phương tiện chống r�t tốt nhất vừa giữ ấm vừa l�m thức ăn.

Tru (tr�u) b� lấy mụi m� dắc (đắt), đ�n b� lấy cặc (tục) m� l�i

Phương ph�p tốt nhất để chế ngự đối tượng.

Tru (tr�u) cụng (cũng) bổ (ng�)

Một c�i g� đ� qu� sức chịu đựng vượt qu� sức tưởng tượng. Hắn l�m bộ mần

điệu gh� gớm, đến tru cũng bổ.

Tru (tr�u) đẻ m�a cấy, gấy đẻ m�a gắt (gặt)

Mất nguồn lao động ch�nh đ�ng v�o những thời điểm cần tập trung sức lao động, kh� khăn chồng chất. L�a ch�n rồi m� gắt kh�ng kịp, thật nỏ c� chi khổ bằng tru (tr�u) đẻ m�a cấy, gấy đẻ m�a gắt.

Tru (tr�u) đực da giấy,

Tru (tr�u) cấy (c�i) da hổ

Kinh nghiệm chọn tr�u tốt

Tru (tr�u) gầy bằng bầy b�

  1. Ốm tr�u con hơn bạo b�.

Tru (tr�u) nh�c ăn to m�ng (miếng) cỏ

  1. Nh�c th� mần một v�c cho nặng.

Tru (tr�u) qu� s�, m� (mạ) qu� th�

Những thứ đ� qu� thời hạn th� kh�ng c�n gi� trị ban đầu nữa.

Tru (tr�u) r�ộng r�n ng�i nh�n th�n

Đ� l� những điều kiện cho sự ph�t triển. Tr�u rộng chuồng th� mau lớn, nhanh nhẹn. Người thong thả th� phong lưu, xinh đẹp. Con nớ dạo ni đẹp thật, đ�ng l� tru r�ộng r�n ng�i nh�n th�n.

Tru (tr�u) th� cỏ, l� th� ph�n

Kinh nghiệm trồng trọt: cỏ l� thức ăn chủ yếu của tr�u l� điều ai cũng dễ thấy, tương tự như thế, ph�n l� thức ăn của l�a, l� một trong những yếu tố quan trọng cần cho sự sinh

trưởng ph�t triển của l�a (nhất nước, nh� ph�n). Kh�ng c� thức ăn th� tr�u cũng như l�a kh�ng thể ph�t triển được.

Tru (tr�u) t�m m� đ�i leo giường cao

(Giường: bờ ruộng, ruộng bậc thang ng�y xưa thường phải đắp bờ cao). Muốn l�m những việc m� khả năng kh�ng ch� ph�p; viễn v�ng kh�ng biết người, biết m�nh. Với năng lực của con chỉ n�n thi v�o những trường vừa phải th� mới c� thểđậu được đừng c� tr�u t�m m� đ�i leo giường cao.

Tru (tr�u) t�m nh�m về sừng, ng�i (người) t�m nh�m về d�i

Tr�u gầy l� do hay ph� ph�ch, h�c nhau, kh�ng lo kiếm ăn. Người gầy l� do hoạt động t�nh dục qu� độ.

Tr�u t�m sừng tr�ng to hơn,

Người t�m th� bộ phận ấy ph�t triển mạnh hơn.

(Thường để n�i trạng, đ�a tếu)

Tru (tr�u) t�m nh�m về sừng,

Ng�i (người) t�m nh�m về lưng về 1ồn

  1. Tr�u t�m nh�m về sừng,

người t�m th� nh�m về d�i.

Đừng chộ t�m rứa m�

khinh, tr�u t�m nh�m về sừng. . . đ� .

Tru (tr�u) tơ th� b�n mua lấy b� gi�

Dại dột, kh�ng s�nh s�i, kh�n ngoan hoặc k�m may mắn n�n phải chịu thiệt th�i

Tru tơ th� b�n

Mua lấy b� gi�

Trăm đường tại số sinh ra .

KTVXN, T4, Tr.247

Tru trậm (tr�u chậm) uống n�c cắn (nước đục)

Chậm chạp, lề mề th� phải chịu thua thiệt. Mần cấy chi cũngphải nhanh nhẹn, hoạt b�t nếu kh�ng th� cả đời nỏ ng�c tr�ốc l�n được, tr�u trậm th� uống n�c cắn m�

Trụ như b� trụ mưa

(B� vốn kh�ng ưa nước) . Chịu đựng gian khổ, chống đỡ vất vả để đứng vững qua cơn kh� khăn, nguy hiểm. Một chắc m�nh ch�o chống, nhọc v� kể, trụ như b� trụ mưa.

Trụ như ch� trụ n�y (nai)

Qu� vất vả để chống đỡ. (Nai vốn to, khoẻ hơn b�, ch� phải vất vả để giữ ch�n nai chờ thợ săn đến). Thắng nớ hắn uống khỏe qu�, tau trụ với hắn như ch� trụ n�y.

Trục c�i (đầu gối) qu� tai

Chỉ tư thế ngổi của những người gầy yếu, lười nh�c, ươn h�n.

Ngồi trục c�i (đầu gối qu� tai,

Đi hai cẳng x�o khoai.

Đ�ng mặt trai KhốNội,

Ra d�ng ng�i (người) Khố Nội.

V� �ng Luyện Thỉ

Trục c�i (đầu gối) to hơn trấy vả

(Đầu gối to hơn bắp v�). Sự ngược đời, kh�ng b�nh thường, kh�ng c� t�n ti, thứ bậc. H�m � ph� ph�n th�i độ hỗn xược, xem thường đối với người thuộc lớp trước, đ�ng k�nh trọng. Con phải biết k�nh tr�n nhường dưới đừng c� trục c�i to

hơn trấy vả .

Tr�ng triềng như n�n kh�ng quai

Trạng th�i lửng lơ, kh�ng c� chỗ b�m, kh�ng chắc chắn, vững v�ng. Thường chỉ con g�i chưa c� nơi, c� chốn.

Tr�ng triềng như n�n kh�ng quai

Như th uyền kh�ng l�i như ai kh�ng chồng.

Ca dao

Truột mấu đ�n tri�ng

(Đ�n tri�ng: đ�n g�nh c� mấu để giữ cho quang khỏi tụt khi g�nh nặng) Thất

bại, hỏng việc, đổ vỡ.

M�nh đang tr�ng mong v� chuyến h�ng ni, ai ngờ hắn mần truột mấu đ�n tri�ng rồi.

Trự (chữ) được trự mất

Nghe l�m b�m, kh�ng đầy đủ r� r�ng. Thầy đọc kh�ng r�, m�nh nghe trự

được trự mất.

Trự nghịa (chữ nghĩa) văn chương kh�ng bằng xương con c� lẹp

1- Học h�nh k�m cỏi, chẳng l�m n�n tr� trống g�, v� t�ch sự.

2- Lao động l�m ra của cải, d� �t cũng qu� hơn văn chương chữ nghĩa.

(H�m � đề cao lao động ch�n tay) .

Trự (chữ) như mạ ga

(Mạ ga: g� mẹ). Chữ rất to, Trự (chữ) như m�o qu�o Chữ viết nguệch ngoạc, cẩu thả đến mức kh�ng th�nh n�t. Con với c�i, học hết lớp 12 rồi m� trự cứ như m�o qu�o.

Trưa ngay, t�i (tối) buổi

  1. Trưa ngay, t�i bựa.

Trưa ngay, t�i bựa

Hết cả ng�y. Chỉ c�ng việc vất vả k�o d�i kh�ng c� thời gian nghỉ ngơi hoặc sự đam m� c�i g� đ� qu�n cả thời gian. Mần chi m� mần trưa ngay t�i bựa lắm a?

Trưa tru (tr�u) n�t r�n (chuồng)

Giam tr�u l�u kh�ng cho đi ăn sẽ ph� chuồng. Phải quan t�m, đối xử tử tế với kẻ ăn, người ở, nếu kh�ng họ sẽ c� phản ứng ti�u cực.

N�i rồi x�i dục v� cho

N�i th� n�i được kh�ng m� cổ đi

Đ� l�m c�n c� sợ chi

Giận c� bằm thớt trưa tru n�t r�n.

KTVXN, T5, Tr. 446

Trừa tận tra (gi�)

Thất bại, sai lầm qu� nghi�m trọng trong c�ng việc cũng như trong ứng xử, quan hệ để lại b�i học nhớ đời, kh�ng bao giờ t�i phạm.

Trửa (giữa) con mắt m� bắt kh�ng ra

Rất r� r�ng, gần gũi dễ nhận thấy nhưng v� k�m cỏi thiếu nhạy cảm n�n kh�ng nhận thấy. Thường d�ng trong đố vui, khi đối phương kh�ng t�m được lời giải để vừa gợi � vừa chọc qu�

Trứng rồng lại nở ra rồng

C� d�ng c� giống, cha mẹ thế n�o th� sinh con thế ấy.

Trứng rồng lại nở ra rồng

Ba tuồng bịp bịp l� l�ng to�n xo�m.

KTCDXN, T2, Tr. 135

Trương g�n b�ng m�

Điệu bộ hung hăng dữ tợn như chực đ�nh người. Nghe động một t� l� trương g�n b�ng m� l�n, nỏ ra chi cả.

Trương cồ tr� c�ộc

  1. Trương g�n b�ng m�.

Trương mắt như mắt lợn loọc (luộc)

(Mắt lợn loọc: mắt lợn luộc chỉ thấy to�n tr�ng trắng rất dễ sợ). Tỏ th�i độ hung hăng, dữ tợn để đe dọa người kh�c. Mi mần cấy chi m� trương mắt như mắt lợn loọc rứa.

Tu h� nu�i con c� cượng (cưỡng)

Chim c� cưỡng thường t�m c�ch đẻ trứng v�o tổ tu h� để tu h� ấp trứng v� nu�i con. �m chỉ những người d�n �ng bị cắm sừng, nu�i con người kh�c m� kh�ng biết. Thiệt tội cho thằng nớ, ngờ ngờ nghệch nghệch để con nớ hắn lừa, kh�ng đẻ m� phải nu�i như tu h� nu�i con c� cưỡng.