Bạn vừa bắt đầu học tiếng Trung? Bạn muốn học tiếng Trung qua các chủ đề thiết thực với cuộc sống? Show Thời gian trong tiếng Trung luôn là chủ đề thân thuộc với chúng ta, nếu bạn muốn hỏi giờ, bạn nên nói như thế nào? Sau đây tiếng Trung Thượng Hải sẽ cung cấp cho các bạn mẫu câu và hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời gian. Học tiếng Trung qua tình huống cụ thể như vậy các bạn sẽ nhớ lâu hơn. Chúng ta cùng nhau theo dõi nhé!
1. Mẫu câu cơ bản |
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm/Chú thích |
Ngày | 天
日 号 |
Tiān
Rì Hào (天 dùng để chỉ số lượng ngày 日,号 dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng) |
Tuần | 星期 | xīng qī
(Tiếng Đài Loan:礼拜:lǐ bài) |
Tháng | 月 | yuè |
Mùa | 季节 | jì jié |
Năm | 年 | nián |
Thập kỉ | 十年 | shí nián |
Thế kỉ | 世纪 | shì jì |
Ngàn năm | 千年 | qiān nián |
Vĩnh hằng | 永恒 | yǒng héng |
Sáng sớm | 早晨 | zǎo chén |
Buổi sáng | 早上 | zǎo shang |
Buổi trưa | 中午 | zhōng wǔ |
Buổi chiều | 下午 | xià wǔ |
Buổi tối | 晚上 | wǎn shang |
Đêm | 夜 | yè |
Nửa đêm | 午夜 | wǔ yè |
Thứ 2 | 星期一 | xīng qī yī |
Thứ 3 | 星期二 | xīng qī èr |
Thứ 4 | 星期三 | xīng qī sān |
Thứ 5 | 星期四 | xīng qī sì |
Thứ 6 | 星期五 | xīng qī wǔ |
Thứ 7 | 星期六 | xīng qī liù |
Chủ nhật | 星期天 | xīng qī tiān |
Tháng 1 | 一月 | yī yuè
(Khi chỉ tháng mấy thì sẽ dùng số đếm 一) |
Tháng 2 | 二月 | èr yuè |
Tháng 3 | 三月 | sān yuè |
Tháng 4 | 四月 | sì yuè |
Tháng 5 | 五月 | wǔ yuè |
Tháng 6 | 六月 | liù yuè |
Tháng 7 | 七月 | qī yuè |
Tháng 8 | 八月 | bā yuè |
Tháng 9 | 九月 | jiǔ yuè |
Tháng 10 | 十月 | shí yuè |
Tháng 11 | 十一月 | shí yī yuè |
Tháng 12
Tháng 12 âm lịch |
十二月
腊月 |
shí èr yuè
Làyuè |
Mùa xuân | 春天 | chūn tiān |
Mùa hạ | 夏天 | xià tiān |
Mùa thu | 秋天 | qiū tiān |
Mùa đông | 冬天 | dōng tiān |
Cuối tuần | 周末 | zhōu mò |
Tuần này | 这个星期 | zhè gè xīng qī |
Tuần trước | 上个星期
上周 |
shàng gè xīng qī shàng zhōu |
Tuần sau | 下个星期
下周 |
xià gè xīng qī
xià zhōu |
Đầu tháng | 月初 | yuè chū |
Trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng) | 中旬 | zhōng xún |
Cuối tháng | 月底 | yuè dǐ |
Cuối tháng | 月末 | yuè mò |
Tháng trước | 上个月 | shàng gè yuè |
Tháng này | 这个月 | zhè gè yuè |
Tháng sau | 下个月 | xià gè yuè |
Đầu năm | 年初 | nián chū |
Cuối năm | 年底 | nián dǐ |
6 tháng đầu năm | 上半年: | shàng bàn nián |
6 tháng cuối năm | 下半年 | xià bàn nián |
Năm nay | 今年 | jīn nián |
Năm ngoái | 去年 | qù nián |
Năm sau | 明年 | míng nián |
Trước mắt | 目前 | mù qián |
Hôm nay
Hôm qua Ngày mai |
今天
昨天 明天 |
Jīntiān
zuótiān míngtiān |
Gần đây | 最近 | zuì jìn |
Quá khứ, trước đây | 过去 | guò qù |
Tương lai | 未来
将来 |
wèi lái
jiāng lái |
Bình thường, ngày thường | 平时 | píng shí |
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
Thời gian | 时间 | shíjiān |
Giây | 秒钟 | miǎo zhōng |
Phút | 分钟 | fēn zhōng |
Rưỡi | 半 | bàn |
Kém | 差 | chà |
Khắc
(1 khắc =1/96 ngày = ¼ giờ = 15 phút) |
刻 | kè |
Giờ | 小时 | xiǎo shí |
Can chi / Thập nhị can chi:
Can Chi ( 干支/ Gānzhī), tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支 / Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支/ Shí gàn shí’èrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông.
Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.
Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc.
Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp, với các loài vật như :Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa) • Mùi (Dê) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn)
Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
Số | Can | Việt | Âm – Dương | Hành |
0 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
1 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
2 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
3 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
4 | 甲 | Giáp | Dương | Mộc |
5 | 乙 | Ất | Âm | Mộc |
6 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
7 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
8 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
9 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Số | Chi | Tiếng Việt | Tiếng Hoa | Âm – Dương | Hoàng Đạo | Hướng | Tháng âm lịch | Giờ |
1 | 子 | Tý | zǐ | Dương | chuột | 0° (bắc) | 11 (đông chí) | 11 giờ đêm – 1 giờ sáng |
2 | 丑 | Sửu | chǒu | Âm | trâu | 30° | 12 | 1 – 3 giờ sáng |
3 | 寅 | Dần | yín | Dương | hổ | 60° | 1 | 3 – 5 giờ sáng |
4 | 卯 | Mão | mǎo | Âm | Mèo/
thỏ |
90° (đông) | 2 (xuân phân) | 5 – 7 giờ sáng |
5 | 辰 | Thìn | chén | Dương | rồng | 120° | 3 | 7 – 9 giờ sáng |
6 | 巳 | Tỵ | sì | Âm | rắn | 150° | 4 | 9 – 11 giờ trưa |
7 | 午 | Ngọ | wǔ | Dương | ngựa | 180° (nam) | 5 (hạ chí) | 11 giờ trưa – 1 giờ chiều |
8 | 未 | Mùi | wèi | Âm | dê | 210° | 6 | 1 – 3 giờ chiều |
9 | 申 | Thân | shēn | Dương | khỉ | 240° | 7 | 3 – 5 giờ chiều |
10 | 酉 | Dậu | yǒu | Âm | gà | 270° (tây) | 8 (thu phân) | 5 – 7 giờ tối |
11 | 戌 | Tuất | xū | Dương | chó | 300° | 9 | 7 – 9 giờ tối |
12 | 亥 | Hợi | hài | Âm | lợn | 330° | 10 | 9 – 11 giờ đêm |
Mẫu câu chỉ thời gian bằng tiếng Trung
Ví dụ: 2020年08月28日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020.
Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ
Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Cách xác định số giờ và số phút tương tự cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt.
Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút.
Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ)
Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi.
Hội thoại mẫu hỏi thời gian bằng tiếng Trung
A:老王,今天几月几号了? A: Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hàole?
Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi?