Get out of my mind là gì năm 2024

Mặc dù con gái của tôi mới có 4 tuổi, nó khá là độc lập. Nó có ý kiến rõ ràng về đồ ăn, đồ chơi, và những thứ khác nữa.

4. read someone's mind

→ đọc được suy nghĩ của người khác

  • I was looking at the books, trying to choose, when Shirley apparently read my mind and handed me the one I wanted. Tôi đang nhìn vào đống sách để lựa thì Shirley đã đọc được suy nghĩ của tôi và đưa cho tôi cái cuốn mà tôi muốn.

5. speak your mind

→ nói lên ý kiến của mình

  • Don't be afraid to speak your mind when you talk to the teacher. Đừng ngại nói lên ý kiến của mình trước mặt giáo viên.

6. be/go out of your mind

→ (informal) trở nên điên khùng

  • You're lending them money? You must be out of your mind! Mày cho tụi nó mượn tiền hả? Mày đúng là điên rồi!

7. take your mind off sth

→ tạm quên điều gì không vui

Playing tennis after work helps me take my mind off all the problems at the office, so I can relax when I get home.

Chơi quần vợt sau giờ làm giúp tôi tạm quên đi những vấn đề tại công ty, do vậy mà tôi có thể thư giãn khi tôi trở về nhà.

Trong quá khứ, nếu nói ai đó out of their mind, điều đó có nghĩa là họ có vấn đề về thần kinh, tâm thần (bệnh).

Nghĩa rộng:

Ngày nay, thành ngữ này được dùng để chỉ ai đó đang cư xử một cách hấp tấp, bộp chộp, không suy nghĩ chín chắn, hơi điên điên…

Tiếng Việt có cách nói tương tự: điên, hâm, mất trí, tâm thần, dở người….

Ví dụ:

I’d go out of my mind if I have to do her job all day.

Nếu tôi mà phải làm công việc như của cô ấy cả ngày thì tôi phát điên lên mất.

You must be out of your mind paying $5000 for one night in a hotel.

Cậu chỉ có điên mới chi 5000 đô cho một đêm ở khách sạn.

He must have been out of his mind to employ her.

Ông ấy hẳn là điên khi tuyển cô ta vào làm việc.

Cách dùng:

Có thể sử dụng trong tình huống tức giận với ai đó, hoặc có khi hài hước giữa bạn bè với nhau:

Cấu trúc thường gặp:

Be/go out of one’s mind to do something

Be/go out of one’s mind doing something

Thành ngữ này cũng được dùng để chỉ ai đó “buồn đến chết đi được” (buồn đến mức out of their mind) hoặc “sợ mất vía” (sợ đến mức out of their mind)

Ví dụ:

She was out of her mind with grief.

Cô ấy buồn đến chết đi được.


LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Out of mind

Go out of mind

Be out of mind

He must have been out of his mind to employ her.

You must be out of your mind paying $5000 for one night in a hotel.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG?


CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

Get out of my mind là gì năm 2024

FIND YOUR FEET nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành ...

Get out of my mind là gì năm 2024

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: A DROP IN THE BUCKET. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Get out of my mind là gì năm 2024

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WASH ONE’S HANDS OF SOMETHING/ SOMEONE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Get out of my mind là gì năm 2024

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: IN THE FLESH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Get out of my mind là gì năm 2024

Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: GET BOGGED DOWN IN SOMETHING (US: BOGGED DOWN WITH SOMETHING. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...

Get out of my mind là gì năm 2024

CARRY A LOT OF WEIGHT nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành ...

categories:

tags:

MUST KNOW

Cách dùng phân từ của động từ

Động từ trong tiếng Anh có hai dạng phân từ phái sinh, đó là những dạng nào, cách dùng của chúng như thế nào. Bài này nói rõ.

Từ nhấn mạnh – intensifier

Từ nhấn mạnh là gì, dùng để làm gì, dùng như thế nào? Điều gì cần lưu ý khi sử dụng từ nhấn mạnh?

Câu trả lời có trong bài này.

idiom essentials

Luyện công

Mother’s day – Ngày của Mẹ | Tìm hiểu nước Mỹ

Mother’s Day – Ngày của Mẹ là ngày nào trong năm, xuất xứ của ngày này là gì, nó được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng..

Native American Powwows | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người bản địa Mỹ tổ chức Native American Powwows như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

Columbus Day [1] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Columbus Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

Father’s Day – Ngày của Cha | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ kỷ niệm Father’s Day – Ngày của Cha như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.