Sơ đồ tư duy ôn tập văn học dân gian năm 2024

  • 1. gian
  • 2. gian ôn thi đại học, luyện thi đại học online
  • 3. ôn tập: Câu 1: Đặc trưng của VHDG Tính truyền miệng Tính tập thể Tính thực hành Câu Bảng 1: Hệ thống thể loại 2: Truyện dân gian Câu nói dân gian Thơ ca dân gian Sân khấu dân gian Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện Tục ngữ, câu đố Ca dao, dân ca, vè Chèo, tuồng, rối cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ
  • 4. : Hình thức diễn xướng của VHDG : - Là một phương thức tồn tại, lưu hành của VHDG - Gồm các hình thức : nói kể, hát, diễn. - Gắn liền với phương thức truyền miệng của VHDG ôn thi đại học, luyện thi đại học online
  • 5. tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian TT Thể loại Mục đích sáng tác HT lưu truyền Nội dung phản ánh Kiểu nhân vật chính Đặc điểm nghệ thuật 1 Sử thi anh hùng 2 Truyền thuyết P/a cuộc sống và mơ ước phát triển cộng đồng của người dân thời cổ đại Hát - kể Xã hội cổ đại Người anh hùng cao đẹp, kì vĩ của cộng đồng So sánh, phóng đại, trùng điệp, hình tượng hoành tráng, hào hùng Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và n/vật lịch sử Kể- diễn xướng trong các lễ hội Các sự kiện, n/vật lịch sử khúc xạ qua hư cấu N/vật lịch sử được truyền thuyết hoá + Lõi lịch sử + Yếu tố kỳ ảo, hoang đường
  • 6. Mục đích sáng tác HT l.tr Nội dung phản ánh Kiểu nhân vật chính Đặc điểm nghệ thuật 3 Cæ tÝch 4 TruyÖn c­êi 5 TruyÖn th¬ Thể hiện nguyện vọng, mơ ước của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện Kể Xung đột xã hội, đấu tranh giữa thiện-ác, chính nghĩa-gian tà Dân thường, con riêng, mồ côi, con út, nhà giàu Hư cấu, kết cấu theo đường thẳng, kết thúc có hậu.. Mua vui, giải trí, châm biếm, phê phán xã hội (g/cấp thống trị và nội bộ nhân dân) Kể Những điều trái tự nhiên, những thói hư tật xấu trong xã hội Kiểu người có thói hư tật xấu: học trò giấu dốt, thầy lí tham tiền Ngắn gọn, tạo tình huống bất ngờ, mâu thuẫn p/tr nhanh, kết thúc đột ngột, gây cười Đời sống và tâm tình của n/dân các dân tộc miền núi trong xã hội ph/kiến xưa Kể, hát Thân phận bất hạnh, ước mơ hạnh phúc của người nghèo Người lao động nghèo, chịu nhiều bất hạnh Dài, kết hợp tự sự và trữ tình, miêu tả thiên nhiên và tâm trạng nhân vật
  • 7. hệ thống về ca dao TT Ca dao than th©n Ca dao t×nh nghÜa Ca dao hμi h­íc Nội dung Nghệ thuật Lời người phụ nữ bất hạnh, thân phận bị phụ thuộc, giá trị không ai biết đến Những tình cảm trong sáng, cao đẹp: ân tình thuỷ chung, yêu mãnh liệt thiết tha, ước mơ hạnh phúc Tâm hồn lạc quan yêu đời trong cuộc sống nhiều lo toan vất vả của người lao động trong xã hội cũ Biểu tượng, ẩn dụ: chiếc khăn, cái cầu, ngọn đèn, con thuyền, bến nước, cây đa, gừng cay, muối mặn… Cường điệu, phóng đại, so sánh, đối lập, chi tiết, h/ảnh hài hước, tự trào, phê phán, châm biếm, đả kích So sánh, ẩn dụ, môtip biểu tượng: thân em, em như - tấm lụa đào, củ ấu gai, giếng nước…
  • 8.
  • 9. và nghệ thuật của ca dao a./ Nội dung: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, hài hước - Ca dao than thân thường là lời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Thân phận của họ bị phụ thuộc vào những người khác trong xã hội, giá trị của họ không được ai biết đến. Thân phận ấy thường được nói lên bằng những so sánh ẩn dụ (Tấm lụa đào, củ ấu gai, …) - Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến những tình cảm, phẩm chất của người lao động như tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng với nỗi thương nhớ da diết và ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thủy chung của con người trong cuộc sống… (khăn , đèn, cầu, gừng, muối, bến nước, con thuyền..) - Ca dao hài hước nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan của họ b./ Nghệ thuật : Ca dao sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật mang tính truyền thống của sáng tác dân gian rất phong phú và sáng tạo ít thấy trong thơ của văn học viết
  • 10. -VHDG là kho tàng vô giá của dân tộc. -VHDG chính là tâm hồn, tình cảm, trí tuệ…. của quần chúng nhân dân và có tác động tích cực đến văn học viết. ôn thi đại học, luyện thi đại học online
  • 11. vận dụng: 1. Bài tập 1: Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ Cèt lâi sù thËt lÞch sö Bi kÞch ®­îc h­cÊu Nh÷ng chi tiÕt hoang ®­êng, kú ¶o KÕt côc cña bi kÞch Bμi häc rót ra Cuộc xung đột giữa An Dương Vương – Triệu Đà thời Âu Lạc (trCN) Bi kịch tình yêu lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia Thần Kim Quy, lẫy nỏ thần, ngọc trai- giếng nước, ADV rẽ nước đi xuống biển Mất tất cả: -Tình yêu -Gia đình -Đất nước Cảnh giác giữ nước, không chủ quan, không nhẹ dạ cả tin
  • 12. 2: Tªn truyÖn §èi t­îng c­êi (C­êi ai?) Néi dung c­êi (C­êi c¸i g×?) T×nh huèng g©y c­êi Cao trμo ®Ó tiÕng c­êi “oμ” ra Tam ®¹i con gμ Nh­ng nã ph¶i b»ng hai mμy Anh học trò dốt đi làm thầy giáo Dốt hay nói chữ, cố tình giấu dốt Thái độ và cách giải thích chữ “Kê” Lời giảng cuối cùng của thầy đồ: Dủ dỉ là … con dù dì…. Quan xử kiện và dân đi kiện (Thầy Lí, Cải, Ngô) Bi hài kịch của đưa hối lộ và nhận hối lộ Đã đút lót còn thua kiện và bị đánh đòn Cử chỉ và câu nói cuối của thầy Lí: Nhưng nó phải bằng hai mày
  • 13. 3: Ca dao  Ai đi muôn dặm non sông Để ai chất chứa sầu đong vơi đầy  Còn non còn nước còn người Còn vầng trăng bạc còn lời thề xưa  Vầng trăng ai xẻ làm đôi Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng Truyện Kiều  Sầu đong càng lắc càng đầy Ba thu dọn lại một ngày dài ghê  Còn non còn nước còn dài Còn về còn nhớ đến người hôm nay  Vầng trăng ai xẻ làm đôi Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường
  • 14. 3: V¨n häc d©n gian V¨n häc viÕt Cách nói Thân em… -Thân em vừa trắng lại vừa tròn (HXH) -Thân em như quả mít trên cây (HXH) -Lặn lội thân cò khi quãng vắng (Tú Xương) Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc Tóc mẹ thì bới sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn (Nguyễn Khoa Điềm) Cổ tích, ca dao, truyền thuyết… - Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu Trái tim lầm chỗ để trên đầu Nỏ thần vô ý trao tay giặc Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu (Tố Hữu) - Em hoá đá ở trong truyền thuyết Cho bao cô gái sau em không phải hoá đá trong đời (Trần Đăng Khoa) Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ
  • 15. dao không phải lục bát : “Sen xa hồ, sen khô, hồ cạn Liễu xa đào, liễu ngả, đào nghiêng. Anh xa em như bến xa thuyền, Như Thuý Kiều xa Kim Trọng biết mấy niên cho tái hồi.”
  • 16. nhưng không phải ca dao : Thơ Nguyễn Bính (Tương tư) Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào?
  • 17. chỗ trống những câu ca dao sau: Thân em . . . . . . . . . . . . . . . như miếng cau khô người thô tham dày Kẻ thanh tham mỏng . . . . . . . . . . . . như giếng giữa đàng, Thân em ……………………. Người khôn rửa mặt ……………………..người phàm rửa chân. Thân em n. .h .ư . c. â. y. .s .ầ .u . đ. â. u Ngoài tươi tro n g héo giữa sầu tương tư
  • 18. chiều nhớ mẹ chín chiều ruột đau. Chiều chiều ………………. Bâng khuâng……………….. lại nhớ chiều chiều Chiều chiều . . . . .. . . . . . . . . . . Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng. Chiều chiều . ra . . đứng . .. . . bờ . . . sông . . Muốn về quê mẹ mà không có đò. ôn thi đại học, luyện thi đại học online
  • 19. mình gút mắc nhiều bề Sử kinh chẳng thuộc, thơ đề cũng không Trái me dốt Câu đố vui :Tìm câu ca dao có tổng số bằng 54 Câu ca dao có tổng số bằng 54 “Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo Ngũ lục sông cũng lội Thất bát cửu thập nhị đèo cũng qua” 3+4+5+6+7+8+9+12 = 54
  • 20. trắc nghiệm Câu 1: Một trong những đặc trưng cơ bản của thi pháp VHDG là gì? A. Xây dựng nhân vật điển hình. B. Nhiều tình tiết li kì, gay cấn. C. Sự lặp đi lặp lại của các mô-tip. D. Nhiều chi tiết hư cấu, tưởng tượng. Câu 2: Về phương diện nội dung, khi miêu tả và biểu hiện đời sống, VHDG thường quan tâm đến những gì? A. Những sinh hoạt đời thường của những cá nhân. B. Những vấn đề chung của cả một cộng đồng. C. Những kinh nghiệm về đấu tranh giai cấp. D. Những kinh nghiệm về chinh phục thiên nhiên. Câu 3: Tầm vóc sử thi của đoạn trích Chiến thắng Mơtao Mơxây thể hiện rõ nhất trong mối quan hệ giữa người anh hùng với: A. Khung cảnh hoành tráng của lễ mừng chiến thắng. B. Hình tượng kẻ địch thủ. C. Khung cảnh thiên nhiên. D. Các lực lượng siêu nhiên.
  • 21. thơ khác truyện cổ tích ở chỗ nào? A. Cảm thương trước số phận nhỏ bé của những con người bất hạnh B. Thể hiện mơ ước, khát vọng hạnh phúc của con người. C. Bày tỏ thái độ phản kháng với những kẻ bóc lột, chà đạp người lương thiện. D. Kết hợp giữa tự sự và trữ tình, vừa phản ánh hiện thực, vừa miêu tả thế giới tâm tư sâu kín của con người. Câu 5: Cuộc hôn nhân của Chử Đồng Tử và Tiên Dung trong truyện Chử Đồng Tử phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta? A. Ước mơ về một tình yêu tự do phóng khoáng. B. Ước mơ tình yêu vượt qua mọi rào cản của gia đình, xã hội và đẳng cấp. C. Là một món quà trời đất dâng tặng cho người hiền. D. Cả ba phương án trên.
  • 22. cười xuất hiện khi nào? B. Khi xã hội cường thịnh. A. Khi xã hội suy thoái. C. Khi xảy ra chiến tranh. D. Khi ấm no, hoà bình. Câu 7: Điểm khác biệt giữa sử thi Ô-đi-xê và sử thi Đăm Săn là: A. Tính hoành tráng của sự kiện. B. Ngôn ngữ trang trọng, giàu biện pháp tu từ. C. Có tên tác giả cụ thể. D. Dung lượng đồ sộ. Câu 8: nghệ thuật biểu đạt của bài ca dao Ước gì sông rộng một gang – Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi là gì? A. Lấy hình ảnh không có thực để diễn tả những điều có thực. B. Lấy sự vật lớn lao, vĩnh hằng để diễn tả tình cảm con người. C. Lấy những sự vật cụ thể để diễn tả những cái trừu tượng. D. Lấy những cái hiện hữu để diễn tả cái trống vắng.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.
  • 27.
  • 28.
  • 29.
  • 30. học, luyện thi đại học online