Cách sử dụng phân hữu cơ công nghệ 10

1.1. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP

Căn cứ vào nguồn gốc, phân bón sử dụng trong nông, lâm nghiệp được chia làm 3 loại: phân hoá học, phân hữu cơ tự nhiên và phân vi sinh vật

1.1.1. Phân hoá học  

  • Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
  • Phân loại:
    • Phân đơn: chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
      • Ví dụ 1: Phân đạm, phân lân, phân kali…
    • Phân đa nguyên tố: chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
      • Ví dụ 2: Phân N-P-K, phân N-P-K-S,…

Cách sử dụng phân hữu cơ công nghệ 10

Hình 1. Một số loại phân hóa học

1.1.2. Phân hữu cơ

  • Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
  • Ví dụ 3: phân chuồng, phân xanh, phân rác,...

Cách sử dụng phân hữu cơ công nghệ 10

Hình 2. Một số loại cây phân xanh

1.1.3. Phân vi sinh vật

Định nghĩa: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ…

1.2. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP

  • Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
  • Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
  • Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua
  • Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng
  • Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
  • Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm
  • Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất
  • Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
  • Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
  • Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất

1.3. KỸ THUẬT SỬ DỤNG

Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý:

  • Tính chất của phân bón
  • Tính chất của đất
  • Đặc điểm sinh học của cây trồng
  • Điều kiện thời tiết

1.3.1. Sử dụng phân hoá học

  • Phân dễ tan gồm phân đạm phân kali
    • Cách sử dụng:
      • Dùng để bón thúc là chính
      • Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
      • Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
  • Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
  • Phân N-P-K chứa 3 nguyên tố nitơ, phốt pho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc

1.3.2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên

Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.

1.3.3. Sử dụng phân vi sinh vật:

  • Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
  • Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất

Câu 1

Nêu đặc điểm chính và cách sử dụng các loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp

Gợi ý trả lời:

Loại phân bón

Đặc điểm chính Cách sử dụng

Phân hoá học

Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ các chất dinh dưỡng cao


Dễ hoà tan nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh

Dễ làm cho đất hoá chua

Dùng bón thúc là chính. Phân đạm và kali cũng có thể bón lót nhưng bón với lượng nhỏ. Phân lân dùng để bón lót

Sau nhiều năm bón đạm và kali cần bón vôi cải tạo đất

Hỗn hợp phân NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc

Phân hữu cơ

Chứa nhiều nguyên tố đa lượng

Có thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng không ổn định

Có hiệu quả chậm...

Không làm hại đất

Dùng để bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục
Phân vi sinh

Thời gian sử dụng ngắn


Chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định

Không làm hại đất

Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng

Có thể bón trực tiếp vào đất

Câu 2

Vì sao khi dùng phân đạm, kali bón lót phải bón lượng nhỏ? Nếu bón lượng lớn thì sao?

Gợi ý trả lời:

Khi dùng phân đạm, kali bón lót phải bón lượng nhỏ vì các loại phân này dễ bị hòa tan. Nếu bón lượng lớn thì hao phí.

Câu 3

Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính? Dùng để bón thúc được không?

Gợi ý trả lời:

Vì phân hữu cơ khó tan nên dùng để bót lót là chính. Dùng để bón thúc cũng được nhưng không hiệu quả.

3. Luyện tập Bài 12 Công Nghệ 10 

Sau khi học xong Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, các em cần nắm vững các nội dung về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 41 SGK Công nghệ 10

Bài tập 2 trang 41 SGK Công nghệ 10

Bài tập 3 trang 41 SGK Công nghệ 10

Bài tập 4 trang 41 SGK Công nghệ 10

4. Hỏi đáp Bài 12 Chương 1 Công Nghệ 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Trường THPT Trịnh Hoài Đức - Trường Trung Học Chất Lượng Cao

Địa chỉ: DT745, Thạnh Lợi, An Thạnh, Thuận An, Bình Dương

Điện thoại: 0650.825477

Website: https://thpttrinhhoaiduc.edu.vn/

Sách giải bài tập công nghệ 10 – Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 10

(trang 39 sgk Công nghệ 10): Em hãy kể tên một số loại phân hóa học mà em biết.

Trả lời:

Những loại phân hóa học mà em biết là:

– Phân hóa học bổ sung đạm: phân ure, phân amoni nitrat, phân amoni sunphat, phân amoni clorua, phân xianamit canxi, phân amoni photphat.

– Phân hóa học bổ sung lân: Photphat nội địa, phân apatit, supe lân, tecmoo photphat, phân lân kết tủa.

– Phân kali: Kali clorua, kali sunphat.

(trang 39 sgk Công nghệ 10): Em hãy kể tên một số loại phân hữa cơ thường dùng ở địa phương em.

Trả lời:

Phân hữu cơ thường dùng ở địa phương em là phân chuồng, phân bắc, phân xanh.

(trang 40 sgk Công nghệ 10): Vì sao khi dùng phân đạm, kali bón lót phải bón lượng nhỏ? Nếu bón lượng lớn thì sao?

Trả lời:

– Cần bón phân đạm, kali lượng nhỏ để cây con có thể hấp thụ được hết, nếu không sẽ bị rửa trôi mất.

– Nếu bón nhiều đạm thì cây trồng phát triển quá mức, lượng nước trong cây lớn nên cây yếu, ngoài ra cây còn bị ngộ độc nitrat.

– Bón quá nhiều phân kali cây không hấp thụ được hết, bị rửa trôi nên gây thiệt hại về kinh tế.

(trang 40 sgk Công nghệ 10): Dựa vào đặc điểm của phân hữu cơ, em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính? Dùng phân hữu cơ để bón thúc có được không?

Trả lời:

– Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính vì những chất hữu cơ trong phân phải qua quá trình khoáng hóa thì cây mới sử dụng được. Chính vì vậy nên phân hữu cơ dùng để bón lót là chính.

– Dùng phân hữu cơ để bón thúc cũng được nhưng phân phải được ủ hoai mục, nếu không hiệu quả rất thấp vì cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng đúng vào lúc ta muốn bón thúc mà phải đợi thời gian để khoáng hóa.

Lời giải:

– Phân hóa học là những hóa chất chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây, thường được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Ví dụ: phân ure, phân amoni nitrat, phân amoni sunphat.

– Phân hữu cơ là hợp chất hữu cơ dùng làm trong nông nghiệp được vùi vào đất để làm tăng độ phì nhiêu của đất. Ví dụ: Phân chuồng, phân bắc, phân xanh.

– Phân vi sinh vật là các chế phẩm trong đó chứa các loài vi sinh vật có ích. Ví du: Vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật cố định nito, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ,…

Lời giải:

– Đặc điểm: Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng (thường là 1 hoặc 2) nhưng tỉ lệ rất cao, ngoại trừ phân lân thì đa số phân hóa học dễ hòa tan, dễ làm thoái hóa đất.

– Cách sử dụng: Do tỉ lệ dinh dưỡng trong phân hóa học cao và dễ hòa tan nên phân hóa học thường dùng để bón thúc là chính (trừ NPK có thể bón cả lót và thúc). Đối với đạm và kali chỉ nên bón lượng nhỏ để hiệu quả kinh tế và cho cây trồng.

Lời giải:

– Đặc điểm của phân hữu cơ: Thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng không ổn định, chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đa lượng, trung lượng, vi lượng và ở dạng khó tiêu.

– Cách sử dụng phân hữu cơ: Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính.

Lời giải:

– Đặc điểm của phân vi sinh vật (Phân chứa những vi sinh vật có ích): Phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.

– Cách sử dụng phân vi sinh vật: Để tạo môi trường thích hợp nhất cho các vi sinh vật phát triển ta thường tẩm hoặc trộn phân vào hạt, rễ cây trước khi reo, ngoài ra cũng có thể bóng trực tiếp vào đất.