Cách nói tuần trong tiếng Trung

Bạn vừa bắt đầu học tiếng Trung? Bạn muốn học tiếng Trung qua các chủ đề thiết thực với cuộc sống?

Thời gian trong tiếng Trung luôn là chủ đề thân thuộc với chúng ta, nếu bạn muốn hỏi giờ, bạn nên nói như thế nào? Sau đây tiếng Trung Thượng Hải sẽ cung cấp cho các bạn mẫu câu và hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời gian. Học tiếng Trung qua tình huống cụ thể như vậy các bạn sẽ nhớ lâu hơn. Chúng ta cùng nhau theo dõi nhé!

Cách nói tuần trong tiếng Trung

1. Mẫu câu cơ bản


1.1 Mẫu câu hỏi mốc thời gian

1.2 Mẫu câu hỏi về khoảng thời gian

2. Ngữ pháp


• Cách đọc mốc thời gian (thời điểm)

Trong Tiếng Trung, thời gian nói theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, có nghĩa là năm, tháng, ngày, thứ, buổi, giờ, phút, giây.

Ví dụ: 2014 年 10 月 7 日星期日: nghĩa là “chủ nhật ngày 7/10/2014”.

• Cách đọc năm: đọc từng con số

• Cách đọc tháng

• Cách đọc ngày

– 日 dùng trong văn viết, 号 dùng trong văn nói.

– Trong âm lịch, ngày mồng 1 (Mùng 1) sẽ là 初一 (Chū yī), ngày 20 sẽ ghi là 廿(Niàn), ngày 21 âm lịch sẽ ghi là 廿一 , ngày 30 âm lịch sẽ ghi là 卅(sà).


• Cách đọc thứ

• Cách đọc buổi

Cách nói tuần trong tiếng Trung


• Cách đọc giờ

Cách nói tuần trong tiếng Trung

– Đọc như sau:


• Cách đọc số lượng thời gian ( Bổ ngữ thời lượng)

Cách nói tuần trong tiếng Trung

Cách nói tuần trong tiếng Trung

3. Hội thoại


Hội thoại 1: Hỏi ngày

Hội thoại 2: Hỏi ngày sinh nhật

Hội thoại 3: Hỏi thời gian đi làm

Hội thoại 4: Hỏi thời gian học tiếng Trung

Hội thoại 5: Hỏi khoảng thời gian

Hội thoại 6: Giờ mở cửa

Trên đây là mẫu câu học tiếng Trung cơ bản với chủ đề thời gian. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn.

Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI TAXI

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI DU LỊCH

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIỚI THIỆU LÀM QUEN

ĐÀM PHÁN GIÁ CẢ VÀ KÍ KẾT HỢP ĐỒNG

1.星期中的天 /Xīngqī zhōng de tiān/: các ngày trong tuần 2.星期一 /Xīngqī yī/: thứ Hai 3.星期二 /Xīngqī èr/: thứ Ba 4.星期三 /Xīngqī sān/: thứ Tư 5.星期四 /Xīngqī sì/: thứ Năm 6.星期五 /Xīngqī wǔ/: thứ Sáu 7.星期六 /Xīngqī lìu/: thứ Bảy 8.星期天 /Xīngqī tiān/ = 星期日 /Xīngqī rì/: Chủ nhật 9.周末 /Zhōumò/: cuối tuần 10.今天 /Jīn tiān/: hôm nay 11.明天 /Míngtiān/: ngày mai 12.昨天 /Zuótiān/: hôm qua 13.前天 /Qiántiān/: hôm kia 14.后天 /Hòutiān/: ngày kia 15.上星期 /Shàng xīngqī/: tuần trước 16.下星期 /Xià xīngqī/: tuần sau 17.三个星期前 /Sān gè xīngqī qián/: 3 tuần trước

18.三个星期后 /Sān gè xīngqī hòu/: 3 tuần sau

Người ta vẫn thường nói rằng “Thời gian là vàng”. Điều đó quả không sai, thời gian với vũ trụ tuần hoàn, còn đối với con người lại một đi không trở lại. Bởi vậy, nó vô cùng quý giá. Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu về chủ đề thời gian, cách hỏi giờ giấc bằng tiếng trung nha.

Cách nói tuần trong tiếng Trung
Thời gian trong tiếng Trung: Từ vựng + mẫu câu hỏi

Hôm nay là thứ mấy tiếng Trung nói như thế nào? Mùa này là mùa gì trong tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các từ vựng chỉ thời gian chưa? Hãy cùng tìm hiểu list từ vựng dưới đây nhé

Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm/Chú thích
Ngày

Tiān

Hào

  ( dùng để chỉ số lượng ngày

日,号 dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng)

Tuần 星期 xīng qī

(Tiếng Đài Loan:礼拜:lǐ bài)

Tháng yuè
Mùa 季节 jì jié
Năm nián
Thập kỉ 十年 shí nián
Thế kỉ 世纪 shì jì
Ngàn năm 千年 qiān nián
Vĩnh hằng 永恒 yǒng héng
Sáng sớm 早晨 zǎo chén
Buổi sáng 早上 zǎo shang
Buổi trưa 中午 zhōng wǔ
Buổi chiều 下午 xià wǔ
Buổi tối 晚上 wǎn shang
Đêm
Nửa đêm 午夜 wǔ yè
Thứ 2 星期一 xīng qī yī
Thứ 3 星期二 xīng qī èr
Thứ 4 星期三 xīng qī sān
Thứ 5 星期四 xīng qī sì
Thứ 6 星期五 xīng qī wǔ
Thứ 7 星期六 xīng qī liù
Chủ nhật 星期天 xīng qī tiān
Tháng 1 一月 yī yuè

(Khi chỉ tháng mấy thì sẽ dùng số đếm 一)

Tháng 2 二月 èr yuè
Tháng 3 三月 sān yuè
Tháng 4 四月 sì yuè
Tháng 5 五月 wǔ yuè
Tháng 6 六月 liù yuè
Tháng 7 七月 qī yuè
Tháng 8 八月 bā yuè
Tháng 9 九月 jiǔ yuè
Tháng 10 十月 shí yuè
Tháng 11 十一月 shí yī yuè
Tháng 12

Tháng 12 âm lịch

十二月

腊月

shí èr yuè

Làyuè

Mùa xuân 春天 chūn tiān
Mùa hạ 夏天 xià tiān
Mùa thu 秋天 qiū tiān
Mùa đông 冬天 dōng tiān
Cuối tuần 周末 zhōu mò
Tuần này 这个星期 zhè gè xīng qī
Tuần trước 上个星期

 上周

shàng gè xīng qī shàng zhōu 
Tuần sau 下个星期

下周

xià gè xīng qī 

xià zhōu

Đầu tháng 月初  yuè chū
Trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng) 中旬 zhōng xún
Cuối tháng 月底 yuè dǐ
Cuối tháng 月末 yuè mò
Tháng trước 上个月 shàng gè yuè 
Tháng này 这个月 zhè gè yuè
Tháng sau 下个月 xià gè yuè
Đầu năm 年初 nián chū
Cuối năm 年底  nián dǐ
6 tháng đầu năm 上半年: shàng bàn nián
6 tháng cuối năm 下半年 xià bàn nián
Năm nay 今年  jīn nián
Năm ngoái 去年 qù nián
Năm sau 明年 míng nián
Trước  mắt 目前 mù qián
Hôm nay

Hôm qua

Ngày mai

今天

昨天

明天

Jīntiān

zuótiān

míngtiān

Gần đây 最近 zuì jìn
Quá khứ, trước đây 过去 guò qù
Tương lai 未来

 将来

wèi lái

jiāng lái

Bình thường, ngày thường 平时 píng shí
Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm
Thời gian 时间 shíjiān
Giây 秒钟 miǎo zhōng
Phút 分钟 fēn zhōng
Rưỡi  半  bàn
Kém  差  chà
Khắc 

(1 khắc =1/96 ngày = ¼ giờ = 15 phút)

Giờ 小时 xiǎo shí

Can chi / Thập nhị can chi:

Can Chi ( 干支/ Gānzhī), tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支 / Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支/ Shí gàn shí’èrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông.

Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.

Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc.

Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp, với các loài vật như :Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa)  • Mùi (Dê) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn)

Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.

Số  Can  Việt  Âm – Dương Hành 
0 Canh Dương Kim
1 Tân Âm Kim
2 Nhâm Dương Thủy
3 Quý Âm Thủy
4 Giáp Dương Mộc
5 Ất Âm Mộc
6 Canh Dương Kim
7 Tân Âm Kim
8 Nhâm Dương Thủy
9 Quý Âm Thủy

Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.

Số  Chi  Tiếng Việt  Tiếng Hoa Âm – Dương Hoàng Đạo  Hướng  Tháng âm lịch Giờ 
1 Dương chuột 0° (bắc) 11 (đông chí) 11 giờ đêm – 1 giờ sáng
2 Sửu chǒu Âm trâu 30° 12 1 – 3 giờ sáng
3 Dần yín Dương hổ 60° 1 3 – 5 giờ sáng
4 Mão mǎo Âm Mèo/

thỏ

90° (đông) 2 (xuân phân) 5 – 7 giờ sáng
5 Thìn chén Dương rồng 120° 3 7 – 9 giờ sáng
6 Tỵ Âm rắn 150° 4 9 – 11 giờ trưa
7 Ngọ Dương ngựa 180° (nam) 5 (hạ chí) 11 giờ trưa – 1 giờ chiều
8 Mùi wèi Âm 210° 6 1 – 3 giờ chiều
9 Thân shēn Dương khỉ 240° 7 3 – 5 giờ chiều
10 Dậu yǒu Âm 270° (tây) 8 (thu phân) 5 – 7 giờ tối
11 Tuất Dương chó 300° 9 7 – 9 giờ tối
12 Hợi hài Âm lợn 330° 10 9 – 11 giờ đêm

Mẫu câu chỉ thời gian bằng tiếng Trung

Ví dụ: 2020年08月28日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020.

Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ

Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Cách xác định số giờ và số phút tương tự cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt.

Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút.

Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ)

Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi.

Hội thoại mẫu hỏi thời gian bằng tiếng Trung

A:老王,今天几月几号了? A: Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hàole?

Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi?