Cách kế toán máy kế toán tiền lương năm 2024

  • 1. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT KHOA : KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Đề tài: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT NGÀNH : Kế Toán KHÓA HỌC : 7 SVTH : Trần Vĩ Thuận MSSV : 21120921 LỚP : C112KT01 GVHD : Dương Diễm Kiều TP.HCM, tháng …. năm
  • 2. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế – Trường Cao đẳng Bách Việt đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường cao đẳng Bách Việt, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế của trường đã tạo điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Dương Diễm Kiều đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. SINH VIÊN TẠI NƠI THỰC TẬP Đề tài: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT I. Thái độ chấp hành nội quy của nơi thực tập: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II. Kiến thức, chuyên môn: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. III. Đóng góp của đề tài tại nơi thực tập: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. XÁC NHẬN CỦA NƠI THỰC TẬP
  • 4. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN I. NHẬN XÉT: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... II. ĐÁNH GIÁ: Phần Ý Nội dung Thang điểm Điểm chấm Ghi chú I 1 Chuyên cần 1.0 2 Hình thức trình bày báo cáo 1.0 II 3 Nội dung báo cáo 4.0 4 Kết quả thực hiện đề tài tại công ty 4.0 Tổng điểm 10,0 Ngày ...... tháng …...năm……… Họ tên Giảng viên
  • 5. LỤC ---- Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............................................................................................................6 1.1. Các khái niệm về tiền lương và các khoản theo lương .............................6 1.2 Chức năng của tiền lương...........................................................................9 1.3.Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương...........................................10 1.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương....................15 1.5 Hạch toán lao động và thời gian lao động. ...............................................25 Chương 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT...................................................................................................31 2.1.1. Giới thiệu về Công ty. ...................................................................31 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh.......................................................................................31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ máy kế toán CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT .....................................................33 Chương 3 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT...................................................................................................................38 3.1. Công tác quản lý lao động của Công ty ...........................................38 3.2. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương của Công ty ...38 3.3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty ........................................41 3.4. Hạch toán tiền lương tiền thưởng và thanh toán với người lao động ......42 3.5 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty ........................50 3.6. Kế toán các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ ...........52 3.7 Kế toán tổng hợp tiền lương ..............................................................60
  • 6. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Chương 4 : PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT ..................61 4.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương của các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 27 ............ 61 4.2 Một số ý kiến đóng góp về công tác kế toán..................................... 62 KẾT LUẬN....................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 68
  • 7. CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Nói đến lĩnh vực nguồn lực là muốn đề cập đến mối quan tâm của cấp lãnh đạo đối với người lao động, từ công ăn việc làm đến mức sống và điều kiện sống . Chính vì nhân tố con người là quan trọng nhất trong quá trình sản xuất và kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và của toàn xã hội. Tiền lương là một phạm trù kinh tế thuộc vấn đề phân phối những sản xuất mới tạo ra và là nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống vật chất, xã hội cho người lao động trên cơ sở tổ chức phân công. Bố trí lao động hợp lý và trả công tương ứng với lao động mà người lao dộng đã cống hiến. Đối với người lao động tiền lương bao giờ cũng là mối quan tâm hàng đầu bởi vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu dùng để trang trãi chi phí sinh hoạt chăm lo cho bản thân và gia đình. Đối với doanh nghiệp tư nhân chính sách lao động tiền lương là một yếu tố quan trọng trong chiến lược cạnh tranh vì nếu doanh nghiệp có một lực lượng có trình độ và được bố trí phù hợp kết hợp với chính sách tiền lương hợp lý thì doanh nghiệp có thể thực hiện được tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tạo được thế đứng vững chắc trong nền kinh tế thị trường. Đối với xã hội, tiền lương thể hiện quá trình phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội. Nếu người lao động có cuộc sống ổn định từ nguồn lao động chân chính thì đời sống văn hóa, tình hình an ninh trật tự xã hội được lành mạnh. Tiền lương là nguồn thu nhập gắn bó chặt chẽ với đời sông của người lao động, việc xác định tiền lương rất quan trọng trong quản lý nhân sự, vấn đề đặt ra là quản trị cấp cao trong công ty là phải bảo đảm mang lại hiệu quả cao. Việc trả công tăng nhanh hay chậm ảnh hưởng đến rất nhiều yếu tố như: vốn sản xuất kinh doanh, tình hình nhân sự, chất lượng sản phẩm làm ra và cuối cùng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó việc nâng cao thu nhập của người lao động là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và chính sách lương bổng phù hợp là một yếu tố không thể thiếu được trong sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy công tác tổ chức tiền lương ở công ty có tầm quan trọng to lớn, nó đòi hỏi người lao động phải có phương pháp tính tiền lương phù hợp để đảm bảo hạ giá thành tương ứng vừa nâng cao đời sống trong công ty. Xuất phát từ ý nghĩ trên em chọn đề tài“ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TM SX Quản Trung “ làm đề tài nghiên cứu trong quá trình thực tập của mình tại công ty TNHH TM SX Quản Trung với mục đích bảo vệ người lao động được thỏa mãn công sức mà họ đã bỏ ra trong quá trình làm việc. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:  Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty TNHH TM SX QUẢN TRUNG . từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
  • 8. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7  Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương. - Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp. - Đề ra nhận xét chung và đưa ra các biện pháp để cải thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.  Phương pháp nghiên cứu: Chủ yếu dùng phương pháp học hỏi, nghiên cứu và tìm hiểu về tiền lương và các khoản trích theo lương ở phòng hành chính và phòng kế toán tài vụ tại CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT  Phạm vi và giới hạn đề tài: Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Thời gian chọn đề tài nghiên cứu là tháng 5 năm 2015 và số liệu năm 2014.
  • 9. VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT 2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT 2.1.1. Giới thiệu về Công ty. Giới thiệu  Tên công ty: Huỳnh Kiệt - Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt  Loại hình : Nhà Sản Xuất, Thương mại  Mã số thuế : 0303095586  Năm thành lập : 2003  Thị trường chính : Toàn Quốc  Số nhân viên : Từ 51 - 100 người  Địa chỉ VP : 49/11 Âu Cơ, P.14, Q.11, TP. HCM  Địa chỉ Xưởng : 304 Hòa Bình, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú, TP. HCM  Điện thoại : (08) 38 655 306 - 38 603 275  Fax : (08) 39 741 488  Email : [email protected]  Web : www.huynhkiet.com 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh. 2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công Ty TNHH MTV SX TM Huỳnh Kiệt chuyên sản xuất và cung cấp các loại bao bì nhựa dùng trong lĩnh vực hóa mỹ phẩm, dược phẩm và dược thú y. Đặc biệt là các loại van bơm, nút xịt phun sương. Ngoài ra còn sản xuất khuôn mẫu cơ khí, hoàn thành bản vẽ 3D và gia công trên máy phay CNC... Với các loại chai, lọ phục vụ cho ngành hóa mỹ phẩm, dược phẩm và dược thú y đòi hỏi phải chịu được tác động của nhiều loại hóa chất có trong dung dịch.
  • 10. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Công Ty phải tiến hành nghiên cứu, thử nghiệm trong suốt thời gian dài để tìm ra nguyên liệu và các phụ gia phù hợp với các đặc tính trên. Ngành nghề kinh doanh Nhựa Công Nghiệp - Gia Công Linh Kiện, Chi Tiết, Phụ Tùng.. Nhựa - Nắp, Nút, Quai Nhựa Bao Bì Nhựa - Chai Nhựa, Lọ Nhựa, Hộp Nhựa, Can nhựa Nhựa - Các Công Ty Nhựa Nắp Chai, Nút Chai Nắp, Nút - Nhà Sản Xuất & Cung Cấp Sản phẩm dịch vụ Bao bì nhựa Chai dùng cho dược phẩm Chai dùng cho mỹ phẩm Chai nhựa Nắp nút nhựa Van bơm nước hoa Van bơm nút xịt Van xịt nước hoa Van xịt Sơ đồ tổ chức của Công ty GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT KCS LẮP RÁP CƠ KHÍ CƠ ĐIỆN THIẾT KẾ HÀNH CHÍNH KẾ TOÁN
  • 11. nhiệm vụ cụ thể: Giám đốc: Có toàn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Có chức năng quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách tổng thể. Phòng hành chính: công tác nội vụ của cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin. Xử lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngoài đến công ty. Xử lý các thông tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình. Phòng kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lí ài chính và tổ chức hạch toán Kế toán. Giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng các chuẩn mực và luật Kế toán hiện hành nhầm phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng KCS: Có nhiệm vụ kiểm tra tiến độ hoàn thành công việc, hoàn thành các công trình dự án mà cán bộ công nhân viên đang thi công. Đồng thời kiểm tra chất lượng hoàn thành sản phẩm. Phòng Thiết kế: Chịu trách nhiệm và các mẫu khuôn cũng như mô hình SP Phòng Cơ điện & Kỹ thuật: Có trách nhiệm xử lí tất cả các vấn đề liên quan đến điện trong từng bộ phận máy móc, cũng như bảo trì máy móc Phòng Cơ Khí: Chịu trách nhiệm thay thế khuôn mẫu, bảo trì và lắp ráp khuôn mẫu trước khi sản xuất sản phẩm. Phòng Lắp ráp: có nhiệm vụ lắp ráp kiểm tra vàsắp xếp thành phẩm trước chuyển đến khách hàng 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ máy kế toán CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT Phòng kế toán có chức năng giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, theo dõi tình hình thu chi, quản lý vốn, tài sản của Công ty. Quan hệ giao dịch với khách hàng trong việc cung cấp tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc thực hiện các chế độ đối với Nhà nước và cán bộ, công
  • 12. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 nhân viên trong Công ty. Mặt khác kế toán giúp Công ty giảm bớt chi phí trong quá trình sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận. Đây là công việc chủ yếu của người kế toán. Theo đó nhiệm vụ của kế toán là Giám đốc đồng vốn của Công ty phản ánh tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức hạch toán kế toán theo pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành, phản ánh chính xác tình hình thu chi kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở tính toán hiệu quả sử dụng đồng vốn. Gửi báo cáo tài chính đến Ban quản trị Công ty, các cơ quan quản lý cấp trên như: sở kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình, Cục thuế và Cục thống kê. Bộ máy kế toán của CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT được tổ chức theo tình hình kế toán tập trung phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và yêu cầu quản lý của Công ty đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực hạch toán kế toán hiện hành. Theo loại hình này thì mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đế công ty đều được thu thập ghi chép và xử lý tại phòng kế toán tài vụ Để đảm bảo cho quá trình ghi chép vào sổ được chính xác đầy đủ kịp thời và phù hợp với loại hình kế toán tập trung bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức mọi nhân viên kế toán đều hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành của kế toán trưởng. Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
  • 13. vụ cụ thể: - Kế toán trưởng: Có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của Công ty tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính như: Thu hồi, đầu tư, sản xuất kinh doanh, giải quyết công nợ hay thực hiện phân phối thu nhập. - Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ Giám đốc đồng vốn của Công ty, là người nắm giữ tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để nhập và xuất quỹ. Tuyệt đối không được tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho người không có thẩm quyền. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công của từng đội, xí nghiệp để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định. - Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định của bộ tài chính. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán ở CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT Về phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá mua thực tế, áp dụng đơn giá nhập trước xuất trước để tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho. Phương pháp kế toán TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. Niên độ kế toán: Được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch.
  • 14. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ). Hệ thống tài khoản: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định Ban hành theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng cả 2 hệ thống chứng từ, đó là: Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn. Báo cáo tài chính của Công ty được lập hàng năm.
  • 15. trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ gốc (Bảng tổng hợp chứng từ) Chứng từ ghi sổ Sổ cái các TK Bảng cân đối Tài khoản Sổ, thẻ kế toán chi tiết Báo cáo Kế toán Bảng tổng hợp Chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ Quỹ
  • 16. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Chương 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT 3.1. Công tác quản lý lao động của Công ty 3.1.1. Quản lý lao động Khối văn phòng được phân bổ như sau: Lãnh đạo Công ty: 1 người Bộ phận văn phòng: 6 người Bảo vệ: 4 người Phòng hành chính: 3 người Phòng kế toán: 3 người Xí nghiệp xây lắp: 40 người Cho đến nay Công ty đã bố trí hợp lý lao động cho sản xuất nên không có lao động dư thừa. Trong công tác quản lý lao động, Công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. 3.2. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương của Công ty 2.2.1. Nội dung quỹ lương Quỹ lương được phân phối trực tiếp cho người lao động làm việc trong Công ty không sử dụng vào mục đích khác. Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty xác định nguồn quỹ lương tương ứng để trả cho người lao động. Nguồn quỹ lương bao gồm: - Quỹ lương theo đơn giá tiền lương được giao. - Quỹ lương bổ sung theo chế độ của Nhà nước.
  • 17. từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ngoài đơn giá tiền lương được giao. - Quỹ lương dự phòng từ năm trước chuyển sang. Sử dụng tổng quỹ lương: - Quỹ lương trả trực tiếp cho người lao động hoặc chuyển qua tài khoản của người lao động với 2 hình thức lương thời gian hoặc lương khoán. Không kể khen thưởng. - Quỹ khen thưởng tối đa không quá 10% tổng quỹ lương. - Quỹ lương khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tay nghề giỏi tối đa không quá 2% tổng quỹ lương. - Quỹ dự phòng cho năm sau tối đa không quá 12% tổng quỹ lương. 3.2.2. Công tác quản lý qũy lương Lãnh đạo và tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất và nghĩa vụ đoío với nhà nước. Công ty đã xác định quản lý quỹ lương: + Bố trí sắp xếp cán bộ công nhân viên theo tiêu chuẩn viên chức doanh nghiệp và nhu cầu thực tế đặt ra. Công ty giao lương khoán cho xí nghiệp. + Quản lý quỹ chặt chẽ tăng cường kiểm tra, kiểm soát quỹ lương. 3.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng Các chứng từ về tiền lương kế toán sử dụng báo gồm: - Mẫu số 01a-LĐTL - Bảng chấm công: Bảng chấm công do các tổ sản xuất hoặc các phòng ban lập, nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng người lao động theo tháng. - Mẫu số 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương - Mẫu số 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng - Mẫu số 05-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Mẫu số 06-LĐTL: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Mẫu số 07-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
  • 18. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 - Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng giao khoán - Mẫu số 09-LĐTL: Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán - Mẫu số 10-LĐTL: Bảng kê các khoản trích nộp theo lương - Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Tài khoản sử dụng: Để tiến hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng một số các tài khoản sau: TK 334 - Phải trả công nhân viên. Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lương và các khoản thanh toán trợ cấp BHXH, tiền thưởng… và các khoản thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của người lao động. TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật; cho tổ chức đoàn thể xã hội; cho cấp trên về kinh phí công đoàn; BHXH, BHYT, các khoản cho vay, cho mượn tạm thời, giá trị tài sản thừa chờ xử lý… Để hạch toán lao động Công ty sử dụng những chứng từ sau: + Quyết định tuyển dụng hoặc thôi việc + Quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ BHXH + Bảng chấm công lao động + Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội Căn cứ vào chứng từ trên, căn cứ vào kế hoạch hàng năm Công ty có thể nhận thêm hoặc giảm bớt lao động và chất lượng cũng thay đổi. Bộ phận kế toán lao động và hạch toán tiền lương có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động đó và phản ánh vào sổ tăng giảm lao động của Công ty mỗi khi có quyết định tuyển dụng và thôi việc. Hợp đồng lao động: là hợp đồng được ký giữa Công ty đối với công nhân lao động trực tiếp, dùng là căn cứ để tính số lượng lao động ở bộ phận trực tiếp ở Công ty.
  • 19. thời gian lao động Việc sử dụng thời gian của người lao động trong Công ty có ý nghĩa rất quan trọng, nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động, là cơ sở để tính lương, tính thưởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm bảo phản ánh được một số giờ làm việc thực tế của mỗi người lao động trong tháng và trong quý. Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Hạch toán kết quả lao động: Hạch toán kết quả lao động phản ánh kết quả lao động của công nhân viên làm việc trực tiếp sản xuất, biểu hiện bằng khối lượng công việc đã hoàn thành. Hạch toán kết quả lao động chỉ áp dụng cho hình thức trả lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành, lương khoán ở các xí nghiệp xây lắp, sản xuất của Công ty. 3.3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty Công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và trả lương thời gian. Trả lương thời gian đối với khối văn phòng: Công thức 1: Lương thời gian = (Hệ số lương x 930.000đ) + PCCV + PCLĐ x Số ngày làm việc thực tế 26 ngày Ví dụ: Chị Lê Thanh Hồng ở phòng kế toán có mức lương tối thiểu là 730.000đ. Số ngày làm việc thực tế là: 26 ngày Hệ số lương là: 3,2 PCCV: 320.000đ Vậy tiền lương phải trả cho chị Hồng trong tháng 4/2015 là: 3,2 x 930.000 x 26 + 320.000 = 2.856.000đ 26 ngày
  • 20. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 - Trả lương sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất, công thức 2: Lương tháng = Khối lương công việc hoàn thành x Đơn giá khối lượng - Trả lương khoán đối với công nhân phục vụ như bảo vệ, vệ sinh… 3.4. Hạch toán tiền lương tiền thưởng và thanh toán với người lao động 3.4.1. Tính lương, tính thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp Công việc tính lương tính thưởng và các khoản khác phải tả cho người lao động được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Sau khi kiểm tra các bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, bảng khối lượng hoàn thành, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép… kế toán tiến hành tính lương tính thưởng, tính trợ cấp phải trả cho người lao động sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lương tiền thưởng vào chi phí kinh doanh. Một số nghiệp vụ về hạch toán tính lương mà Công ty áp dụng Đối với khối văn phòng thì bảng chấm công (bảng 2.1) còn để căn cứ xếp loại lao động. Lương của khối văn phòng làm việc gián tiếp được tính theo công thức 1. Căn cứ để ghi vào bảng chấm công là số ngày làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên. Bảng chấm công giúp cho kế toán các đơn vị có cơ sở để lập Bảng thanh toán lương của các đơn vị mình. Dựa vào bảng chấm công tổ trưởng xét mức xếp loại theo A B C để xét mức thưởng cho cán bộ. Bảng chấm công theo quy định
  • 21. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT BỘ PHẬN: VĂN PHÒNG BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2014 S TT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng cộng XL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Huỳnh Quốc Trung GĐ x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 24,5 A 2 Hoàng Tử Hùng x x / 0 x x 0 x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 23,5 A 3 Đào Xuân Tuyền KTT x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 23,5 A 4 Trần Ngọc Tú x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 24,5 A 5 Phạm Trung Tiến x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 24,5 A 6 Nguyễn Văn Tiến x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 24,5 A 7 Nguyễn Thị Cúc x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 0 0 0 0 0 / 18,5 C 8 Ngô Thị Hảo x x / 0 x x x 0 x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 23,5 A 9 Lê Hồng Vân x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 24,5 A 10 Phạm Thị Thuỷ x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 0 x x x x x / 24,5 A Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người chấm công Lê Thị Hồng Vân Phòng TC-HC (Đã ký) Người duyệt (Đã ký)
  • 22. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT BỘ PHẬN: VĂN PHÒNG Mẫu số: 02-LĐTL Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2014 STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Lương cơ bản Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp Tổng cộng Trừ 8,5% BHXH, BHYT Còn lĩnh Ký nhận Xăng xe Điện thoại 1 Huỳnh Quốc Trung GĐ 5,6 4.088.000 270.000 100.000 100.000 4.558.000 341.850 4.216.150 2 Hoàng Tử Hùng PGĐ 4,5 3.285.000 162.000 100.000 100.000 3.647.000 273.525 3.373.475 3 Đào Xuân Tuyền KTT 4,33 3.160.900 100.000 100.000 3.360.900 252.068 3.108.832 4 Trần Ngọc Tú TPTC 4,2 3.066.000 108.000 100.000 100.000 3.374.000 253.050 3.120.950 5 Phạm Trung Tiến TPKT 2,65 1.934.500 108.000 100.000 100.000 2.242.500 168.188 2.074.312 6 Nguyễn Văn Tiến 2,65 1.934.500 100.000 100.000 2.134.500 160.088 1.974.412 7 Nguyễn Thị Cúc 2,65 1.934.500 100.000 100.000 2.134.500 160.088 1.974.412
  • 23. Hảo 2,18 1.591.400 100.000 100.000 1.791.400 134.355 1.657.045 9 Lê Hồng Vân 2,18 1.591.400 100.000 100.000 1.791.400 134.355 1.657.045 10 Phạm Thị Thuỷ 1,99 1.452.700 100.000 100.000 1.652.700 123.953 1.528.747 Cộng 24.038.900 648.000 1.000.000 1.000.000 26.686.900 2.001.520 24.685.380 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán Phòng TC-HC Thủ trưởng đơn vị Dựa vào bảng chấm công, tổ trưởng xét mức xếp loại theo A, B, C để xét mức thưởng cho cán bộ. Thưởng cho cán bộ được tính như sau: Ngày công Loại công Tiền thưởng (VNĐ) ≥ 22 A 250.000 ≥ 19 B 200.000 ≥ 16 C 150.000 < 16 D 0
  • 24. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Đơn vị: C.TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT Bộ phận: Văn phòng Mẫu số: 03-LĐTL Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG Tháng 12 năm 2014 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng STT Họ và tên Chức vụ Tổng công Mức thưởng Ký nhận Ghi chú Xếp loại Số tiền 1 Huỳnh Quốc Trung GĐ 24,5 A 250.000 2 Hoàng Tử Hùng 23,5 A 250.000 3 Đào Xuân Tuyền KTT 23,5 A 250.000 4 Trần Ngọc Tú 24,5 A 250.000 5 Phạm Trung Tiến 24,5 A 250.000 6 Nguyễn Văn Tiến 24,5 A 250.000 7 Nguyễn Thị Cúc 18,5 C 150.000 8 Ngô Thị Hảo 23,5 A 250.000 9 Lê Hồng Vân 24,5 A 250.000 10 Phạm Thị Thuỷ 24,5 A 250.000 Tổng cộng 24,5 2.400.000
  • 25. (Ký, họ tên) Đào Xuân Tuyền
  • 26. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tài khoản để sử dụng hạch toán tiền lương tiền thưởng và tình hình thanh toán với người lao động là TK334. Số tiền được chuyển cho tổ trưởng sản xuất hoặc thủ quỹ Xí nghiệp. Kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 334: 26.367.500 Có TK 111: 26.367.500 Kế toán viết phiếu chi. Đơn vị: Cty TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT Bộ phận: Văn phòng PHIẾU CHI Ngày 31/12/2014 Quyển số 5 Số: 25 Nợ: 334 Có: 111 Mẫu số 02-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Thuỷ Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do chi: Thanh toán tiền lương và thưởng tháng 12 năm 2014 bộ phận Văn phòng. Số tiền: 26.367.500đ (Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu ba trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng). Kèm theo: 03 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi sáu triệu ba trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .................................................... + Số tiền quy đổi:.................................................................................... Đồng thời với việc thanh toán lương thưởng cho người lao động kế toán cũng viết phiếu thu tiền BHXH, BHYT đối với người lao động là 6% như sau:
  • 27. TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT Bộ phận: Văn phòng PHIẾU THU Ngày 31/12/2014 Quyển số 04 Số: 20 Nợ: 111 Có: 338 Mẫu số 01-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Thuỷ Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do thu: Thu 8,5% BHXH, BHYT bộ phận Văn phòng tháng 12/2014 Số tiền: 2.001.520 đ Viết bằng chữ: Hai triệu không trăm linh một nghìn năm trăm hai mươi đồng chẵn. Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu không trăm linh một nghìn năm trăm hai mươi đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên)
  • 28. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Từ bảng thanh toán lương, kế toán ghi chứng từ ghi sổ số 1: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 64 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có 01 31/12 Tiền lương phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng 12/2014 642 24.685.380 334 24.685.380 24.685.380 24.685.380 Người lập thẻ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) (Chi tiết BHXH - 3383: 24% trích trên tiền lương cơ bản KPCĐ - 3382: 2% trích trên tiền lương cơ bản BHYT - 3384: 3% trích trên tiền lương cơ bản)
  • 29. cứ vào bảng thanh toán lương tháng 12/2014 kế toán định khoản: Nợ TK 622 : 4.000.000 Có TK 334(3341) : 4.000.000 Nợ TK627 : 1.040.000 Có TK338 : 1.040.000 (Chi tiết: Có TK 3382 : 80.000 Có TK 3383 : 880.000 Có TK3384 : 80.000 Đồng thời với việc ghi chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các chi phí nhân công trực tiếp vào sổ chi tiết nhân công trực tiếp theo từng quy trình cụ thể cuối quý, kế toán cộng số liệu ở sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp của công trình, số liệu này là cơ sở để lập bảng tổng hợp chi phí trực tiếp. 3.5 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 27 thực hiện đúng quy định chính sách của Nhà nước bằng cách trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi gặp những trường hợp như ốm đau, thai sản nghỉ phép…Về trợ cấp BHXH, kế toán Công ty căn cứ vào các giấy tờ bệnh viện, lập phiếu trợ cấp theo lương cơ bản và tỷ lệ cán bộ công nhân viên được hưởng. Tỷ lệ được hưởng BHXH theo quy định như sau: Trường hợp được hưởng 75% lương Trường hợp bị tai nạn LĐ, thai sản được hưởng 100% lương Cách tính BHXH cho cán bộ, công nhân viên: Số tiền lương BHXH = (lương bình quân 1 ngày) x tỷ lệ BHXH Cụ thể trong tháng 2/2015 tại công ty có phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân Nguyễn Thị Cúc như sau:
  • 30. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt Đơn vị: KCS PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ và tên: Nguyễn Thị Cúc Tên cơ quan y tế Ngày tháng Lý do Số ngày nghỉ Y bạ số, ký tên Số ngày thực nghỉ Xác nhận của bộ phận phụ trách Tổng Từ ngày Đến hết ngày Bệnh viện đa khoa Ninh Bình 03/2/2014 Đau khớp 05 03/2/2014 07/2/2014 05 Xác nhận của phụ trách ĐV (Ký, họ tên) (Đã ký) Y bác sỹ KCB (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký) PHẦN THANH TOÁN Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 05 1.934.500/26 ngày = 74.400đ 75% 279.000đ Ngày 29 tháng 2 năm 2014 Cán bộ cơ quan BHXH (Ký, họ tên) (Đã ký) Phụ trách BHXH của ĐV (Ký, họ tên) (Đã ký) Cuối quý kế toán tập hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH lên cơ quan bảo hiểm xã hội để thanh toán với cơ quan bảo hiểm sau đó tập hợp các chứng từ BHXH thanh toán cho người lao động .
  • 31. TOÁN HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH NĂM 2014 Tên cơ quan: Công Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt Loại chế độ: Nghỉ ốm TT Họ và tên Số sổ BHXH Tiền lương tháng đóng BHXH Thời gian đóng BHXH Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm 1 Lê Thị Bình 2896013513 216.900 10 5 5 216.900 2 Lê Đức Diện 2896004986 725.000 15 5 20 448.960 3 Đỗ Thu Hà 2896013609 582.400 8 9 9 231.840 4 Nguyễn Thị Cúc 2802001473 655.400 12 5 20 216.960 … … …. …. … … … … Cộng 43 5.455.660 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Cán bộ quản lý thu (đã kỹ) Cán bộ thẩm định (đã kỹ) Trưởng phòng giám định chi (đã kỹ) GĐ BHXH tỉnh NB (đã kỹ) Người lao động (đã kỹ) Kế toán ĐV (đã kỹ) Thủ trưởng đơn vị (đã kỹ) 3.6. Kế toán các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ Do tình hình lao động của Công ty và tình hình quản lý chung ở Công ty có rất nhiều điểm khác biệt. Mặc dù số lao động làm việc trong Công ty đều ở độ tuổi lao động và theo đúng quy định phải tham gia đầy đủ chính sách BHXH, BHYT của
  • 32. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 chính phủ và bộ tài chính. Nhưng do lao động phần lớn là lao động phổ thông ký kết hợp đồng chủ yếu trong một thời gian, khối lượng công việc chủ yếu chưa ổn định và lâu dài. Do vậy chỉ có một bộ phận công nhân viên tham gia đóng BHXH, BHYT quy định để được hưởng những chính sách trợ cấp khi ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất. Căn cứ vào tình hình thực tế đó, hàng tháng kế toán tiến hành trích khoản BHXH, BHYT trên những công nhân tham gia là 34,5% trong đó: 24% tính cho người sử dụng lao động: 18% BHXH 3% BHYT 1% BHTN 2% KPCĐ 10,5% tính cho người lao động: 8% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN Với kinh phí công đoàn, trích 2% trên tổng quỹ lương với tất cả công nhân viên trong Công ty. Trong đó nộp cho cấp trên là 0,8% để lại doanh nghiệp hoạt động là 1,2% hàng tháng công đoàn Công ty tiến hành thu đoàn phí trên 1% lương cơ bản trong đó nộp cho cấp trên là 0,3% để lại doanh nghiệp hoạt động là 0,7%. Tính tiền lương cơ bản (lương cấp bậc) của CBCNV tham gia BHXH, BHYT trong Công ty. Cuối tháng căn cứ mức cần thiết phải nộp, kế toán tiền lương và BHXH tiến hành thủ tục đem nộp cho BHXH của cấp quản lý bằng tiền mặt hoặc uỷ nhiệm chi.
  • 33. MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt Bộ phận: Lắp ráp CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 65 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: 1.000VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có 31/12/14 Trích 2% KPCĐ trên lương cơ bản 642 338 480.700 480.700 31/12/14 BHXH trả tiền BHXH quý IV/2014 1112 338 5.455.660 5.455.660 31/12/14 Trích BHXH tháng 334 338 2.001.520 2.001.520 Cộng 7.937.880 7.937.880 Người lập (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên)
  • 34. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt Đơn vị: Lắp ráp CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 66 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: 1.000VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số NT Nợ Có Nợ Có 1/66A 31/12/14 Nộp BHXH lên cơ quan cấp trên bằng TGNH 338 112 1.165.589 1.165.589 2/66A 31/12/14 Trả BHXH thay lương 338 111 5.659.310 5.659.310 Cộng 6.824.899 6.824.899 Người lập (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Sổ chi tiết tiền lương và bảo hiểm xã hội dùng để theo dõi tình hình chi trả lương cho từng bộ phận. Số liệu trên bảng này được tập hợp từ bảng thanh toán tiền lwong của Công ty và bảng phân bổ tiền lương. Kế toán mở sổ chi tiết tiền lương cho từng xí nghiệp.
  • 35. tiết TK 334.1: sổ chi tiết tiền lương của xí nghiệp máy và thiết bị Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 338.3 (BHXH của công nhân viên ở xí nghiệp máy và thiết bị) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối xứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/14 BTTL/12/2014 31/12/14 Tính ra BHXH phải trả CBCNV 627.1 10.775.812 31/12/14 BTTL/12/2014 31/12/14 BHXH khấu trừ vào lương của CBCNV 334.1 1.002.587 Cộng số phát sinh 11.777.397 Số dư cuối cùng 11.777.397 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng
  • 36. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 67 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 31/12/14 Trả lương cho Xí nghiệp khảo sát thiết kế 334.1 111 53.865.098 PC/109/15 31/12/14 Trả lương cho XN tư vấn máy và thiết bị 334.2 111 59.949.736 PC/110/15 31/12/14 Trả lương cho Trung tâm dịch vụ đầu tư 334.3 111 52.342.101 PC/111/15 31/12/14 Trả lương cho trung tâm kiểm định 334.4 111 47.458.950 PC/112/15 31/12/14 Trả lương cho khối quản lý 334.6 111 52.356.101 PC114/15 31/12/14 265.971.986 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng
  • 37. MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 68 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có BPBTL/12/2014 25/12/14 Lương trả cho bộ phận lao động trực tiếp 622 334 178.746.750 BPBTL/12/2014 25/12/14 Lương trả cho bộ phận lao động gián tiếp 627 334 78.147.124 BPBTL/12/2014 25/12/14 Lương trả cho bộ phận quản lý 642 334 55.171.281 Tổng cộng 312.065.154 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: được sử dụng để đăng ký những chứng từ ghi sổ đã được lập để tiện cho việc đối chiếu với sổ cái. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái được trình bày như sau:
  • 38. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Huỳnh Kiệt SỔ CÁI Tài khoản: 334 háng 12 năm 2014 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 31/12/14 20 25/12/14 Trả tiền lương cho xí nghiệp thiết kế 111 53.865.098 31/12/14 20 25/12/14 Trả lương cho xí nghiệp tư vấn máy và thiết bị xây dựng 111 59.949.736 31/12/14 20 25/12/14 Trả lương cho trung tâm kiểm định 111 47.458.950 31/12/14 20 25/12/14 Trả lương khối quản lý 111 52.356.101 31/12/14 20 25/12/14 Khấu trừ BHXH và BHYT 338 5.828.200 31/12/14 21 25/12/14 Lương trả cho bộ phận trực tiếp 622 178.746.750 31/12/14 21 25/12/14 Lương trả cho bộ phận gián tiếp 627 78.147.124 31/12/14 21 25/12/14 Lương trả cho khối quản lý 642 55.171.281 Cộng số phát sinh 312.065.154 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng
  • 39. tổng hợp tiền lương Kế toán tổng hợp tiền lương của Công ty sử dụng các chứng từ ban đầu về tiền lương như: Bảng chấm công của các bộ phận trực tiếp, gián tiếp, bảng thanh toán lương của các bộ phận trực tiếp gián tiếp và quản lý, bảng phân bổ tiền lương giống như ở phần báo cáo chi tiết. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương được lập trên cơ sở bảng thanh toán lương của Công ty. Trình tự tính toán trích lập như sau: bộ phận công nhân trực tiếp của các xí nghiệp được tính là chi phí nhân công trực tiếp. Các khoản trả cho cán bộ quản lý các đội thuộc các xí nghiệp được tính là chi phí gián tiếp. Các khoản trả cho cán bộ tại các phòng ban được tính là chi phí quản lý doanh nghiệp. Số liệu tổng hợp từ bảng thanh toán lương của Công ty. Tài khoản sử dụng trong kế toán tổng hợp tiền lương: TK 334 - Phải trả người lao động. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng và phân bổ cho các đối tượng kế toán lập trên bảng phân bổ rồi từ bảng phân bổ từ các số liệu tổng hợp kế toán lên chứng từ ghi sổ và vào sổ cái tài khoản 334 theo định khoản: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp (tiền lương trả cho công nhân) Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung chi phí cho bộ phận gián tiếp Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (tiền lương trả cho nhân viên khối văn phòng) Có TK 334 Khi nhân viên tạm ứng tiền lương trên chứng từ ghi sổ và sổ cái kế toán ghi: Nợ TK 141 Có TK 334 Khi chi trả tiền lương cho cán bộ kế toán ghi tên chứng từ ghi sổ và sổ cái theo định khoản: Nợ TK 334 (tổng tiền lương phải trả cho toàn Công ty) Có TK 111
  • 40. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM HUỲNH KIỆT