Bàn giao công việc tiếng trung là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ bàn giao công tác trong tiếng Trung và cách phát âm bàn giao công tác tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bàn giao công tác tiếng Trung nghĩa là gì.

Bàn giao công việc tiếng trung là gì năm 2024
交代工作。 (phát âm có thể chưa chuẩn)

交代工作。

Nếu muốn tra hình ảnh của từ bàn giao công tác hãy xem ở đây

Xem thêm từ vựng Việt Trung

  • đường kẻ tiếng Trung là gì?
  • khoai mỡ tiếng Trung là gì?
  • cõi Phật tiếng Trung là gì?
  • lằm bằm tiếng Trung là gì?
  • nghĩ cạn tiếng Trung là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của bàn giao công tác trong tiếng Trung

交代工作。

Đây là cách dùng bàn giao công tác tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bàn giao công tác tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Muốn doanh nghiệp hoạt động thì buộc phải có những hoạt động cơ bản trong danh sách bên dưới. Khi nói chuyện bạn không thể tránh né những từ ngữ này vì chúng là các từ vựng tiếng Trung thông dụng nhất về các hoạt động công việc hàng ngày. Bỏ túi ngay để có kinh nghiệm khi giao tiếp.

Tiếng Trung QuốcPhiên âmTiếng Việt办公室 bàngōngshìVăn phòng, phòng làm việc老板 lǎobǎnSếp同事 tóng shìĐồng nghiệp上班 shàngbānĐi làm (Bắt đầu công việc)出勤 chūqínĐi làm (Đúng thời gian quy định)下班 xiàbānTan ca, tan làm请假 qǐngjiàXin nghỉ phép缺勤 quēqínNghỉ làm, nghỉ việc (Trong một buổi nhất định)病假 bìng jiàNghỉ ốm产假 chǎnjiàNghỉ đẻ解雇 jiěgùĐuổi việc, sa thải炒鱿鱼 chǎoyóuyúSa thải退休 tuìxiūNghỉ hưu约会 yuēhuìHẹn出席 chūxíTham dự, dự họp分配 fēnpèiPhân công việc, sắp xếp任务 rèn wùNhiệm vụ行事历 xíngshì lìLịch làm việc换班 huànbānĐổi ca làm轮班 lúnbānLuân phiên, thay ca加班 jiābānTăng ca, làm thêm giờ开夜车 kāiyèchēLàm đêm, làm thâu đêm值班 zhíbānTrực ban计划 jìhuàKế hoạch, dự định证件 zhèngjiànVăn kiện, giấy tờ发送邮件 fāsòng yóujiànGửi email公报 gōngbàoBản tin名片 míngpiànDanh thiếp秘书 mìshūThư ký速记 sùjìTốc ký设计 shèjìThiết kế检测 jiǎncèKiểm tra问题 wèntíVấn đề关心 / 关照 guānxīn / guānzhàoQuan tâm合群 héqúnHòa đồng急躁 jízàoNóng tính联欢会 liánhuān huìLiên hoan

2. NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÔNG TY

Dù nghề nghiệp của bạn là gì trong công ty thì giao tiếp chính là cầu nối cho nghề nghiệp đạt thành công. Khi bạn giao tiếp với sếp, với nhân viên hay khách hàng thì đều phải dùng những mẫu câu tiếng Trung khác nhau. Dưới đây là những mẫu ví dụ mà chúng tôi dành cho bạn.

2.1 Giao tiếp trong công việc bằng tiếng Trung với sếp

Tiếng Trung QuốcPhiên âmTiếng Việt陈经理,您好! Chén jīnglǐ, nín hǎoXin chào giám đốc Trần!李厂长,您好! Lǐ chǎng zhǎng, nín hǎoChào quản đốc Lý!王经理,早上好! Wáng jīnglǐ, zǎoshang hǎoChào buổi sáng, giám đốc Vương!你能来一下办公室吗? Nǐ néng lái yí xià bàn gōng shì maAnh đến văn phòng một lát được không?你帮我把这份文件交给王厂长。 Nǐ bāng wǒ bǎ zhè fèn wénjiàn jiāo gěi wáng chǎng zhǎngCậu giúp tôi đem tài liệu này giao cho quản đốc Vương.抱歉,我今天不能上夜班。家里没有人照看孩子。 Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān. Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háiziXin lỗi. Hôm nay tôi không làm ca đêm được. Ở nhà không có ai trông bọn trẻ cả.你需要我加多长时间的班? Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bānAnh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?很抱歉。明天我没办法早来。 Hěn bàoqiàn. Míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎoláiRất xin lỗi. Ngày mai tôi không thể nào đến sớm.您可以把我薪水加一点吗? Nín kěyǐ bǎ wǒ xīnshuǐ jiā yīdiǎn maSếp có thể tăng lương cho em một chút được không?大家作完报告就发到我的邮箱。 Dà jiā zuò wán bào gào jiù fā dào wǒ de yóu xiāngTất cả làm xong báo cáo thì gửi vào mail của tôi.

* Trong cuộc họp

Tiếng Trung QuốcPhiên âmTiếng Việt会议马上就要开始了, 请大家安静! huì yì mǎ shàng jiù yào kāi shǐ le, qǐng dà jiā ān jìngCuộc họp sắp bắt đầu rồi, xin mọi người hãy trật tự !人到齐了吗? rén dào qí le maMọi người đã đến đủ chưa?还有谁还没来? hái yǒu shuí hái méi láiCòn ai chưa đến nữa?既然人齐了,那么会议开始吧! jì rán rén qí le, nà me huì yì kāi shǐ bāNếu như tất cả đã đến đầy đủ rồi thì chúng ta bắt đầu họp thôi !我宣布会议开始。 wǒ xuānbù huìyì kāishǐTôi tuyên bố cuộc họp bắt đầu.开会了,大家请安静, 关上电话。 kāihuì le, dàjiā qǐng ānjìng,Guānshàng diànhuàBắt đầu họp rồi, mời mọi người yên lặng.你们向我报告工作吧。 nǐmen xiàng wǒ bàogào gōngzuò baMọi người báo cáo công việc với tôi đi.你们提出建议吧 。 nǐmen tíchū jiànyì baCác bạn đưa ra ý kiến đi.资料准备好了吗? zī liào zhǔn bèi hǎo le maTài liệu đã chuẩn bị xong hết chưa?我提议将该议案进行投票表决。 wǒ tíyì jiāng gāi yì’àn jìn xíng tóu piào biǎojuéTôi đề nghị tiến hành bỏ phiếu cho đề án này.我们表决吧。 wǒmen biǎojué baChúng ta biểu quyết đi.反对的请举手。 fǎn duì de qǐng jǔ shǒuAi phản đối mời giơ tay谁赞同的,请举手表决。 shéi zàntóng de, qǐng jǔ shǒu biǎojuéAi đồng ý, xin mời đưa tay.所有反对的,请表态反对。 suǒ yǒu fǎnduì de, qǐng biǎo tài fǎnduìTất cả những ai phản đối, đề nghị bày tỏ thái độ phản đối.我提议现在休会。 wǒ tíyì xiànzài xiūhuìTôi đề nghị bây giờ giải lao.你的发言权没有获得批准。 nǐ de fāyán quán méi yǒu huòdé pīzhǔnQuyền phát biểu của anh không được phê chuẩn.开会时不能接电话。 kāi huì shí bù néng jiē diàn huàKhi họp không được nghe điện thoại.我要向领导报告一下。 wǒ yào xiàng lǐngdǎo bàogào yīxiàTôi muốn báo cáo với lãnh đạo một chút.今天我们要讨论 。 。 。 jīn tiān wǒmen yào tǎo lùn…Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận…秘书来念一下上次会议记录好吗? mìshū lái niàn yí xià shàng cì huìyì jìlù hǎo maMời cô thư ký đọc qua bản ghi chép cuộc họp lần trước được không?我们接着讨论第二个问题。 wǒmen jiē zhe tǎo lùn dì èr gè wèn tíChúng ta tiếp tục thảo luận vấn đề thứ hai对不起打断一下。 duì bù qǐ dǎ duàn yí xiàXin lỗi cho tôi ngắt lời một chút我可以插句话吗? wǒ kě yǐ chā jù huà maTôi có thể xen vào một chút được không?你有什么要说吗? nǐ yǒu shén me yào shuō maAnh có muốn nói gì không?有谁对这项规定持异议吗? yǒu shuí duì zhè xiàng guī dìng chí yì yì maCó ai vẫn còn có ý kiến khác về quy định này không?大家都同意吗? dà jiā dou tóng yì maMọi người đều đồng ý chứ?

2.2 Giao tiếp bằng tiếng Trung với đồng nghiệp

Nếu như bạn mới vào nghề và chưa có nhiều kinh nghiệm thì bạn nên đầu tư các mối quan hệ với đồng nghiệp để họ chia sẻ, dẫn dắt. Để có được điều đó, việc đơn giản bạn hãy dùng những mẫu câu tiếng Trung bên dưới để bắt chuyện một cách dễ dàng và tự nhiên nhất.

Tiếng Trung QuốcPhiên âmTiếng Việt所逍还没来呢。 Suǒ Xiāo hái méi lái neSở Tiêu chưa đến à?怡佳说他会晚点儿来。 Yí Jiā shuō tā huì wǎn diǎnr láiDi Giai nói anh ấy sẽ đến muộn một chút.他最近总是迟到。 Tā zuìjìn zǒng shì chídàoDạo gần đây anh ta toàn đến muộn.他到分公司一趟再来上班。 Tā dào fēng ōngsī yí tàng zài lái shàngbānAnh ấy đến chi nhánh công ty rồi mới đến làm.我们公司打卡上班。所以迟到一分钟也会罚款。 Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàng bān. Suǒyǐ, chídào yi fēn zhōng yě huì fákuǎnCông ty chúng ta dùng thẻ chấm công. Cho nên, Đến muộn 1 phút cũng bị phạt tiền.我到海外出差一个月。 Wǒ dào hǎiwài chūchāi yí ge yuèTôi đi công tác ở nước ngoài 1 tháng.我明天去北京出差。 Wǒ míng tiān qù Bě ijīng chūchāiNgày mai tôi đi công tác ở Bắc Kinh.我和老板一起去日本出差。 Wǒ hé lǎo bǎn yīqǐ qù rìběn chūchāiTôi đi công tác ở Nhật Bản cùng với ông chủ.老板叫我到美国出差。 Lǎobǎn jiào wǒ dào Měiguó chūchāiÔng chủ cử tôi đi công tác ở Mỹ.社长正在等您呢。 Shè zhǎng zhèng zài děng nín neTrưởng phòng đang chờ anh đấy.社长经常10点上班。 Shèzhǎng jīngcháng 10 diǎn shàngbānTrưởng phòng thường lên làm lúc 10 giờ.你能晚点儿下班吗? Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān maCậu có thể tan ca muộn chút không?该下班了。 Gāi xiàbānleTan ca thôi.等一下。 Děng yīxiàChờ một chút.今天要做什么? Jīntiān yào zuò shénmeHôm nay phải làm những gì?我的工作计划获得老板的批准了。 Wǒ de gōngzuò jìhuà huòdé lǎobǎn de pīzhǔn leKế hoạch công tác của tôi đã được sếp phê chuẩn rồi.会议几点开始? Huì yì jǐ diǎn kāi shǐCuộc họp mấy giờ bắt đầu?会议几点结束? Huì yì jǐ diǎn jié shùCuộc họp mấy giờ kết thúc?下午几点开会? Xià wǔ jǐ diǎn kāi huìBuổi chiều mấy giờ họp?你最近工作顺利吗? Nǐ zuì jìn gōng zuò shùn lì maDạo này công việc có thuận lợi không?你在哪个部门工作? Nǐ zài nǎ gè bù mén gōng zuòCậu làm ở bộ phận nào?这个工作你做了多长时间了? Zhè gè gōng zuò nǐ zuò le duō cháng shí jiān leNghề này cậu làm lâu chưa?上下班路上要花多长时间? Shàng xià bān lù shàng yào huā duō cháng shí jiānĐi làm với về nhà mất nhiều thời gian không?最近总是加班, 累死我了! Zuì jìn zǒng shì jiā bān, lèi sǐ wǒ leDạo gần đây toàn phải tăng ca, mệt chết tôi rồi!老板来了吗? Lǎo bǎn lái le maÔng chủ đã đến chưa?最近老板的心情不好。 Zuìjìn lǎobǎn de xīn qíng bù hǎoDạo này tâm trạng của ông chủ không tốt.

2.3 Mẫu câu hội thoại với khách hàng bằng tiếng Trung

Mục đích của đi làm là bán được hàng, như vậy việc giao tiếp thuyết phục khách hàng mua sản phẩm, để lại ấn tượng tốt đẹp trong mắt họ chính là điều đáng quan tâm. Nếu bạn sai một chút thôi, sẽ nhận được rất nhiều lời chỉ trích, vì thế hãy luyện tập những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng nhất để tạo niềm tin với khách hàng bạn nhé!

Chữ HánPhiên âmTiếng Việt欢迎您来我们公司。 Huān yíng nín lái wǒmen gōngsīChào mừng anh đến công ty chúng tôi.您是有提前约过吗? Nín shì yǒu tí qián yuē guò maÔng có hẹn trước không ạ?您是三星公司的金先生吗? Nín shì sān xīng gōngsī de Jīn xiān shēng maÔng là ông Kim bên công ty Samsung phải không?社长正在开会呢。您能等会儿吗? Shè zhǎng zhèng zài kāi huì ne. Nín néng děng huìr maTrưởng phòng đang họp. Anh vui lòng chờ một lát được không?经理今天不在。 jīng lǐ jīn tiān bú zàiGiám đốc hôm nay không có ở công ty.您要不要给他留言呢? Nín yào bú yào gěi tā liú yán neÔng có muốn để lại lời nhắn cho giám đốc không ạ?经理正在开会, 请您到接待处稍等一会儿。 Jīng lǐ zhèng zài kāi huì, qǐng nín dào jiē dài chù shāo děng yí huìrGiám đốc đang họp, mời ông tới phòng chờ đợi một lát ạ.您来了?请往这边走。 Nín lái le? Qǐng wǎng zhè biān zǒuAnh đến rồi à? Mời anh đi lối này.想喝杯咖啡吗? Xiǎng hē bēi kāfēi maAnh muốn uống ly cà phê không?对不起,您是婷麟从北京来的王明先生吗? Duìbùqǐ, nín shì Tíng Lín cóng Běi jīng lái de Wáng Míng xiān shēng maXin lỗi, anh là Đình Lân từ Bắc Kinh tới phải không?请问你是百田先生吗?总经理正在等你, 请这边走。 Qǐng wèn nǐ shì Bǎi Tián Xiānshēng ma? Zǒng jīng lǐ zhèng zài děng nǐ, qǐng zhè biān zǒuXin hỏi anh có phải là Bách Điền tiên sinh không ạ? Tổng giám đốc đang đợi anh, xin mời đi bên này.经理的办公室在二楼最左边。 Jīng lǐ de bàn gōng shì zài èr lóu zuì zuǒ biānPhòng giám đốc ở phía ngoài cùng bên trái của tầng hai.我们老板有事,所以我代他来的。 Wǒmen lǎobǎn yǒu shì, suǒyǐ wǒ dài tā lái deÔng chủ chúng tôi có việc bận, nên tôi đến thay ông ấy.希望您在中国期间过得愉快。 Xī wàng nín zài Zhōng guó qījiān guò dé yúkuàiHy vọng anh sẽ cảm thấy thoải mái trong thời gian ở Trung Quốc.价格很合适。 Jiàgé hěn héshìGiá cả rất phù hợp.我很满意这个价格。 Wǒ hěn mǎnyì zhè ge jiàgéTôi rất hài lòng với giá này.价格的问题,我们要好好商量一下。 Jiàgé de wèntí, wǒmen yào hǎo hǎo shāng liàng yíxiàChúng ta phải thương lượng lại vấn đề giá cả.不能再便宜一点吗? Bù néng zài piányí yì diǎn maKhông thể rẻ hơn nữa được à?上海的到岸价是多少? Shàng hǎi de dào’ànjià shì duō shǎoGiá CIF Thượng Hải là bao nhiêu?我们再商量商量价钱吧。 Wǒmen zài shāng liàng shāng liang jiàqián baChúng ta thỏa thuận giá cả nhé.对不起,在价格上没有商量的余地。 Duìbùqǐ, zài jiàgé shàng méi yǒu shāng liàng de yúdìXin lỗi, về giá cả thì không thể thỏa thuận hơn được nữa.什么时候签订合同呢? Shén me shíhòu qiān dìng hétóng neBao giờ ký hợp đồng?我们合适签合同好呢? Wǒmen héshì qiān hé tóng hǎo neKhi nào chúng ta ký hợp đồng?索赔的有效期是多久? Suǒpéi de yǒu xiào qī shì duōjiǔThời hạn đòi bồi thường có hiệu lực trong bao lâu?对这件事。我们不能承担全部责任。 Duì zhè jiàn shì, wǒmen bù néng chéng dān quán bù zérènChúng tôi không chịu toàn bộ trách nhiệm về chuyện này được.贵公司方面也应该承担一部分责任。 Guì gōng sī fāng miàn yě yīng gāi chéng dān yí bùfèn zérènBên quý công ty cũng phải chịu một phần trách nhiệm.

3. HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TRONG CÔNG VIỆC TẠI

CÔNG XƯỞNG

Tại nhà máy công xưởng, mỗi nhà xưởng có lĩnh vực sản xuất chế biến khác nhau sẽ có từ vựng chuyên ngành sử dụng khác nhau. Tuy nhiên dưới đây là một số mẫu câu thông dụng dù bạn làm gì trong nhà xưởng với môi trường toàn người Trung Quốc thì cũng đều hay được sử dụng tới. Hãy áp dụng cho tiếng Trung giao tiếp trong công xưởng những lần tới bạn nhé! Bạn có thể học thêm các khóa học từ vựng chuyên ngành để mở rộng vốn từ.

3.1 Xin nghỉ phép

  • 下周三我想请假, 可以吗? / Xià zhōu sān wǒ xiǎng qǐng jià, kě yǐ ma / Thứ tư tuần sau tôi muốn xin nghỉ phép có được không ạ?
  • 老板,您可以让我请一天假吗?我有家事。 / Lǎobǎn, nín kěyǐ ràng wǒ qǐng yītiān jià ma? Wǒ yǒu jiāshì / Ông chủ có thể cho tôi xin nghỉ một ngày không? Gia đình tôi có chuyện.
  • 我可以请几天假吗? / Wǒ kě yǐ qǐng jǐ tiān jià ma / Tôi có thể xin nghỉ phép mấy ngày được không?
  • 王经理,我身体不舒服,我今天想请假。 / Wáng jīnglǐ, wǒ shēntǐ bú shūfú, wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià / Giám đốc Vương, tôi thấy trong người hơi khó chịu, tôi xin nghỉ phép ngày hôm nay.
  • 王经理,我儿子生病了,所以我想请两天假。 / Wáng jīnglǐ, wǒ ér zǐ shēngbìngle, suǒyǐ wǒ xiǎng qǐng liǎng tiān jiǎ / Giám đốc Vương, con trai tôi bị bệnh rồi, tôi muốn xin nghỉ phép hai ngày.

3.2 Xin đến muộn

  • 老板,请允许我今天要晚三十分钟。 / Lǎobǎn, qǐng yǔnxǔ wǒ jīntiān yào wǎn sānshí fēnzhōng / Sếp ơi, cho phép em hôm nay đến muộn 30 phút ạ.
  • 我晚点可以吗?我只会晚一个小时。 / Wǒ wǎndiǎn kěyǐ ma? Wǒ zhǐ huì wǎn yīgè xiǎoshí / Tôi đến muộn một chút được không? Tôi chỉ đến muộn 1 tiếng thôi.
  • 请允许我来晚一个小时好吗? / Qǐng yǔnxǔ wǒ lái wǎn yí gè xiǎoshí hǎo ma / Tôi xin phép đến muộn một tiếng được không?
  • 不知道我明天可不可以稍微晚一点来? / Bù zhī dào wǒ míng tiān kě bù kě yǐ shāo wēi wǎn yī diǎn lái / Không biết mai tôi có thể tới muộn chút được không?

3.3 Xin về sớm

  • 我在家里有一件急事, 我早点走可以吗? / Wǒ zài jiā li yǒuyī jiàn jíshì, wǒ zǎodiǎn zǒu kěyǐ ma / Nhà tôi xảy ra chuyện đột xuất, tôi có thể về sớm một chút được không?
  • 我头痛得厉害。我今天早点下班可以吗? / Wǒ tóu tòng dé lì hài. Wǒ jīntiān zǎodiǎn xiàbān kěyǐ ma / Tôi thấy đau đầu kinh khủng. Tôi xin về sớm hôm nay có được không?
  • 我感觉不舒服。我想我应该休息一下。我今天早点回家可以吗? / Wǒ gǎnjué bú shūfú. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiūxí yīxià. Wǒ jīntiān zǎodiǎn huí jiā kěyǐ ma / Tôi cảm thấy không khỏe lắm. Tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi một chút. Tôi hôm nay có thể về nhà sớm được không?

3.4 Xin thôi việc

  • 我很喜欢和你一起工作。但是,出于个人原因,我不能再在这里工作了。 / Wǒ hěn xǐhuān hé nǐ yīqǐ gōngzuò. Dàn shì, chū yú gè rén yuányīn, wǒ bù néng zài zài zhèlǐ gōngzuòle / Tôi rất thích làm việc cùng ngài. Tuy nhiên, vì một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục công việc ở đây được.
  • 我一直在努力,但我觉得我做不到这份工作。 / Wǒ yīzhí zài nǔlì, dàn wǒ jué dé wǒ zuò bù dào zhè fèn gōngzuò / Tôi vẫn luôn cố gắng, nhưng tôi nghĩ mình không đủ khả năng làm việc này.
  • 我辞职是因为我想尝试一些不同的东西。 / Wǒ cízhí shì yīnwèi wǒ xiǎng chángshì yīxiē bù tóng de dōngxī / Tôi xin nghỉ vì tôi muốn thử một công việc khác.

3.5 Các mẫu câu giao tiếp ngắn gọn thường dùng tại công xưởng

Tiếng Trung chữ HánPhiên âmTiếng Việt生产线是全自动的。 Shēngchǎnxiàn shì quán zìdòng deDây chuyền sản xuất ở đây hoàn toàn tự động.您要不要走过来看看我们的操作演示? Nín yào bùyào zǒu guò lái kàn kàn wǒmen de cāozuò yǎnshìNgài có muốn tham quan dây chuyền sx của chúng tôi không?工厂中雇佣了男女工人。 Gōngchǎng zhōng gùyōngle nánnǚ gōngrénTrong công xưởng có tuyển dụng cả công nhân nam và nữ.从厨房开始打扫。 Cóng chú fáng kāishǐ dǎsǎoDọn dẹp từ nhà bếp đi.什么时候完工? Shénme shíhòu wángōngKhi nào thì xong việc?慢慢来。 Màn man láiTừ từ thôi.小心! XiǎoxīnCẩn thận!快一点! Kuài yīdiǎnNhanh lên!早班从7点半开始。 Zǎo bān cóng 7 diǎn bàn kāishǐCa sáng sẽ bắt đầu từ 7h30.注意安全。 Zhùyì ānquánChú ý an toàn.请戴上安全帽! Qǐng dài shàng ānquán màoHãy đội mũ bảo hộ đi!这将在5天内完成。 Zhè jiàng zài 5 tiānnèi wánchéngChúng tôi sẽ hoàn thành công việc trong 5 ngày.到这个月底,我们将已实现我们的计划。 Dào zhège yuèdǐ, wǒmen jiāng yǐ shíxiàn wǒmen de jìhuàĐến cuối tháng này thì chúng tôi sẽ hoàn thành kế hoạch đã đặt ra.这个物料号是谁管? Zhège wùliào hào shì shéi guǎnMã liệu này do ai quản lý?你把这个料号盘点一下吧。 Nǐ bǎ zhège liào hào pándiǎn yīxià baCậu kiểm kê lại mã liệu này đi.生产部门打电话过来。 Shēngchǎn bùmén dǎ diànhuà guòláiBộ phận sản xuất gọi điện tới.我马上去盘点。 Wǒ mǎshàng qù pándiǎn.Tôi đi kiểm tra ngay đây.数量跟系统一样。 Shùliàng gēn xìtǒng yīyàngSố liệu khớp với hệ thống.下班之前要安排好工作吧。 Xiàbān zhīqián yào ānpái hǎo gōngzuò baTrước khi tan ca thì nhớ thu xếp ổn thỏa công việc nhé.把工作交给夜班吧。 Bǎ gōngzuò jiāo gěi yèbān baGiao việc cho ca đêm đi.我的加班公司你算错了。 Wǒ de jiābān gōngsī nǐ suàn cuòleChị tính sai lương tăng ca của tôi rồi.今天又得加班了。 Jīn tiān yòu děi jiā bān leHôm nay lại phải tăng ca.最近总是加班。 Zuìjìn zǒng shì jiā bānDạo này toàn phải tăng ca.我忙得不可开交。你能晚点儿下班吗? Wǒ máng dé bù kě kāi jiāo. Nǐ néng wǎn diǎn er xiàbān maTôi bận không dứt ra được. Anh tan ca muộn một chút được không?工作非常多。你能加班吗? Gōng zuò fēi cháng duō. Nǐ néng jiābān maQuá nhiều việc. Anh tăng ca được không?当然可以。 Dāng rán kěyǐTất nhiên là được.明天见。 Míng tiān jiànHẹn mai gặp lại.累了吧? Lèi le baMệt rồi chứ?

4. NHỜ NGƯỜI KHÁC GIÚP ĐỠ BẰNG TIẾNG TRUNG KHI LÀM VIỆC

Trong quá trình bạn làm việc, không thể tránh những lục gặp rắc rối, trục trặc và cần sự giúp đỡ. Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không có sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Vì vậy, bạn hãy trau dồi cho bản thân những mẫu câu thông dụng để kịp thời nhờ mọi người giúp đỡ khi gặp khó khăn.