Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia; Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về các hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc (không bao gồm hoạt động điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng nghiêm trọng quy định tại Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia (sau đây gọi tắt là Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg)); Các sự cố của hệ thống thông tin do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. 2. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Sự cố an toàn thông tin mạng là việc thông tin, hệ thống thông tin bị tấn công hoặc gây nguy hại, ảnh hưởng tới tính nguyên vẹn, tính bảo mật hoặc tính khả dụng (sau đây gọi tắt là sự cố). 2. Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng là hoạt động nhằm xử lý, khắc phục sự cố gây mất an toàn thông tin mạng gồm: theo dõi, thu thập, phân tích, phát hiện, cảnh báo, điều tra, xác minh sự cố, ngăn chặn sự cố, khôi phục dữ liệu và khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống thông tin. 3. Đầu mối ứng cứu sự cố là bộ phận hoặc cá nhân được thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia cử để thay mặt cho thành viên liên lạc và trao đổi thông tin với Cơ quan điều phối quốc gia về ứng cứu sự cố hoặc các thành viên khác trong hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố. Điều 3. Phân cấp tổ chức thực hiện ứng cứu sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng trên toàn quốc Phân cấp tổ chức thực hiện ứng cứu sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng trên toàn quốc là các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện ứng cứu sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia được quy định tại Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg. Các cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố trên toàn quốc gồm: 1. Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực về ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia (gọi tắt là Cơ quan thường trực quốc gia) và Ban điều phối ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia (gọi tắt là Ban điều phối ứng cứu quốc gia); Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam VNCERT - Cơ quan điều phối quốc gia về ứng cứu sự cố (gọi tắt là Cơ quan điều phối quốc gia). 2. Ban Chỉ đạo ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Ban Chỉ đạo ứng cứu sự cố cấp bộ, tỉnh). 3. Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng (sau đây gọi tắt là Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố); Đội ứng cứu sự cố hoặc bộ phận ứng cứu sự cố tại Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Đội/bộ phận ứng cứu sự cố). 4. Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia (gọi tắt là Mạng lưới ứng cứu sự cố); và Ban Điều hành mạng lưới. 5. Chủ quản hệ thống thông tin; đơn vị vận hành hệ thống thông tin; các cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyên môn được Cơ quan thường trực, Cơ quan điều phối quốc gia hoặc Ban Chỉ đạo ứng cứu sự cố cấp bộ, tỉnh chỉ định hoặc triệu tập tham gia ứng cứu sự cố. Điều 4. Nguyên tắc điều phối, ứng cứu sự cố 1. Tuân thủ các quy định pháp luật về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng. 2. Chủ động, kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đồng bộ và hiệu quả. 3. Phối hợp chặt chẽ, chính xác, đồng bộ và hiệu quả giữa các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. 4. Ứng cứu sự cố trước hết phải được thực hiện, xử lý bằng lực lượng tại chỗ và trách nhiệm chính của chủ quản hệ thống thông tin. 5. Tuân thủ các điều kiện, nguyên tắc ưu tiên về duy trì hoạt động của hệ thống thông tin đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch ứng phó sự cố. 6. Thông tin trao đổi trong mạng lưới phải được kiểm tra, xác thực đối tượng trước khi thực hiện các bước tác nghiệp tiếp theo. 7. Bảo đảm bí mật thông tin biết được khi tham gia, thực hiện các hoạt động ứng cứu sự cố theo yêu cầu của Cơ quan điều phối quốc gia hoặc cơ quan tổ chức, cá nhân gặp sự cố. Chương II MẠNG LƯỚI ỨNG CỨU SỰ CỐ Điều 5. Mạng lưới ứng cứu sự cố 1. Mạng lưới ứng cứu sự cố hoạt động trên toàn quốc, gồm thành viên là các đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan được quy định chi tiết tại Điều 7 Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg. 2. Mạng lưới ứng cứu sự cố hoạt động theo Quy chế hoạt động của Mạng lưới và hướng dẫn liên quan của Cơ quan điều phối quốc gia (Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam). Ban điều hành mạng lưới do Bộ Thông tin và Truyền thông thành lập theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg 3. Các thành viên mạng lưới khai báo hồ sơ theo Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, định kỳ cập nhật hàng năm, gửi Cơ quan điều phối quốc gia. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tự nguyện đăng ký tham gia mạng lưới phải có đơn đăng ký tham gia theo Biểu mẫu số 02, gửi Cơ quan điều phối quốc gia. Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên mạng lưới 1. Thành viên mạng lưới có các trách nhiệm và quyền hạn sau:
đ) Xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố, hướng dẫn hoạt động ứng cứu sự cố, tổ chức và điều hành hoạt động của Đội ứng cứu sự cố trong phạm vi quản lý;
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan điều phối quốc gia:
đ) Tập hợp, tiếp nhận, xử lý, chuẩn bị thông tin, cảnh báo tới người có thẩm quyền và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan về các nguy cơ sự cố an toàn thông tin mạng và các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý;
Điều 7. Các hoạt động chính của mạng lưới ứng cứu sự cố Ban điều hành mạng lưới tổ chức triển khai các nhiệm vụ của mạng lưới ứng cứu sự cố, gồm các hoạt động chính sau: 1. Nghiên cứu, thu thập, tiếp nhận, phân tích, xác minh, đánh giá, cảnh báo về sự cố, rủi ro an toàn thông tin mạng và phần mềm độc hại. 2. Phối hợp thực hiện ứng cứu, xử lý, ngăn chặn và khắc phục sự cố; kiểm tra, đốc thúc việc xây dựng, triển khai kế hoạch ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng và việc thực hiện các trách nhiệm, nghĩa vụ của thành viên mạng lưới; 3. Xây dựng, nâng cao năng lực cho các thành viên mạng lưới và các Đội ứng cứu sự cố, gồm:
4. Tham gia các hoạt động thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về phòng ngừa, ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng. 5. Tổ chức, duy trì hoạt động của Ban điều hành mạng lưới; và triển khai các hoạt động khác liên quan đến điều phối, ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng. Chương III HOẠT ĐỘNG ĐIỀU PHỐI, ỨNG CỨU SỰ CỐ Điều 8. Hoạt động điều phối ứng cứu sự cố 1. Điều phối ứng cứu sự cố là hoạt động của Cơ quan điều phối quốc gia và cơ quan có thẩm quyền nhằm huy động, điều hành, phối hợp thống nhất các nguồn lực gồm: nhân lực, vật lực (trang thiết bị), tài lực (tài chính, ngân sách) để phòng ngừa, theo dõi, thu thập, phát hiện, cảnh báo sự cố; tiếp nhận, phân tích xác minh, phân loại sự cố; điều hành, phối hợp, tổ chức ứng cứu sự cố, sẵn sàng ứng phó, khắc phục sự cố nhằm giảm thiểu các rủi ro, thiệt hại do sự cố gây ra. 2. Cơ quan điều phối quốc gia thực hiện chức năng cảnh báo, điều phối ứng cứu sự cố trên toàn quốc; có quyền huy động, điều phối các thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố và các tổ chức, đơn vị liên quan phối hợp ngăn chặn, xử lý, khắc phục sự cố trên toàn quốc; ban hành và chịu trách nhiệm về các lệnh/yêu cầu điều phối theo Biểu mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này; 3. Các tác nghiệp của hoạt động điều phối ứng cứu sự cố:
đ) Điều tra, phân tích, xác định nguồn gốc, cách thức, phương pháp tấn công để đối phó, ngăn chặn, đồng thời cảnh báo và hướng dẫn để ngăn ngừa sự cố lây lan diện rộng; thu thập, xây dựng báo cáo tổng hợp sự cố;
4. Hình thức trao đổi thông tin về điều phối ứng cứu sự cố được thực hiện bằng một hoặc nhiều hình thức như: Công văn, thư điện tử, điện thoại, fax, nhắn tin đa phương tiện hoặc hệ thống kỹ thuật truyền thông tiên tiến; và đảm bảo tuân thủ theo các quy định pháp luật liên quan khi trao đổi thông tin mật. Điều 9. Thông báo, báo cáo sự cố an toàn thông tin mạng 1. Các hình thức thông báo, báo cáo sự cố
2. Báo cáo sự cố an toàn thông tin mạng
3. Các loại thông báo, báo cáo sự cố:
đ) Báo cáo đề nghị hỗ trợ, phối hợp;
4. Trong quá trình ứng cứu sự cố, đơn vị, cá nhân vận hành hệ thống phải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và duy trì thực hiện các báo cáo ứng cứu sự cố theo quy định và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Điều 10. Phát hiện, tiếp nhận, xác minh, xử lý ban đầu và phân loại sự cố an toàn thông tin mạng 1. Đơn vị, cá nhân vận hành hệ thống thông tin, có trách nhiệm:
2. Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố hoặc thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố, có trách nhiệm:
đ) Tổng hợp, báo cáo Cơ quan điều phối quốc gia về diễn biến sự cố khi được yêu cầu. 3. Cơ quan điều phối quốc gia có trách nhiệm:
đ) Thực hiện các trách nhiệm khác của Cơ quan điều phối quốc gia báo cáo đề xuất với Cơ quan thường trực các vấn đề vượt thẩm quyền. Điều 11. Quy trình ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Quy trình ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng theo sơ đồ tại Phụ lục II cụ thể gồm: 1. Tiếp nhận, phân tích, ứng cứu ban đầu và thông báo sự cố
đ) Báo cáo sự cố Đơn vị chủ trì: Đơn vị, cá nhân vận hành hệ thống thông tin. Đơn vị phối hợp: Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố liên quan/chịu trách nhiệm, các doanh nghiệp viễn thông, Internet (ISP). Nội dung thực hiện: Sau khi đã triển khai các bước ưu tiên ứng cứu ban đầu, Đơn vị vận hành hệ thống thông tin tổ chức thông báo, báo cáo sự cố đến các tổ chức, cá nhân liên quan bên trong và bên ngoài cơ quan tổ chức theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và quy định nội bộ (nếu có).
2. Triển khai ứng cứu, ngăn chặn và xử lý sự cố Đơn vị chủ trì: Đơn vị, cá nhân vận hành hệ thống thông tin; Đội/bộ phận ứng cứu sự cố. Đơn vị phối hợp: Đơn vị chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống bị sự cố, Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố, thành viên mạng lưới có liên quan, Cơ quan điều phối quốc gia. Nội dung thực hiện:
3. Xử lý sự cố, gỡ bỏ và khôi phục
4. Tổng kết, đánh giá Đơn vị chủ trì: Đơn vị, cá nhân vận hành hệ thống thông tin. Đơn vị phối hợp: Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố; Đội/bộ phận ứng cứu sự cố; Chủ quản hệ thống thông tin; Ban Chỉ đạo ứng cứu sự cố cấp bộ, tỉnh; Cơ quan điều phối quốc gia. Nội dung thực hiện: Đơn vị, cá nhân vận hành hệ thống bị sự cố phối hợp với Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố và Đội/bộ phận ứng cứu sự cố triển khai tổng hợp toàn bộ các thông tin, báo cáo, phân tích có liên quan đến sự cố, công tác triển khai phương án ứng cứu sự cố, báo cáo Chủ quản hệ thống thông tin, Ban Chỉ đạo ứng cứu sự cố cấp bộ, tỉnh và Cơ quan điều phối quốc gia; tổ chức phân tích nguyên nhân, rút kinh nghiệm trong hoạt động xử lý sự cố và đề xuất các biện pháp bổ sung nhằm phòng ngừa, ứng cứu đối với các sự cố tương tự trong tương lai. Chương IV BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN ỨNG CỨU SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG Điều 12. Xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng 1. Các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng của cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp mình, trong đó:
2. Các chủ quản hệ thống thông tin và cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố cần xác định các điều kiện, nguyên tắc ưu tiên để duy trì hoạt động của hệ thống thông tin khi triển khai ứng cứu sự cố và coi nội dung này là một yêu cầu bắt buộc trong Kế hoạch ứng phó sự cố. 3. Cơ quan điều phối quốc gia hướng dẫn việc xây dựng, triển khai kế hoạch ứng phó sự cố, dự phòng ứng cứu, xử lý sự cố an toàn thông tin mạng; tổ chức hoạt động huấn luyện, diễn tập theo vùng, miền và quốc gia, quốc tế; xây dựng kế hoạch và tổ chức định kỳ kiểm tra, đánh giá về việc triển khai phương án ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng của các bộ, ngành, địa phương và của các tổ chức, doanh nghiệp. Điều 13. Kinh phí Kinh phí triển khai các hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn liên quan. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017 và bãi bỏ Thông tư số 27/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố mạng Internet Việt Nam. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam) để xem xét, bổ sung và sửa đổi./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ủy ban quốc gia về ứng dụng CNTT; - Ban Chỉ đạo an toàn thông tin quốc gia; - Các Đơn vị chuyên trách về CNTT, ATTT của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng Thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, VNCERT (200). BỘ TRƯỞNG Trương Minh Tuấn PHỤ LỤC I DANH MỤC MẪU BIỂU QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐIỀU PHỐI, ỨNG CỨU SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN TOÀN QUỐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) TT Mẫu số Tên Mẫu biểu 1 Mẫu số 01 Bản khai hồ sơ thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố 2 Mẫu số 02 Đơn xin đăng ký tham gia mạng lưới ứng cứu sự cố (Áp dụng cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tự nguyện tham gia mạng lưới ứng cứu sự cố mạng) 3 Mẫu số 03 Báo cáo ban đầu sự cố an toàn thông tin mạng 4 Mẫu số 04 Báo cáo kết thúc ứng phó sự cố 5 Mẫu số 05 Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn thông tin mạng 6 Mẫu số 06 Lệnh/yêu cầu điều phối Mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông TÊN TỔ CHỨC ……………………… --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- BẢN KHAI HỒ SƠ THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI ỨNG CỨU SỰ CỐ 1. Thông tin chung về tổ chức ▪ Tên tổ chức: ......................................................................................................... ▪ Tên cơ quan chủ quản: .......................................................................................... ▪ Địa chỉ: ................................................................................................................. ▪ Điện thoại: …………………………………………………… ▪ Fax: ................................ ▪ Email: ……………………………………………………….... ▪ Website: ......................... ▪ Lãnh đạo phụ trách an toàn thông tin: …………………………………. Chức vụ: .......... 2. Thông tin tiếp nhận thông báo sự cố ▪ Địa chỉ:.................................................................................................................. ▪ Số điện thoại cố định: …………………………………….▪ Số điện thoại di động: ........ ▪ Số Fax: ……………………………………………………..▪ Email: ................................. 3. Đầu mối ứng cứu sự cố 3.1 Đầu mối ứng cứu sự cố chính ▪ Họ và tên: ………………………………………………… ▪ Chức vụ: ............................. ▪ Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................... ▪ Số điện thoại cố định: …………………………………… ▪ Số di động: ........................ ▪ Số Fax: …………………………………………………… ▪ Email: .................................. 4. Giới thiệu về hoạt động của tổ chức (Cung cấp cho Cơ quan điều phối quốc gia các thông tin về năng lực ứng cứu sự cố của tổ chức như nhân sự, công nghệ, kinh nghiệm, đối tượng phục vụ…) ............................................................................................................................... 5. Tên các hệ thống thông tin thuộc phạm vi phụ trách hoặc cung cấp dịch vụ: ▪ Cấp 1: 1. 2. …. ▪ Cấp 2: 1. 2. …. ▪ Cấp 3: 1. 2. …. ▪ Cấp 4: 1. 2. …. ▪ Cấp 5: 1. 2. …. 6. Thông tin về Danh sách nhân lực, chuyên gia an toàn thông tin, công nghệ thông tin và tương đương (Cung cấp thông tin về nhân lực an toàn thông tin, công nghệ thông tin thuộc đơn vị hoặc các đơn vị liên quan trong phạm vi mình phụ trách theo mẫu Tổng hợp kèm theo Biểu mẫu 01 này) Chúng tôi cam kết thông tin khai báo trong hồ sơ là chính xác và tuân thủ trách nhiệm, quyền hạn của thành viên mạng cưới, các quy định về hoạt động điều phối ứng cứu sự cố theo quy định pháp luật và hướng dẫn của Cơ quan điều phối quốc gia ban hành. …., ngày …… tháng ….. năm ……. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký số) [mẫu] TỔNG HỢP DANH SÁCH NHÂN LỰC, CHUYÊN GIA VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT), AN TOÀN THÔNG TIN (ATTT) HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG (Kèm theo Mẫu số 01) 1. Số lượng nhân lực liên quan đến CNTT, ATTT hoặc tương đương TT Phân loại Số lượng (người) 1.1 Số lượng cán bộ phân theo lĩnh vực đào tạo a) Chuyên ngành về CNTT b) Chuyên ngành về ATTT c) Chuyên ngành tương đương 1.2 Số lượng cán bộ phân theo trình độ đào tạo a) Trên đại học b) Đại học c) Cao đẳng d) Trung cấp 1.3 Số lượng cán bộ có chứng chỉ về CNTT, ATTT hoặc tương đương a) Số cán bộ có chứng chỉ quốc tế b) Số cán bộ có chứng chỉ trong nước 2. Số lượng nhân lực có kinh nghiệm, được đào tạo về ATTT TT phân loại Số lượng (người) 2.1 Nhóm chuyên gia quản lý ATTT a) Quản lý ATTT cấp cao b) Hệ thống quản lý ATTT c) Quản trị hệ thống thông tin (hệ điều hành, ứng dụng) d) Quản trị an toàn mạng và hạ tầng mạng đ) Xây dựng chính sách đảm bảo ATTT 2.2 Nhóm chuyên gia kỹ thuật phòng thủ, chống tấn công a) Kỹ thuật tấn công và chống tấn công mạng, chống khủng bố, chống chiến tranh mạng b) Phân tích mã độc, phòng chống mã độc và phần mềm gián điệp c) Ứng cứu xử lý sự cố ATTT d) Kiểm tra, giám sát và phân tích hệ thống, dò quét lỗ hổng bảo mật đ) Phân tích sự cố ATTT e) Điều tra, thu thập thông tin sự cố và chứng cứ điện tử g) Giám sát, lọc nội dung thông tin trên mạng h) Theo dõi, kiểm soát luồng thông tin trên mạng 2.3 Nhóm chuyên gia kỹ thuật bảo vệ an toàn hệ thống và ứng dụng a) Mã hóa, thám mã, che dấu và bảo mật nội dung thông tin b) Chữ ký số, nhận dạng, xác thực c) Tích hợp hệ thống ATTT d) Tư vấn, thiết kế, xây dựng hệ thống mạng an toàn đ) Lập trình đảm bảo an toàn (ứng dụng Web, cổng thông tin điện tử) e) Đảm bảo an toàn hệ thống viễn thông, mạng di động, mạng không dây g) Đảm bảo an toàn giao dịch điện tử, thanh toán trực tuyến, thương mại điện tử h) Đảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu 2.4 Nhóm chuyên gia kỹ thuật kiểm tra, đánh giá ATTT a) Tư vấn hợp chuẩn ATTT b) Phân tích, quản lý rủi ro, duy trì hoạt động hệ thống thông tin c) Đánh giá an toàn hệ thống và sản phẩm công nghệ thông tin d) Kiểm tra, đánh giá an toàn ứng dụng Web và cổng thông tin điện tử 3. Danh sách nhân lực về ATTT, CNTT hoặc tương đương TT Họ và tên Tên trường, cơ sở đào tạo Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng Văn bằng, chứng chỉ, trình độ về ATTT, CNTT hoặc tương đương Tháng/năm tốt nghiệp 1 2 … Ghi chú: Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ………….. Mẫu số 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ THAM GIA MẠNG LƯỚI ỨNG CỨU SỰ CỐ (Áp dụng cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tự nguyện tham gia mạng lưới ứng cứu sự cố mạng)
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................... 2. Địa chỉ: ............................................................................................................... 3. Điện thoại: .......................................................................................................... 4. Fax: .................................................................................................................... 5. Email: ................................................................................................................. II. Giới thiệu về hoạt động của tổ chức 1. Giới thiệu chung về hoạt động của tổ chức (Cung cấp cho Cơ quan điều phối quốc gia các thông tin ngắn gọn giới thiệu về các lĩnh vực hoạt động của tổ chức, về năng lực ứng cứu sự cố của tổ chức như nhân sự, công nghệ, kinh nghiệm, đối tượng phục vụ,...) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 2. Tên các hệ thống thông tin thuộc phụ trách quản lý hoặc hỗ trợ ứng cứu (cấp độ phê duyệt hoặc dự kiến tương đương): ▪ Cấp 1: 1. 2. …. ▪ Cấp 2: 1. 2. …. ▪ Cấp 3: 1. 2. …. ▪ Cấp 4: 1. 2. …. ▪ Cấp 5: 1. 2. …. 3 Thông tin về nhân lực, chuyên gia an toàn thông tin, công nghệ thông tin và tương đương (Cung cấp thông tin về nhân lực, an toàn thông tin, công nghệ thông tin thuộc đơn vị mình theo bảng kèm theo Biểu mẫu 01 của Thông tư này) III. Thông tin trao đổi, liên lạc trong mạng lưới 1. Địa chỉ Website: .................................................................................................. 2. Địa chỉ thư điện tử của đơn vị(1): PGP/GPG Public Key cho địa chỉ thư điện tử PoC của tổ chức:(2)
(1) Địa chỉ thư điện tử được sử dụng làm đầu mối trao đổi thông tin với Mạng lưới ứng cứu sự cố khuyến nghị không nên sử dụng địa chỉ thư điện tử cá nhân, nên sử dụng tên đại diện cho tổ chức. (2) Nếu tổ chức chưa có thì có thể bỏ trống hoặc yêu cầu VNCERT hướng dẫn tạo. (3) Tổ chức có thể gửi Public Key về VNCERT qua thư điện tử ([email protected]) 3. Đầu mối liên lạc trong giờ làm việc
4. Đầu mối liên lạc ngoài giờ làm việc
5. Đầu mối lãnh đạo phụ trách về an toàn thông tin của tổ chức (4)
(4) Đầu mối Lãnh đạo phụ trách về an toàn thông tin của tổ chức sẽ chỉ được sử dụng khi không liên lạc được với các đầu mối khác hoặc trong các tình huống sự cố có tính chất nghiêm trọng 6. Địa chỉ nhận thư và công văn qua đường bưu điện:
đ) Điện thoại: .......................................................................................................... 7. Phương tiện liên lạc khác (5) Cách thức liên lạc khác qua hệ thống nhắn tin tức thời
đ) Khác: (5) Thông tin không bắt buộc Chúng tôi cam kết tuân thủ các trách nhiệm, quyền hạn của thành viên mạng lưới, các quy định về hoạt động điều phối ứng cứu sự cố theo quy định pháp luật và hướng dẫn của Cơ quan điều phối quốc gia ban hành. ….., ngày …. tháng …. năm 20…… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên và đóng dấu) Mẫu số 03 Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CỐ MẠNG THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO SỰ CỐ ▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*) .................................................................. ▪ Địa chỉ: (*) ............................................................................................................ ▪ Điện thoại (*) ……………………………………….Email (*) ...................................... NGƯỜI LIÊN HỆ ▪ Họ và tên (*) ………………………………… Chức vụ: ............................................. ▪ Điện thoại (*) ………………………………… Email (*) ............................................. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*): Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận hành hệ thống thông tin Cơ quan chủ quản: Điền tên cơ quan chủ quản Tên hệ thống bị sự cố Điền tên hệ thống bị sự cố và tên miền, địa chỉ ip liên quan Phân loại cấp độ của hệ thống thông tin (nếu có) □ Cấp độ 1 □ Cấp độ 2 □ Cấp độ 3 □ Cấp độ 4 □ Cấp độ 5 Tổ chức cung cấp dịch vụ an toàn thông tin (nếu có): Điền tên nhà cung cấp ở đây Tên nhà cung cấp dịch vụ kết nối bên ngoài (nếu có) Điền tên nhà cung cấp ở đây Điền tên nhà cung cấp ở đây Điền thông tin ở đây Mô tả sơ bộ về sự cố (*) Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố, bao gồm đánh giá sơ bộ cuộc tấn công đã xảy ra chưa và bất kỳ các nguy cơ dẫn đến khả năng phá hoại hoặc gián đoạn dịch vụ. Cũng vui lòng xác định mức độ nhạy cảm của thông tin liên quan hoặc những đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố: ................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày phát hiện sự cố (*) (dd/mm/yy) / / Thời gian phát hiện (*): …… giờ.... phút HIỆN TRẠNG SỰ CỐ (*) □ Đã được xử lý □ Chưa được xử lý CÁCH THỨC PHÁT HIỆN * (Đánh dấu những cách thức được sử dụng để phát hiện sự cố) □ Qua hệ thống phát hiện xâm nhập □ Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File) □ Nhận được thông báo từ: ..................................................................................... □ Khác, đó là .......................................................................................................... ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ CHO * □ Thành viên mạng lưới chịu trách nhiệm ứng cứu sự cố cho tổ chức, cá nhân □ ISP đang trực tiếp cung cấp dịch vụ □ Cơ quan điều phối THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ ▪ Hệ điều hành …………………………………Version ................................................ ▪ Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống) □ Web server □ Mail server □ Database server □ Dịch vụ khác, đó là .............................................................................................. ▪ Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh dấu những biện pháp đã triển khai) □ Antivirus □ Firewall □ Hệ thống phát hiện xâm nhập □ Khác: ▪ Các địa chỉ IP của hệ thống (Liệt kê địa chỉ IP sử dụng trên Internet, không liệt kê địa chỉ IP nội bộ) ............................................................................................................................... ▪ Các tên miền của hệ thống ............................................................................................................................... ▪ Mục đích chính sử dụng hệ thống ......................................................................... ............................................................................................................................... ▪ Thông tin gửi kèm □ Nhật ký hệ thống □ Mẫu virus / mã độc □ Khác: ………………………………….. ▪ Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật: □ Có □ Không KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ Mô tả về đề xuất, kiến nghị Đề nghị cung cấp tóm lược về các kiến nghị và đề xuất hỗ trợ ứng cứu (nếu có) ................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ *: …/…/…../…(ngày/tháng/năm/giờ/phút) CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, đóng dấu) Chú thích: 1. Phần (*) là những thông tin bắt buộc. Các phần còn lại có thể loại bỏ nếu không có thông tin. 2. Sử dụng tiêu đề (subject) bắt đầu bằng ‘‘[TBSC]” khi gửi thông báo qua email 3. Tham khảo thêm tại website của VNCERT (www.vncert.gov vn) Mẫu số 04 Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BTTT ngày …/…/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông BÁO CÁO KẾT THÚC ỨNG PHÓ SỰ CỐ THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO ▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*) .............................................................................. ▪ Địa chỉ: (*) ........................................................................................................................ ▪ Điện thoại (*)………………………….. Email (*)................................................................... KÝ HIỆU BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CỐ: Số ký hiệu …………….. Ngày báo cáo: / /201... THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*): Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận hành hệ thống thông tin Cơ quan chủ quản: Điền tên cơ quan chủ quản Tên hệ thống bị sự cố Điền tên hệ thống bị sự cố Phân loại cấp độ của hệ thống thông tin, (nếu có) □ Cấp độ 1 □ Cấp độ 2 □ Cấp độ 3 □ Cấp độ 4 □ Cấp độ 5 Ngày phát hiện sự cố (*) (dd/mm/yy) / / Thời gian phát hiện (*): …….. giờ.... phút Kết quả xử lý sự cố Cung cấp, tóm tắt tổng quát về những gì đã xảy ra và cách thức giải quyết, đề xuất giải pháp ứng cứu ứng sự cố nhằm xử lý nhanh sự cố, giảm nhẹ rủi ro và thiệt hại đối với sự cố tương tự trong tương lai... Các tài liệu đính kèm Liệt kê các tài liệu liên quan (báo cáo diễn biến sự cố; phương án xử lý, log file…..) CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, đóng dấu) Mẫu số 06 Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM ỨNG CỨU KHẨN CẤP MÁY TÍNH VIỆT NAM --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /VNCERT-NV V/v Điều phối ứng cứu sự cố mạng ……, ngày ….. tháng …. năm …… Kính gửi:……………………………….. Căn cứ chức năng nhiệm vụ theo thẩm quyền, trên cơ sở yêu cầu thực tế, Trang tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT yêu cầu Quý cơ quan/đơn vị thực hiện lệnh/yêu cầu điều phối ứng cứu sự cố mạng dưới đây: 1. Loại yêu cầu điều phối □ Thông báo nguy cơ, tình hình sự cố và biện pháp phòng ngừa sự cố □ Yêu cầu xử lý sự cố cụ thể □ Yêu cầu xử lý kỹ thuật, thực hiện các biện pháp quản lý, kỹ thuật □ Yêu cầu báo cáo tình hình, cung cấp thông tin liên quan tới sự cố. □ Yêu cầu điều động nguồn lực (nhân lực, tài nguyên, công nghệ,...) 2. Tổ chức/hệ thống có liên quan tới sự cố ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 3. Nội dung cụ thể yêu cầu điều phối ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 4. Thời hạn thực hiện yêu cầu điều phối đến ngày …./…./….... …., ngày ….. tháng ….. năm …… GIÁM ĐỐC (Đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký số) PHỤ LỤC II QUY TRÌNH ỨNG CỨU SỰ CỐ THÔNG THƯỜNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) PHỤ LỤC III ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG (Ban hành kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1. Các quy định chung
- Đơn vị, cá nhân vận hành hệ thống thông tin; - Nhà thầu cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng (nếu có); - Đơn vị chuyên trách ứng cứu sự cố; - Đội ứng cứu sự cố; - Ban chỉ đạo ứng cứu khẩn cấp sự cố cấp bộ, tỉnh; - Cơ quan điều phối quốc gia; - Cơ quan thường trực; - Các đơn vị liên quan khác. 2. Đánh giá các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin mạng
3. Phương án đối phó, ứng cứu đối với một số tình huống sự cố cụ thể Đối với mỗi hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, cần xây dựng tình huống, kịch bản sự cố cụ thể và đưa ra phương án đối phó, ứng cứu sự cố tương ứng. Trong phương án đối phó, ứng cứu phải đặt ra được các tiêu chí để có thể nhanh chóng xác định được tính chất, mức độ của sự cố khi sự cố xảy ra. Việc xây dựng phương án đối phó, ứng cứu sự cố cần đảm bảo các nội dung sau:
- Sự cố do bị tấn công mạng; - Sự cố do lỗi của hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật hoặc do lỗi đường điện, đường truyền, hosting, ....; - Sự cố do lỗi của người quản trị, vận hành hệ thống; - Sự cố liên quan đến các thảm họa tự nhiên như bão, lụt, động đất, hỏa hoạn v.v....
- Tình huống sự cố do bị tấn công mạng: + Tấn công từ chối dịch vụ; + Tấn công giả mạo; + Tấn công sử dụng mã độc; + Tấn công truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển; + Tấn công thay đổi giao diện; + Tấn công mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị; + Tấn công phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm; + Tấn công nghe trộm, gián điệp, lấy cắp thông tin, dữ liệu; + Tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức; + Các hình thức tấn công mạng khác. - Tình huống sự cố do lỗi của hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật + Sự cố nguồn điện; + Sự cố đường kết nối Internet; + Sự cố do lỗi phần mềm, phần cứng, ứng dụng của hệ thống thông tin; + Sự cố liên quan đến quá tải hệ thống; + Sự cố khác do lỗi của hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật. - Tình huống sự cố do lỗi của người quản trị, vận hành hệ thống + Lỗi trong cập nhật, thay đổi, cấu hình phần cứng; + Lỗi trong cập nhật, thay đổi, cấu hình phần mềm; + Lỗi liên quan đến chính sách và thủ tục an toàn thông tin; + Lỗi liên quan đến việc dừng dịch vụ vì lý do bắt buộc; + Lỗi khác liên quan đến người quản trị, vận hành hệ thống. - Tình huống sự cố liên quan đến các thảm họa tự nhiên như bão, lụt, động đất, hỏa hoạn v.v....
đ) Phương án về nhân lực, trang thiết bị, phần mềm, phương tiện, công cụ, và dự kiến kinh phí để thực hiện, đối phó, ứng cứu, xử lý đối với từng tình huống sự cố cụ thể. 4. Triển khai hoạt động thường trực, điều phối, xử lý, ứng cứu sự cố
5. Triển khai huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố Xây dựng các nội dung, nhiệm vụ cụ thể cần triển khai nhằm phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện, huấn luyện, diễn tập, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố, cụ thể bao gồm:
- Huấn luyện, diễn tập các phương án đối phó, ứng cứu sự cố tương ứng với các kịch bản, tình huống sự cố cụ thể tại Mục 4; - Huấn luyện, diễn tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ phối hợp, ứng cứu, chống tấn công, xử lý mã độc, khắc phục sự cố; - Tham gia huấn luyện, diễn tập vùng, miền, quốc gia, quốc tế.
- Giám sát, phát hiện sớm nguy cơ, sự cố; - Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng và rà quét, bóc gỡ, phân tích, xử lý mã độc; - Phòng ngừa sự cố, quản lý rủi ro; Nghiên cứu, phân tích, xác minh, cảnh báo sự cố, rủi ro an toàn thông tin mạng, phần mềm độc hại; - Xây dựng, áp dụng quy trình, quy định, tiêu chuẩn an toàn thông tin; - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về nguy cơ, sự cố, tấn công mạng.
- Mua sắm, nâng cấp, gia hạn bản quyền trang thiết bị, phần mềm, công cụ, phương tiện phục vụ ứng cứu, khắc phục sự cố; - Chuẩn bị các điều kiện bảo đảm, dự phòng nhân lực, vật lực, tài chính để sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục khi sự cố xảy ra; - Tổ chức hoạt động của đội ứng cứu sự cố, bộ phận ứng cứu sự cố; thuê dịch vụ kỹ thuật và tổ chức, duy trì đội chuyên gia ứng cứu sự cố; - Tổ chức và tham gia các hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố. 6. Các giải pháp đảm bảo, tổ chức triển khai kế hoạch và kinh phí
Các nội dung, nhiệm vụ trong kế hoạch này có thể triển khai theo hình thức tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu cung cấp dịch vụ để triển khai, hoặc có thể kết hợp cả 2 hình thức./. |