Uyển ngữ chỉ cái chết trong các ngôn ngữ khác nhau là đề tài thú vị cho nhiều nghiên cứu. Uyển ngữ chỉ cái chết trong tiếng Anh và tiếng Việt được một số nghiên cứu chỉ ra, tuy nhiên chưa có nhiều công bố về phương pháp dịch uyển ngữ chỉ cái chết từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nghiên cứu này, với dữ liệu trích xuất từ 63 bài diễn văn tiếng Anh, đã so sánh và phân tích các uyển ngữ chỉ cái chết trong tiếng Anh và các phương án dịch sang tiếng Việt, theo khung lý thuyết dựa trên các phương pháp dịch uyển ngữ do Barnwell (1980), Duff (1989), và Larson (1998) đề xuất. Kết quả cho thấy phương pháp dịch uyển ngữ chỉ cái chết tiếng Anh thành uyển ngữ tương đương trong tiếng Việt là phổ biến nhất (chiếm 67,56% dữ liệu), phương pháp dịch thành uyển ngữ không tương đương ít phổ biến hơn (chiếm 21,62%), và phương pháp dịch trực tiếp uyển ngữ chỉ cái chết ít phổ biến nhất (chiếm 10,81%). Các uyển ngữ chỉ cái chết được dịch thành uyển ngữ không tương đương thường mang sắc thái trang trọng và phù ... TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác. Bài toán tìm câu trả lời (còn gọi là bài toán lựa chọn câu trả lời hay tìm câu trả lời tốt nhất) là một bài toán chính trong hệ thống hỏi đáp. Khi một câu hỏi được đăng lên forum sẽ có nhiều người tham gia trả lời câu hỏi. Bài toán lựa chọn câu trả lời với mục đích thực hiện sắp xếp các câu trả lời theo mức độ liên quan tới câu hỏi. Những câu trả lời nào đúng nhất sẽ được đứng trước các câu trả lời kém liên quan hơn. Trong những năm gần đây, rất nhiều mô hình học sâu được đề xuất sử dụng vào nhiều bài toán xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) trong đó có bài toán lựa chọn câu trả lời trong hệ thống hỏi đáp nói chung và trong hệ thống hỏi đáp cộng đồng (CQA) nói riêng. Hơn nữa, các mô hình được đề xuất lại thực hiện trên các tập dữ liệu khác nhau. Vì vậy, trong bài báo này, chúng tôi tiến hành tổng hợp và trình bày một số mô hình học sâu điển hình khi áp dụng vào bài toán tìm câu trả lời đúng trong hệ thống hỏi đáp và phân tích một số thách thức trên các tập dữ liệu cho bài toán trên hệ thố... Văn học Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX được xem là giai đoạn “giao thời”, với sự đấu tranh giữa thơ Cũ và thơ Mới, giữa truyền thống và cách tân, tồn tại nhiều khuynh hướng, dòng phái khác nhau. Từ góc độ thể loại, không ít người cho đây là thời điểm thơ tự do thắng thế, thơ Đường luật nói chung bị xem là hết mùa, lỗi thời. Song vẫn còn đó một minh chứng hùng hồn cho sự hiện diện của thơ Nôm Đường luật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XX, đó là Nôm Đường luật Phan Bội Châu. Bài viết trên cơ sở chỉ ra một vài đặc điểm về ngôn ngữ trong thơ Nôm Đường luật Phan Bội Châu thời kỳ ở Huế, từ đó cho thấy những đổi mới, cách tân của Phan Sào Nam trong việc sử dụng thể thơ truyền thống của dân tộc. Trong hệ thống du lịch thông minh, lập lộ trình tự động là một trong những chức năng phức tạp nhưng rất quan trọng và cần thiết cho du khách trước và trong hành trình thăm quan của mình. Chức năng này không chỉ yêu cầu tạo ra phương án lộ trình phù hợp với điều kiện của du khách một cách nhanh chóng, mà còn phải tối ưu về thời gian thăm quan và hiệu quả kinh tế. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày một thuật toán lập lộ trình tự động mới dựa trên ý tưởng của bài toán lập lịch TSP (Traveling Salesman Problem) và bổ sung tham số về thời gian du lịch hợp lý, được gọi là TPA (Travel Planning Algorithm). Thuật toán TPA được cài đặt trong hệ thống du lịch thông minh đa nền tảng của tỉnh Thái Nguyên. Dựa vào điểm du lịch được gợi ý trong quá trình lựa chọn điểm thăm quan của du khách, thuật toán TPA hoạt động ổn định và lập được lộ trình du lịch tốt hơn so với chức năng lập lộ trình trong hệ thống du lịch thông minh của TripHunter và Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT). Effect sưu tầm và giới thiệu đến các bạn những thuật ngữ tiếng Anh thông dụng trong ngành kế toán. Đây là những thuật ngữ cơ bản dành cho sinh viên kế toán và những người đã đi làm. 1. Break-even point: Điểm hòa vốn 2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể 3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp 4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau 5. Capital: Vốn 6. Authorized capital: Vốn điều lệ 7. Called-up capital: Vốn đã gọi 8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư 9. Invested capital: Vốn đầu tư 10. Issued capital: Vốn phát hành 11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi 12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động) 13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần 14. Carriage: Chi phí vận chuyển 15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua 16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán 17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho 18. Cash book: Sổ tiền mặt 19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt 20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt 21. Category method: Phương pháp chủng loại 22. Cheques: Sec (chi phiếú) 23. Clock cards: Thẻ bấm giờ 24. Closing an account: Khóa một tài khoản 25. Closing stock: Tồn kho cuối kỳ 26. Commission errors: Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán 27. Company accounts: Kế toán công ty 28. Company Act 1985: Luật công ty năm 1985 29. Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu 30. Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán 31. Conservatism: Nguyên tắc thận trọng 32. Consistency: Nguyên tắc nhất quán 33. Control accounts : Tài khoản kiểm tra 34. Conventions: Quy ước 35. Conversion costs: Chi phí chế biến 36. Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí 37. Cost application: Sự phân bổ chi phí 38. Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử 39. Cost object: Đối tượng tính giá thành 40. Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán 41. Credit balance: Số dư có 42. Credit note: Giấy báo có 43. Credit transfer: Lệnh chi 44. Creditor: Chủ nợ 45. Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy 46. Current accounts: Tài khoản vãng lai 47. Current assets: Tài sản lưu động 48. Curent liabilities: Nợ ngắn hạn 49. Current ratio: Hệ số lưu hoạt 50. Debentures: Trái phiếu, giấy nợ 51. Debenture interest: Lãi trái phiếu 52. Debit note: Giấy báo Nợ 53. Debtor: Con nợ 54. Depletion: Sự hao cạn 55. Depreciation: Khấu hao 56. Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao 57. Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín 58. Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao 59. Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao 60. Reducing balance method: Phương pháp giảm dần 61. Straight-line method: Phương pháp đường thẳng 62. Direct costs: Chi phí trực tiếp 63. Directors: Hội đồng quản trị 64. Directors’ remuneration: Thù kim thành viên Hội đồng quản trị 65. Discounts: Chiết khấu 66. Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng 67. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt 68. Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu 69. Discounts received: Chiết khấu mua hàng 70. Dishonored cheques: Sec bị từ chối 71. Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định 72. Dividends: Cổ tức 73. Double entry rules: Các nguyên tắc bút toán kép 74. Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép 75. Drawing: Rút vốn 76. Equivalent units: Đơn vị tương đương 77. Equivalent unit cost: Giá thành đơn vị tương đương 78. Errors: Sai sót 79. Expenses prepaid: Chi phí trả trước 80. Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng 81. FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập trước xuất trước 82. Final accounts: Báo cáo quyết toán 83. Finished goods: Thành phẩm 84. First call: Lần gọi thứ nhất 85. Fixed assets: Tài sản cố định 86. Fixed capital: Vốn cố định 87. Fixed expenses: Định phí / Chi phí cố định 88. General ledger: Sổ cái 89. General reserve: Quỹ dự trữ chung 90. Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài 91. Goods stolen: Hàng bị đánh cắp 92. Goodwill: Uy tín 93. Gross loss: Lỗ gộp 94. Gross profit: Lãi gộp 95. Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp 96. Historical cost: Giá phí lịch sử 97. Horizontal accounts: Báo cáo quyết toán dạng chữ T 98. Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán 99. Imprest systems: Chế độ tạm ứng 100. Income tax: Thuế thu nhập 101. Increase in provision: Tăng dự phòng 102. Indirect costs: Chi phí gián tiếp 103. Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử 104. Intangible assets: Tài sản vô hình 105. Interpretation of accounts: Phân tích các báo cáo quyết toán 106. Investments: Đầu tư 107. Invoice: Hóa đơn 108. Issue of shares: Phát hành cổ phần 109. Issued share capital:Vốn cổ phần phát hành 110. Job-order cost system: Hệ thống hạch toán chi phí sản xuất theo công việc/ loạt sản phẩm 111. Journal: Nhật ký chung 112. Journal entries: Bút toán nhật ký 113. Liabilities: Công nợ 114. LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất trước 115. Limited company: Công ty trách nhiệm hữu hạn 116. Liquidity: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt (tính lỏng/ tính thanh khoản) 117. Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán 118. Long-term liabilities: Nợ dài hạn 119. Loss: Lỗ 120. Gross loss: Lỗ gộp 121. Net loss: Lỗ ròng 122. Machine hour method: Phương pháp giờ máy 123. Manufacturing account: Tài khoản sản xuất 124. Mark-up: Tỷ suất lãi trên giá vốn 125. Margin: Tỷ suất lãi trên giá bán 126. Matching expenses against revenue: Khế hợp chi phí với thu nhập 127. Materiality: Tính trọng yếu 128. Materials: Nguyên vật liệu 129. Money mesurement concept: Nguyên tắc thước đo bằng tiền 130. Net assets: Tài sản thuần 131. Net book value: Giá trị thuần 132. Net realizable value: Giá trị thuần thực hiện được 133. Nominal accounts: Tài khoản định danh 134. Nominal ledger: Sổ tổng hợp 135. Notes to accounts: Ghi chú của báo cáo quyết toán 136. Objectivity: Tính khách quan 137. Omissions, errors: Lỗi ghi thiếu 138. Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghiệp 139. Opening stock: Tồn kho đầu kỳ 140. Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động 141. Ordinary shares: Cổ phần thường 142. Original entry, errors : Lỗi phát sinh từ nhật ký 143. Output in equivalent units: Lượng sản phẩm tính theo đơn vị tương đương 144. Overdraft: Nợ thấu chi 145. Overhead application base: Tiêu thức phân bổ chi phí quản lý phân xưởng 146. Overhead application rate: Hệ số phân bổ chi phí quản lý phân xưởng 147. Oversubscription of shares: Đăng ký cổ phần vượt mức 148. Paid-up capital: Vốn đã góp 149. Par, issued at: Phát hành theo mệnh giá 150. Periodic stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ 151. Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho liên tục 152. Personal accounts: Tài khoản thanh toán 153. Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí 154. Petty cashier: Thủ quỹ tạp phí 155. Physical deteration: Sự hao mòn vật chất 156. Physical units: Đơn vị (sản phẩm thực tế) 157. Posting: Vào sổ tài khoản 158. Predetermined application rate: Hệ số phân bổ chi phí định trước 159. Preference shares: Cổ phần ưu đãi 160. Cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi có tích lũy 161. Non-cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi không tích lũy 162. Preliminary expenses: Chi phí khởi lập 163. Prepaid expenses: Chi phí trả trước 164. Private company: Công ty tư nhân 165. Profitability: Khả năng sinh lời 166. Prime cost: Giá thành cơ bản 167. Principle, error of: Lỗi định khoản 168. Process cost system: Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ 169. Product cost: Giá thành sản phẩm 170. Production cost: Chi phí sản xuất 171. Profits: lợi nhuận, lãi 172. Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận 173. Gross profit: Lãi gộp 174. Net profit: Lãi ròng 175. Profit and loss account: Tài khoản kết quả (Còn tiếp) Đánh giá trên Facebook |