Cầu hỏi trắc nghiệm cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường

342 câu trắc nghiệm Kinh tế vi mô  P5

Cầu hỏi trắc nghiệm cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còncó các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau:
1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai)
2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai)
3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai)
4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai)
5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai)
6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai)
7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai)
8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai)
9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai)
10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 5, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C5_1: Doanh thu cận biên
Nhỏ hơn giá đối với hãng cạnh tranh vì khi bán nhiều sản phẩm nó phải hạ giá
Bằng giá đối với hãng cạnh tranh
Là doanh thu mà hãng nhận được từ một đơn vị bán thêm
Là lợi nhuận bổ sung mà hãng thu được khi bán thêm một đơn vị sản phẩm sau khi đã tính tất cả các chi phí cơ hội
b và c

MICRO_2_C5_2: Hãng cung mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận khi:
Doanh thu cận biên bằng giá
Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
Lợi nhuận kinh tế bằng không
Lợi nhuận kế toán bằng không
Chi phí chìm bằng chi phí cố định

MICRO_2_C5_3: Một hãng sẽ gia nhập thị trường bất cứ khi nào
Giá thị trường lớn hơn chi phí trung bình tối thiểu mà hãng có thể sản xuất
Hãng có thể thu được doanh thu lớn hơn các chi phí biến đổi
Giá lớn hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
Giá bằng chi phí cận biên
Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên

MICRO_2_C5_4: Hãng nên rời bỏ thị trường khi
Không thể thu được doanh thu ít nhất là bằng chi phí biến đổi
Giá nhỏ hơn chi phí cận biên
Giá nhỏ hơn mức tối thiểu của đường chi phí trung bình
Giá nhỏ hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
a và d

MICRO_2_C5_5: Câu nào sau đây là đúng?
Chi phí kế toán luôn luôn lớn hơn chi phí kinh tế
Chi phí kinh tế luôn luôn lớn hơn chi phí kế toán
Lợi nhuận kế toán luôn luôn lớn hơn lợi nhuận kinh tế
Lợi nhuận kinh tế luôn luôn lớn hơn lợi nhuận kế toán
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_6: Các chi phí kinh tế của hãng bao gồm:
Chi phí cơ hội của thời gian
Doanh thu có thể thu được từ các tài sản mà hãng sở hữu khi sử dụng theo cac phương án khác
Thu nhập từ vốn cổ phần mà các chủ sở hữu đầu tư vào hãng
Khấu hao nhà xưởng và máy móc mà hãng sở hữu
Tất cả đều đúng

MICRO_2_C5_7: Đường cung dài hạn đối với một ngành là
Co dãn hoàn toàn
Co dãn hơn đường cung ngắn hạn
Ít cố định hơn đường cung ngắn hạn
Đường biên phía dưới của tất cả các đường cung ngắn hạn
Tổng của tất cả các đường cung ngắn hạn

MICRO_2_C5_8: Tô kinh tế đề cập đến
Lợi nhuận kinh tế trừ chi phí chìm
Một khoản thanh toán nào đó cho một đầu vào cao hơn mức tối thiểu cần thiết để giữ đầu vào đó trong việc sử dụng hiện thời của nó
Những khoản thanh toán của tá điền cho địa chủ
Lương cho những người có tay nghề đặc biệt
Doanh thu mà các hãng có hiệu quả nhận được

MICRO_2_C5_9: Trong mô hình cạnh tranh cơ bản lợi nhuận giảm xuống bằng 0. Điều này có nghĩa là:
Doanh thu vừa đủ để bù đắp các chi phí biến đổi
Doanh thu vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm cả chi phí cơ hội của tư bản tài chính đã đầu tư
Giá bằng mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
Lợi nhuận kế toán bằng không
b và d

MICRO_2_C5_10: Trong mô hình cạnh tranh cơ bản, một hãng đặt giá cao hơn giá hiện hành
Sẽ mất dần một ít khách hàng của mình
Sẽ mất tất cả khách hàng của mình
Có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hóa của mình cao hơn của những đối thủ cạnh tranh khác
Sẽ không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó
Không câu nào đúng


MICRO_2_C5_11: Theo mô hình cạnh tranh cơ bản
Những người quản lý các công ty lớn đôi khi có thể ứng xử theo cách không tối đa hóa giá trị thị trường của hãng
Các hãng tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn của mình nhưng bỏ qua các ảnh hưởng dài hạn của các quyết định hiện thời
Các hãng tối đa hóa lợi nhuận cân nhắc cả ngắn hạn và dài hạn
Các hãng tối đa hóa giá trị thị trường của mình
c và d

MICRO_2_C5_12: Khi giá nhỏ hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình hãng
Gia nhập thị trường
Rời bỏ thị trường
Có thể tiếp tục hoặc rời bỏ tùy thuộc vào độ lớn của chi phí chìm
Đóng của sản xuất nhưng không rời bỏ
Gia nhập chỉ nếu chi phí cố định bằng không

MICRO_2_C5_13: Đường cung thị trường
Là tổng các số lượng của các đường cung của các hàng hóa
Là ít cố định hơn so với các đường cung của tất cả các hãng
Là đường chi phí con người của hãng cuối cùng gia nhập thị trường
Luôn luôn là đường nằm ngang
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_14: Nếu biết tất cả các chi phí cố định của hãng đều là chi phí chìm thì nó sẽ đóng cửa khi:
Giá thấp hơn chi phí cận biên
Giá thấp hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
Giá thấp hơn mức tối thiểu của đường chi phí trung bình
Lợi nhuận kế toán giảm xuống dưới không
Lợi nhuận kinh tế giảm xuống dưới không

MICRO_2_C5_15: Nếu không có chi phí cố định nào của hãng là chi phí chìm thì nó sẽ đóng cửa khi
Giá thấp hơn chi phí cận biên
Giá thấp hơn mức tới thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
Giá thấp hơn mức tối thiểu của đường chi phí trung bình
Lợi nhuận kinh tế giảm xuống dưới không
c và d

MICRO_2_C5_16: Nếu hãng với đường chi phí trung bình ngắn hạn hình chữ U tăng gấp đôi sản lượng của mình lên bằng cách tăng gấp đôi số nhà máy và giữ nguyên chi phí trung bình của mình thì đường cung dài hạn là
Co dãn hoàn toàn
Không cố định hoàn toàn
Dốc lên
Dốc xuống
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_17: Trong nền kinh tế thị trường, sau khi cầu giảm, phản ứng ngắn hạn đối với cung quá nhiều là:
Giá sẽ tăng nhưng lợi nhuận giảm
Giá và lợi nhuận sẽ giảm
Giá sẽ giảm nhưng lợi nhuận sẽ không thay đổi
Giá sẽ giảm nhưng lợi nhuận tăng
Giá và lợi nhuận đều tăng

MICRO_2_C5_18: Trong nền kinh tế thị trường, sau khi cầu tăng, phản ứng ngắn hạn đối với thiếu hụt là:
Giá sẽ giảm nhưng lợi nhuận tăng
Giá sẽ tăng nhưng lợi nhuận giảm
Giá sẽ tăng nhưng lợi nhuận giữ nguyên
Giá và lợi nhuận sẽ tăng
Sản lượng sẽ giảm nhưng giá tăng

MICRO_2_C5_19: Trong nền kinh tế thị trường chức năng quan trọng của giá là:
Đảm bảo sự phân phối hàng hóa công bằng
Đảm bảo tài nguyên được sử dụng là cạnh tranh theo cách hiệu quả nhất
Đảm bảo tất cả các ngành sẽ là cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn
Làm cho ích lợi cận biên của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng bằng nhau
Làm cho mức mua bằng mức nhu cầu

MICRO_2_C5_20: Đường cung của một hãng cạnh tranh trong dài hạn trùng với
Phần đi lên của đường chi phí cận biên, bên trên đường chi phí trung bình
Phần đi lên của đường chi phí trung bình của nó
Toàn bộ đường chi phí trung bình của nó
Toàn bộ phần của đường tổng chi phí khi mà tổng chi phí tăng hoặc giữ nguyên khi sản lượng tăng
Không câu nào đúng


MICRO_2_C5_21: Thặng dư sản xuất có thể biểu thị là:
Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí của hãng
Tổng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của hãng
Diện tích nằm giữa đường chi phí biến đổi trung bình của hãng và đường giá giới hạn bởi sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và mức sản lượng bằng không
Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí biến đổi của hãng
c và d

MICRO_2_C5_22: Người cung trong một thị trường cạnh tranh thuần túy được đặc trưng bởi tất cả trừ đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
Có thể ảnh hưởng đến giá sản phẩm của mình
Sản xuất sao cho chi phí cận biên bằng giá
Nó có thể bán bao nhiêu tùy ý ở mức giá đang thịnh hành
Sản xuất một số dương khối lượng sản phẩm trong ngắn hạn có thể bù đắp được các chi phí biến đổi
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_23: Hình nào trong các hình ở hình

Cầu hỏi trắc nghiệm cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường

chỉ ra một cách chính xác nhất mức sản lượng mà người cung trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất, số lượng sản phẩm là số dương?
a
b
c
d
e

MICRO_2_C5_24: Yếu tố nào trong các yếu tố sau không phù hợp với cạnh tranh hoàn hảo. Đối với mỗi hãng:
Chi phi cận biên nhất định giảm
Chi phí cận biên nhất định tăng
Chi phí cận biên không đổi
Cầu co dãn vô cùng
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_25: Nếu hãng phải bán sản phẩm của mình ở mức giá thị trường, bất kể giá thị trường đó là bao nhiêu, và muốn thu được lợi nhuận cực đại có thể thì nó phải:
Cố gắng sản xuất và bán mức sản lượng ở đó chi phí cận biên tăng và bằng giá
Cố gắng bán tất cả số lượng mà nó có thể sản xuất
Cố gắng x và bán mức sản lượng ở đó chi phí cận biên đạt mức tối thiểu
Không bao giờ để cho chi phí cận biên bằng giá, vì đó là điểm làm cho lợi nhuận bằng không
Giữ cho chi phí cận biên cao hơn giá

MICRO_2_C5_26: Nếu hãng ở trong hoàn cảnh cạnh tranh thuần túy (hoàn hảo) hoạt động ở mức tổng doanh thu không đủ để bù đắp tổng chi phí biến đổi thì tốt nhất là phải:
Lập kế hoạch đóng cửa sản xuất
Lập kế hoạch tiếp tục hoạt động ổn định
Tiếp tục hoạt động nếu ở mức sản lượng đó giá đủ để bù đắp chi phí trung bình
Tăng giá
Giảm giá

MICRO_2_C5_27: Nếu bốn hãng trong ngành cạnh tranh có biểu cung sau đây thì cung tổng cộng của chúng có thể coi là các biểu được liệt kê ở dưới: Q1S = 16 + 4P; Q2S = 5 + 5P; Q3S = 32 + 8P; Q4S = 60 + 10P
Q bằng 113  27P
Q bằng 113 + 27P
Q bằng 51 + 4P
Cần thêm số liệu nữa
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_28: Đối với hình

Cầu hỏi trắc nghiệm cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường

, câu nào sau đây là đúng?
B là điểm đóng cửa sản xuất
Người tối đa hóa lợi nhuận sẽ chọn sản xuất ở B
C là điểm hòa vốn
A là điểm đóng cửa sản xuất
C là điểm đóng cửa sản xuất

MICRO_2_C5_29: Lý do tại sao ở cân bằng P phải bằng MC đối với tất cả các hàng hóa là
Ở điểm này một số người có thể được làm cho có lợi hơn mà không phải làm cho người khác bị thiệt
Ở điểm này không thể tăng lợi nhuận từ một hàng hóa mà không phải giảm lợi nhuận từ một hàng hóa khác
Xã hội vẫn chưa đạt phúc lợi tối ưu
Xã hội không thể đạt được phúc lợi tối ưu
Hàng hóa không được sản xuất ra một cách hiệu quả

MICRO_2_C5_30: Điểm đóng cửa sản xuất là điểm mà ở đó:
Giá bằng chi phí cận biên
Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên
Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên
Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên
Không câu nào đúng


MICRO_2_C5_31: Điều gì sẽ xảy ra khi một nông trại trong cạnh tranh thuần túy hạ giá của mình xuống thấp hơn giá cân bằng thị trường cạnh tranh ?
Tất cả các nông trại khác cũng sẽ hạ giá của mình xuống
Nó sẽ không tối đa hóa được lợi nhuận của mình
Nó sẽ có thị phần lớn hơn và điều này làm cho nó có lợi
Tất cả các nông trại khác sẽ bị loại ra khỏi ngành
Các hãng khác sẽ gia nhập ngành

MICRO_2_C5_32: Đôi khi đối với hãng nên hoạt động bị lỗ trong thị trường cạnh tranh thuần túy khi mà giá bù đắp được:
Chi phí biến đổi trung bình
Chi phí trung bình
Chi phí cận biên
Chi phí cố định trung bình
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_33: Đối với hãng, ngắn hạn được định nghĩa là khoảng thời gian đủ dài để:
Thu thập các số liệu về các yếu tố sản xuất chứ không phải là các số liệu về sản lượng
Thu thập các số liệu về sản lượng và về các yếu tố sản xuất
Thay đổi mức sản lượng chứ không phải tất cả các yếu tố sản xuất
Thay đổi mức sản lượng và các yếu tố sản xuất
Thay đổi công suất nhà máy chứ không phải mức sản lượng

MICRO_2_C5_34: Khi chỉ có những người sản xuất cạnh tranh trong nền kinh tế (bỏ qua ảnh hưởng hướng ngoại) thì có sự phân bổ tài nguyên hiệu quả vì:
Mặc dù thu được lợi nhuận kinh tế dương ở một số ngành nhưng tư bản cũng bị ngăn không cho chuyển đến các ngành này
Mặc dù thu được lợi nhuận ky dương ở một số ngành nhưng một số ngành khác lại bị lỗ
Một số hãng sẽ sản xuất quá ít sản phẩm còn các hãng khác lại sản xuất quá nhiều sản phẩm
Giá của hàng hóa sẽ phản ánh chi phí cận biên của sản xuất
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_35: Nếu tất cả các hãng trong một ngành được đặc trưng bởi chi phí giảm cùng đặt giá bằng chi phí cận biên thì sự dịch chuyển lên phía trên của đường cầu trong dài hạn sẽ
Làm tăng sản lượng của ngành và giảm giá
Làm giảm sản lượng của ngành và tăng giá
Không làm thay đổi giá hoặc lượng của ngành
Tạo ra một cấu trúc ngành cạnh tranh nhiều hơn
Không câu nào đúng

MICRO_2_C5_36: Trong điều kiện chi phí giảm:
Sản lượng của ngành có thể tăng mà không cần tăng giá
Mỗi hãng trong ngành sẽ tiếp tục sản xuất sản lượng lớn hơn với chi phí đơn vị giảm dần mà giá không bị giảm
Có thể không đạt được cận biên
Không thể đạt được hiệu quả
Việc độc quyền hóa ngành là không thể thực hiện được

MICRO_2_TF5_1: Theo mô hình cạnh tranh cơ bản, các hãng tối đa hóa giá trị của hãng
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_2: Hãng chọn được mức yếu tố sản xuất tối đa hóa lợi nhuận khi giá yếu tố sản xuất bằng giá trị của sản phẩm cận biên
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_3: Hãng chọn được mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận khi giá bằng chi phí cận biên
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_4: Giá trị của sản phẩm cận biên bằng sản phẩm cận biên chia cho mức lương
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_5: Trong mô hình cạnh tranh doanh thu cận biên nhỏ hơn giá vì tăng sản lượng dẫn đến giảm giá
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_6: Tất cả các chi phí cố định là chi phí chìm nhưng không phải tất cả các chi phí chìm đều là chi phí cố định
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_7: Lợi nhuận kế toán luôn luôn nhỏ hơn lợi nhuận kinh tế
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_8: Trong ngành cạnh tranh lợi nhuận kinh tế bằng không đối với bất kỳ người gia nhập tiềm năng nào
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_9: Các hãng rời bỏ ngành khi giá giảm xuống thấp hơn mức tối thiểu của chi phí trung bình
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_10: Một hãng sẽ gia nhập ngành khi giá cao hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
Đúng
Sai


MICRO_2_TF5_11: Tô kinh tế là một khoản thanh toán nào đó cho một yếu tố sản xuất thấp hơn mức cần thiết để giữ đầu vào đó ở việc sử dụng hiện thời của nó
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_12: Đất đai là đầu vào duy nhất có thể đem lại tô kinh tế
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_13: Đường cung dài hạn co dãn hơn đường cung ngắn hạn đối với ngành nhưng không phải đối với hãng
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_14: Đường cung dài hạn của ngành là tổng các đường cung của các hãng, bao gồm cả những hãng gia nhập ở các mức giá cao
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_15: Ngay cả khi đường cung của hãng là dốc lên trong ngắn hạn thì nó có thể là co dãn hoàn toàn trong dài hạn
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_16: Tổng chi phí, tính đúng, phải bao gồm tất cả các chi phí cơ hội của hoạt động
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_17: Chi phí cận biên bằng ích lợi cận biên trong một xã hội được điều hành tốt, do đó về mặt bản chất chúng giống nhau
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_18: Hiệu quả kinh tế đòi hỏi tất cả các hàng hóa phải được sản xuất ở mức chi phí cận biên tối thiểu
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_19: Sự phân bổ tài nguyên hiệu quả đòi hỏi các giá linh hoạt
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_20: Hệ thống giá cạnh tranh đạt được hiệu quả về vấn đề như thế nào nhưng không nhất thiết công bằng về vấn đề cho ai
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_21: Với những mức giá thấp chúng ta không thể cộng chiều ngang các đường cung của các hãng để được cung thị trường vì ngay cả trong ngắn hạn một số hãng vẫn sẽ đóng cửa nếu chúng không bù đắp được chi phí cố định của mình
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_22: Người bán cạnh tranh hoàn hảo được định nghĩa là người có thể bán bao nhiêu tùy ý ở mức giá thịnh hành trên thị trường
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_23: Bạn có thể tìm ra đường cung ngắn hạn của thị trường bằng việc cộng chiều ngang các đường cung ngắn hạn của các hãng lại với nhau
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_24: Khi chi phí biến đổi của hãng nhỏ hơn tổng doanh thu thì hãng nên đóng cửa sản xuất
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_25: Trong xã hội kế hoạch hóa tập trung thì nguyên lý chi phí cận biên bằng nhau có thể áp dụng cho sự lựa chọn của nhà nước nhưng không áp dụng được cho sự lựa chọn của người tiêu dùng
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_26: Hãng cạnh tranh nên sản xuất ở điểm chi phí cận biên thấp nhất
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_27: Trong dài hạn đường cung của ngành có thể phản ánh chi phí không đổi, tăng hoặc giảm
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_28: Nếu có ảnh hưởng hướng ngoại thì có thể có sự khác nhau giữa chi phí xã hội và chi phí bằng tiền của tư nhân
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_29: Hãng sẽ đóng của nếu MU cao hơn MC
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_30: Hiệu quả kinh tế đòi hỏi tất cả các hàng hóa phải sản xuất ở chi phí cận biên thấp nhất
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_31: Có thể có sự phân bổ tài nguyên hiệu quả ngay cả khi P không bằng MC đối với tất cả các hàng hóa
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_32: Đường chi phí cận biên nằm ngang gắn với hiệu suất không đổi của quy mô
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_33: Hãng cạnh tranh hoàn hảo luôn luôn muốn sản xuất ở điểm chi phí trung bình thấp nhất
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_34: Một hãng lớn hơn đang thu được lợi nhuận trong khi đó một số hãng nhỏ hơn đang bị lỗ thì điều đó không phải là một chỉ dẫn tốt về sức mạnh độc quyền
Đúng
Sai

MICRO_2_TF5_35: Việc gia nhập và rút khỏi tự do không phải là một đặc điểm cơ bản đối với những điều chỉnh sản lượng ngành theo những thay đổi giá trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Đúng
Sai