Ở Nhật Bản có một số mệnh giá tiền là 10 000 yên, 5000 yên, 1000 yên, 500 yên, 100 yên, 50 yên, 10 yên, 5 yên và 1 yên.Trong đó tiền mệnh giá từ 500 yên trở lên sẽ là tiền giấy và từ 500 yên trở xuống là tiền xu (Đồng 500 yên có cả tiền giấy và tiền xu). Show
Mệnh giá 1 yên = 190 VNĐ. Nếu các bạn có cơ hội sang Nhật học tập hoặc du lịch, các bạn có thể tính nhẩm quy đổi sang tiền Việt để biết món đồ mình mua có đắt quá không nhé. Chú ý: “một vạn” đếm là “ichi man” chứ không phải là “man” không như trường hợp đếm một ngàn (sen) nhé. Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là “vạn” (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số “mười vạn (juuman)”, trong khi tiếng Việt phải đếm là “một trăm ngàn”.Đặt chân lên đất nước Nhật Bản thì biết cách đọc số tiền, trả giá của đất nước này rất quan trọng đối với các thực tập sinh, du học sinh bởi vì chi phí sinh hoạt nới đây khá đắt đỏ. Đừng nghĩ những con số nhìn dễ nhận biết nhưng khi đọc lên không hề đơn giản. Nếu chưa biết thì TTS, DU HỌC SINH nên xem ngay bài viết này và luyện tập cách đọc số tiền, hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật hàng ngày nhé.NỘI DUNG BÀI VIẾT
Từ 1 đến 10一 [いち] ichi: 1 Số 0Trong tiếng Nhật, khi đếm số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là "Zero" thành ゼロ Ba mươi = 三〇 (san-juu) Công thức đếm từ 11 tới 19:Ví dụ, "mười chín" sẽ là "juukyuu" hay "juuku", viết là "19" hoặc "十九". "十九" là cách viết giống như viết bằng chữ "mười chín" trong tiếng Việt vậy. Công thức đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90:Ví dụ: 九十 kyuujuu = chín mươi Công thức đếm 21 => 29:Ví dụ 25 (二十五) = nijuu-go Đếm hàng 30, 40, .... cũng không khác. Tham khảo video dạy cách đếm tiền Việt bằng tiếng Nhật nhé các bạn! Ví dụ: 325 sẽ đếm là "ba trăm" (san-byaku) "hai mươi lăm" (nijuu-go) => sanbyaku nijuu-go. Ví dụ: 6230 => "sáu ngàn" (rokusen) "hai trăm" (nihyaku) "ba mươi" (sanjuu) => "roku-sen ni-hyaku sanjuu". Viết chữ: 六千二百三十 Ví dụ: 39674 => san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon, viết chữ: 三万九千六百七十四 Các bạn cần chú ý là tiếng Nhật đếm hàng 4 con số, còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số. Tiếng Việt sẽ dùng đơn vị đếm là "ngàn, triệu, tỷ, ngàn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ". Tất nhiên là số từ hàng trăm trở xuống hay các số lẻ xen kẽ thì đếm là "trăm, mươi, [đơn vị]". Còn người Nhật sẽ đếm theo hàng các hàng sau: - 万 man = vạn, 10^4 (chục ngàn) Tổng kết cách đếm các số lớn từ tiếng Việt sang tương ứng tiếng Nhật:Ngàn: 千 senMươi ngàn (chục ngàn, 10^4): 万 manTrăm ngàn (10^5): 十万 juu-manTriệu (10^6): 百万 hyaku-manMươi triệu (chục triệu): 千万 sen-manTrăm triệu (10^8): 億 okuTỷ: 十億 juu-okuMươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-okuTrăm tỷ: 千億 sen-okuNgàn tỷ (10^12): 兆 chouMươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chouTrăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chouTriệu tỷ: 千兆 sen-chouMười triệu tỷ sẽ là 10^16, là 一京 (ikkei, nhất kinh)>> Xem ngay tỷ giá Yên Nhật được cập nhật liên tục để biết ngày hôm nay quy đổi ra bao nhiêu tiền Việt tại đây1. Ikura desu ka?Bao nhiêu tiền vậy? 2. Ringo wa ikura desu ka? 3. Kore wa ikura desu ka? >> Hãy sử dụng những câu hỏi này khi mua hàng tại Nhật Bản để thuận tiện hơn khi mua hàng ở Nhật Bản đặc biệt giúp ích rất nhiều khi mặc cả hàng secondhand. Ngoài ra bạn cũng nên xem Những điều cần biết khi mua hàng secondhand Nhật Bản nếu là tín đồ của mặt hàng này.1. Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?Có thể giảm giá một chút được không? 2. Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai 3. Takai desu ne 4. Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga 5. Kore wa watashi no yosooshita yori takai 6. Dore gurai waribiite kuremasu ka? 7. Gowari biki ni shimasu 8. Ichiwari no nebiki desashi agemashoo 9. Otsuri desu. Doozo 10. Watashi ni totte wa taka sugimasu 11. Gosenen desu 12. Chotto takai desu 13. Ikura gurai harau koto ni narimasu ka? 14. Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka? 15. Niwari biki ni shiteage mashoo 16. Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne 17. を)見せて ください 18.(を)ください TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMSNếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ. tiếng Nhật hỏi giá bao nhiêu tiền?「___はいくらですか」/ ___ wa ikura desu ka, là mẫu câu dùng để hỏi giá cả, dịch tiếng Việt là “___ bao nhiêu tiền?”
Trăm triệu tiếng Nhật là gì?Trong tiếng Nhật, đơn vị tiếp theo tương ứng với 10.000 x 10.000 là 100.000.000 (ichi-oku 「1 億」 / trăm triệu).
1 Oku là bao nhiêu?– Số hàng trăm triệu được tính là 10 vạn vạn và trong tiếng Nhật sẽ được đọc là “oku” (おく).
600 trong tiếng Nhật là gì?※Như vậy, có 3 trường hợp đặc biệt mà bạn phải chuyển hyaku thành byaku là 300 (san-byaku), và thành pyaku là 600 (roppyaku) và 800 (happyaku).
|